intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Miếng dán nicotine kích thích sự tăng sinh mạch máu và quá trình liền vết thương

Chia sẻ: ViAchilles2711 ViAchilles2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

27
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả của miếng dán nicotine trong quá trình liền vết thương ở tổn khuyết da dày toàn phần. Nghiên cứu đã chứng minh việc sử dụng nicotine tại chỗ với miếng dán nicotine có nồng độ 17,5mg đã kích thích sự phát triển lớp thượng bì và mạch máu mới làm thúc đẩy quá trình liền vết thương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Miếng dán nicotine kích thích sự tăng sinh mạch máu và quá trình liền vết thương

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> MIẾNG DÁN NICOTINE KÍCH THÍCH<br /> SỰ TĂNG SINH MẠCH MÁU VÀ QUÁ TRÌNH LIỀN VẾT THƯƠNG<br /> Phạm Hiếu Liêm*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục đích: Đánh giá hiệu quả của miếng dán nicotine trong quá trình liền vết thương ở tổn khuyết da dày<br /> toàn phần.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu thực nghiệm có đối chứng. Khuyết da có đường kính 15 mm<br /> được tạo ra trên lưng chuột. Miếng dán có nồng độ nicotine là 17,5mg hoặc miếng băng vô khuẩn<br /> tegaderm làm nhóm chứng được đặt lên tổn khuyết da và băng cố định lại. Sau 14 ngày tổn thương được<br /> đánh giá về diện tích liền vết thương, về chiều dài của lớp biểu mô thượng bì tân sinh và sự hình thành<br /> mạch máu mới của vết thương.<br /> Kết quả: Tỉ lệ phần trăm diện tích tổn thương được biểu mô hóa có sử dụng miếng dán nicotine lên đến<br /> 96,97% cao hơn so với nhóm không sử dụng miếng dán nicotine là 84,42%. Chiều dài của lớp biểu mô tân sinh<br /> ở nhóm tổn thương có sử dụng miếng dán nicotine liên tục hoàn toàn và dài hơn (9172μm ± 517μm) so với<br /> chiều dài ở nhóm tổn thương không sử dụng miếng dán nicotine (3167μm ± 426μm). Diện tích mạch máu tân<br /> sinh ở nhóm tổn thương có sử dụng miếng dán nicotine (62108μm ± 3672μm) lớn hơn so với nhóm tổn thương<br /> không sử dụng miếng dán nicotine (20701μm ± 2170μm). Sự khác biệt giữa nhóm có sử dụng miếng dán<br /> nicotine và nhóm chứng có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).<br /> Kết luận: Nghiên cứu đã chứng minh việc sử dụng nicotine tại chỗ với miếng dán nicotine có nồng độ<br /> 17,5mg đã kích thích sự phát triển lớp thượng bì và mạch máu mới làm thúc đẩy quá trình liền vết thương. Tuy<br /> nhiên thật là khó để đưa vào ứng dụng lâm sàng ngay bây giờ vì tính gây độc tế bào của nicotine.<br /> Từ khóa: nicotine, miếng dán nicotine, liền vết thương, mạch máu tân sinh.<br /> ABSTRACT<br /> THE NICOTINE PATCH PROMOTED ANGIOGENESIS AND WOUND HEALING<br /> Pham Hieu Liem * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 2 - 2016: 191 - 198<br /> <br /> Objective: This study aimed to evaluate the efficacy of nicotine patch at which angiogenesis and wound<br /> healing are accelerated in a murine full thickness skin defect model.<br /> Method: Experiment case-control study. Skin defects 15mm in diameter were created on backs of rat.<br /> Nicotine patch with 17,5mg or tergaderm were implanted on defects. 14 days after grafting, the wound area,<br /> neoepithelium length, and area of newly formed capillaries in the wound bed were evaluated.<br /> Results: The percentage value of the epithelized wound area using nicotine patche up to 96.97% was<br /> significant larger than the group not using nicotine patche is 84.42%. The neoformed epithelia in the nicotine<br /> patche group were significantly longer than the nicotine patche group (9172μm ± 517μm; 426μm ± 3.167μm).<br /> The neoformed capillary area in the nicotine patche group was significant larger than that in the control<br /> (62108μm ± 3672μm; 20701μm ± 2170μm).<br /> Conclusions: This study demonstrated that the nicotine patch with 17,5mg enhanced the angiogenesis,<br /> <br /> * Bộ môn Phẫu Thuật Tạo Hình Thẩm Mỹ, Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch<br /> Tác giả liên lạc: TS. BS. Phạm Hiếu Liêm ĐT: 091800015 Email: drliempham@pnt.edu.vn<br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2016 191<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016<br /> <br /> neoepithelium length and promoted wound healing, but its clinical application is difficult at this stage because of<br /> its toxicity and ceiling effect.<br /> Key words: nicotine, nicotine patch, wound healing, angiogenesis.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ chỗ liều thấp làm kích thích quá trình tân sinh<br /> mạch máu cải thiện quá trình liền vết thương ở<br /> Theo những báo cáo gần đây cho thấy rằng<br /> những tổn thương khuyết da dày toàn phần(17).<br /> số người hút thuốc là trên toàn thế giới chiếm<br /> Tuy nhiên, điều bất tiện của những nghiên<br /> khoảng 1,3 tỉ người và khoảng 6 triệu người<br /> cứu này là mỗi ngày chúng tôi phải mở vết<br /> chết mỗi năm do các bệnh lý liên quan đến<br /> thương và thêm nicotine tại chỗ trong 7 ngày<br /> thuốc lá (33). Trong công bố của Mosely và<br /> đầu tiên và sau đó đánh giá kết quả vào ngày<br /> Finseth đã khẳng định khói thuốc lá là yếu tố<br /> thứ 14. Việc mở vết thương mỗi ngày không<br /> ảnh hưởng đến quá trình liền vết thương (22).<br /> những có nguy cơ nhiễm khuẩn vết thương mà<br /> Một số những nghiên cứu khác được công bố<br /> còn tác động đến vết thương ảnh hưởng đến<br /> cũng đồng quan điểm khói thuốc lá làm chậm<br /> quá trình tân sinh mạch máu. Miếng dán<br /> lại quá trình liền vết thương, những người hút<br /> nicotine là miếng dán sử dụng cho những người<br /> thuốc lá có nguy cơ cao các biến chứng sau<br /> đang muốn cai nghiện thuốc lá. Chất nicotine<br /> phẫu thuật như hoại tử da ghép, nhiễm khuẩn<br /> được tẩm trong miếng dán và được phóng thích<br /> vết mổ, vết mổ không liền, sẹo xấu, thượng bì<br /> dần dần khi dán vào da trong 24 giờ đến 72 giờ<br /> liền chậm(2,12,16,22,23,24,25,31,28,29,30).<br /> tùy theo từng loại. Mục tiêu của nghiên cứu này<br /> Nicotine là thành phần chủ yếu trong số là bước đầu đánh giá hiệu quả của miếng dán<br /> hơn 4000 chất có trