intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Lý thuyết y khoa: Tên thuốc LEUNASE KYOWA HAKKO KOGYO

Chia sẻ: Abcdef_53 Abcdef_53 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

81
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

- Độ bền vững : dạng tinh thể bền vững với nhiệt, pH, ánh sáng. Khoảng pH bền vững 6,0-8,5. - Tính chất lý hóa của hoạt chất : L-Asparaginase là một enzym bao gồm 4 tiểu phần với tổng cộng 321 amino acid. Tên thông thường : L-asparaginase. Phân tử lượng : 141.000. Mô tả : tinh thể hình kim hay hình trụ. Rất tan trong nước, không tan trong methanol, acetone, chloroform. Tính chất dược lực : Những nghiên cứu về tác dụng chống tân sản của L-asparaginase...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Lý thuyết y khoa: Tên thuốc LEUNASE KYOWA HAKKO KOGYO

  1. LEUNASE KYOWA HAKKO KOGYO c/o MITSUI bột pha tiêm 10.000 KU : hộp 1 lọ. THÀNH PHẦN cho 1 lọ L-asparaginase 10.000 KU* * 1 đơn vị KU L-asparaginase tương đương với lượng enzym cho ra 1 mmol amoniac/1 phút khi phân h ủy L-asparagine ở điều kiện 37oC DƯỢC LỰC Mô t ả : - Đặc tính chung : Cảm quan Giới hạn ASTT pH Ống 10.000 KU trắng #1 (dd 2 ml/dd muối) 6,5-7,5 - Độ bền vững : dạng tinh thể bền vững với nhiệt, pH, ánh sáng. Khoảng pH bền vững 6,0-8,5. - Tính chất lý hóa của hoạt chất : L-Asparaginase là m ột enzym bao gồm 4 tiểu phần với tổng cộng 321 amino acid. Tên thông thường : L-asparaginase.
  2. Phân tử lượng : 141.000. Mô tả : tinh thể hình kim hay hình trụ. Rất tan trong nước, không tan trong methanol, acetone, chloroform. Tính chất dược lực : Những nghiên cứu về tác dụng chống tân sản của L-asparaginase được bắt đầu từ bài báo cáo của J.G Kidd vào năm 1953. Bài báo nêu rằng huyết thanh lấy từ chuột lang có thể hiện tác dụng chống tân sản. Vấn đề này được tiếp tục phát triển thêm khi J.D Broome tìm ra rằng hoạt chất gây tác động chính là L- asparaginase. Leunase inj. là một chế phẩm tiêm chứa L-asparaginase - một enzym phân hủy protein được sản xuất từ chủng E. Coli HAP. Về mặt lâm sàng, Leunase inj. đã được thừa nhận có tác dụng chống lại bệnh bạch cầu cấp tính và bệnh u limphô ác tính. Dược lý : - Tác dụng chống khối u : L -asparaginase có hiệu lực trên bệnh bạch cầu L5178, bệnh sarcôm limphô 6C3HED ở chuột nhắt và bệnh sarcôm 256 ở chuột cống. - Cơ chế tác động : L-asparaginase gây tác động chống khối u do phân hủy L- asparagine trong huyết tương làm cạn nguồn dinh dưỡng cho việc phát triển tế bào u cần asparagine. DƯỢC ĐỘNG HỌC L-asparaginase khuếch tán kém đến các mô ; thời gian bán hủy bao gồm 2 pha và dao động từ 8 đến 30 giờ tùy theo người ; 24 giờ sau khi ti êm tĩnh mạch 1.000 KU/kg, nồng độ trong huyết t ương được ghi nhận từ 8 đến 20 KU/ml ; sau khi tiêm bắp, nồng độ trong huyết t ương được ghi nhận thấp hơn 50%. THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG
  3. Tác động lâm sàng : Các thử nghiệm lâm sàng được tiến hành chủ yếu trên các dạng ung thư tế bào máu tại 36 bệnh viện ở Nhật Bản. Kết quả : Tỉ lệ đạt hiệu quả trị liệu là 57,6% (80/139) đối với trường hợp bệnh bạch cầu cấp, 75,0% (51/68) đối với tr ường hợp u limphô và 40,8% (29/71) đối với trường hợp bệnh bạch cầu tủy. Tỉ lệ đạt hiệu quả trị liệu đối với tr ường hợp u limphô ác là 55,8% (7/13) đối với dạng sarcôm tế bào lưới và 68,9% (13/190) đối với dạng sarcôm limphô. Những phản ứng bất lợi và hậu quả được đánh giá trên 302 trường hợp : - Phản ứng nhạy cảm : sốc 6 trường hợp (2,0%), mề đay 17 tr ường hợp (5,6%). - Huyết học : giảm tiểu cầu 20 tr ường hợp (6,6%), thiếu máu 10 tr ường hợp (3,3%), dễ chảy máu 4/115 trường hợp (3,5%), giảm bạch cầu 14 tr ường hợp (4,6%). - Gan : tăng amoniac huyết 12/96 (12,5%), hạ protein huyết 43/112 (38,4%), tăng nồng độ albumin huyết 20/96 (20,8%), tăng nồng độ fibrinogen huyết 23/124 (18,5%). - Thận : phù 10 trường hợp (3,3%), tăng BUN 3 tr ường hợp (1,0%). - Tụy : hoại tử đảo Langerhands 1/103 (0,91%), tăng amylase huyết tương 1 trường hợp (0,3%). - Thần kinh não : rối loạn chức năng não (kể cả rối loạn chức năng c ơ quan) 5 trường hợp (1,7%), co giật 6 tr ường hợp (2%). - Tiêu hóa : buồn nôn 103 trường hợp (34,1%), ói mửa 89 tr ường hợp (29,5%), biếng ăn 63 trường hợp (20,9%). - Tác động khác : sốt 43 trường hợp (14,2%), khó chịu 28 tr ường hợp (9,3%). THỬ NGHIỆM PHI LÂM SÀNG
  4. Độc tính cấp : LD50 (x104 KU/kg) I.V. I.P. S.C. Chuột nhắt 95,7 240,0 210,0 Chuột cống 33,3 36,1 36,1 Độc tính mạn : Tiêm phúc mạc cho chuột với liều 500-91.000 KU/kg trong 6 tháng, chán ăn và chậm tăng trưởng được nhận thấy ở giai đoạn đầu của thí nghiệm ; sung huyết và phù ở lá lách, thoái hóa mỡ và sung huyết ở gan, sung huyết và hư thận, hư thận và thoái hóa tinh trùng ở tinh hoàn đã được quan sát thấy không phụ thuộc liều. Gây dị dạng : Tiêm tĩnh mạch chuột nhắt và tiêm phúc mạc chuột cống ở liều 1.000 KU/kg hoặc hơn, chậm tăng trưởng, dễ tử vong, thoát vị não, bất thường ở đốt sống ngực và xương sườn, chậm tạo xương được quan sát thấy. CHỈ ĐỊNH Bệnh bạch cầu cấp tính (gồm cả tr ường hợp mạn tính chuyển thể cấp tính), u limphô ác tính. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Tránh sử dụng cho những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với L -asparaginase. CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Chú ý đề phòng :
  5. - Viêm tụy cấp có thể xảy ra. Cần theo d õi bệnh nhân cẩn thận. Nếu có những triệu chứng như đau bụng, nôn, tăng enzym tụy nh ư amylase, phải ngưng thuốc và xử trí thích hợp. Tiểu đường nặng có thể xảy ra. Cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận trong quá trình trị liệu. Nếu có những triệu chứng nh ư khô miệng khát nước, đa niệu, phải ngưng trị liệu và xử trí thích hợp. - Leunase inj. có thể gây những phản ứng bất lợi nh ư suy tủy xương, vì vậy, cần theo dõi thường xuyên những xét nghiệm về huyết học, xét nghiệm chức năng gan thận..., nếu có hiện t ượng bất thường, phải giảm liều hoặc ng ưng thuốc. Việc trị liệu trong thời gian dài cần phải được thực hiện với sự theo d õi kỹ lưỡng do những phản ứng bất lợi tr ên có thể rất nghiêm trọng và kéo dài. - Cần chú ý đặc biệt đến sự xuất hiện hay sự trầm trọng th êm của các khả năng nhiễm khuẩn và xuất huyết. - Thận trọng khi trị liệu cho trẻ em, theo dõi những biểu hiện ban đầu có thể dẫn đến những phản ứng bất lợi. - Việc trị liệu cho trẻ em và những bệnh nhân còn khả năng sinh sản cần phải thận trọng vì có sự ảnh hưởng lên cơ quan sinh dục. Thận trọng lúc dùng : Cần thận trọng trong những trường hợp sau : - Viêm tụy hay có tiền sử viêm tụy (làm trầm trọng thêm hoặc gây tái phát). - Rối loạn chức năng gan (tăng amoniac huyết có thể dễ dàng xảy ra). - Rối loạn chức năng thận (tăng nit ơ huyết có thể xảy ra). - Suy tủy (làm trầm trọng thêm). - Đang mắc những bệnh nhiễm khuẩn (sự nhiễm khuẩn có thể trầm trọng h ơn vì suy tủy). - Đang mắc bệnh thủy đậu (có thể gây rối loạn toàn thân, nguy cơ t ử vong). Lưu ý khi sử dụng :
  6. - Trước khi sử dụng : 0,1 ml nước muối sinh lý chứa 1-10 KU Leunase tiêm dưới da và theo dõi bệnh nhân trong 30 phút đến 1 giờ để phát hiện những phản ứng bất thường nếu có. Sử dụng ngay sau khi pha. - Đường sử dụng : Leunase inj. chỉ đ ược sử dụng bằng cách truyền tĩnh mạch nhỏ giọt. LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ L-asparaginase đã được báo cáo là có thể gây quái thai ở động vật thí nghiệm. Do đó, không nên sử dụng cho phụ nữ có thai hay nghi ngờ có thai. Chưa có kết luận về sự an toàn trong thời kỳ cho con bú. Tốt hơn cả, nên ngưng cho con bú nếu bệnh nhân cần trị liệu. TƯƠNG TÁC THUỐC Trong nhiều trường hợp, thuốc được sử dụng kết hợp với những thuốc ung th ư khác và gây nên tác dụng hợp lực. Tuy nhiên, cần có những lưu ý đặc biệt đến khả năng xảy ra những phản ứng phụ v à phải nghiêm ngặt tuân theo liều chỉ định. TÁC DỤNG NGOẠI Ý Dạng nặng : - Sốc : triệu chứng sốc có thể xảy ra. Khi gặp bất cứ dấu hiệu n ào như lơ mơ, co giật, hạ huyết áp, ớn lạnh, sốt, nôn mửa, phải ng ưng thuốc lập tức và xử trí thích hợp. - Những rối loạn nghiêm trọng về đông máu (tăng Fibrinogen, Plasminogen, AT-III, Protein C....) như xuất huyết não, nhồi máu não, xuất huyết phổi có thể xảy ra. Cần theo dõi thường xuyên bằng các xét nghiệm cận lâm sàng trong
  7. quá trình trị liệu. Nếu có những bất th ường xảy ra, phải ngưng thuốc và xử trí thích hợp. - Viêm tụy cấp : do có thể xảy ra viêm tụy cấp, cần theo d õi bệnh nhân cẩn thận. Nếu có bất cứ triệu chứng nào như đau bụng, nôn mửa, tăng enzym tụy như amylase, cần ngưng thuốc và xử trí thích hợp. Viêm tụy cấp có thể l àm rối loạn chức năng bài tiết của tuyến tụy (hoại tử đảo Langerhans) gây tiểu đường. Cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận. Nếu có bất cứ triệu chứng nào như khô miệng, khát nước, đa niệu, cần ngưng thuốc và xử trí thích hợp. - Tăng amoniac huyết : gây rối loạn khả năng ý thức. Cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận bằng những xét nghiệm định kỳ. Nếu có những bất th ường nào xảy ra, cần ngưng thuốc và xử trí thích hợp. - Hôn mê : có thể xảy ra hôn mê, rối loạn ý thức, mất định h ướng. Cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận. Nếu có những triệu chứng bất t hường xảy ra, cần ngưng thuốc và xử trí thích hợp. - Rối loạn tổ chức não : tử vong đã từng được ghi nhận vì có sự rối loạn tổ chức não ở diện rộng. Những phản ứng bất lợi khác : - Mẫn cảm : các phản ứng mẫn cảm nh ư nổi ban. - Huyết học : giảm tiểu cầu, t hiếu máu... - Gan : rối loạn chức năng gan, gan ứ mỡ... - Thận : protein niệu, thiểu niệu, nit ơ huyết, phù. - Tiêu hóa : biếng ăn, buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy. - Tâm thần : khó chịu, đau đầu, ngủ gà, lo lắng. - Triệu chứng khác : sốt, đau mạch, gây bất th ường trong sự dung nạp đường, tăng lipid huyết. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG
  8. Liều lượng : Thông thường, truyền tĩnh mạch 50-200 KU/1 kg/1 ngày, điều trị mỗi ngày hay cách ngày. Liều này có thể điều chỉnh tùy theo tuổi tác và thể trạng lâm sàng. Cách dùng : Leunase inj. được hòa tan bằng 2-5 ml nước cất pha tiêm. Sau đó, pha loãng bằng 200-500 ml dịch truyền và sử dụng. QUÁ LIỀU Sự quá liều có thể gây ra những phản ứng phụ nghi êm trọng như suy giảm chức năng tủy xương mà có thể đề phòng tránh được. Trong trường hợp thiếu chất giải độc chuyên biệt, dùng một lượng lớn thuốc có nhóm SH nh ư vitamine B2, B6, C và glutation sẽ có tác dụng bất hoạt thuốc nhờ tăng tốc quá trình chuyển hóa phân hủy. BẢO QUẢN Hạn dùng : 2 năm (sử dụng trước hạn ghi trên nhãn). Bảo quản ở nhiệt độ mát (dưới 15oC).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2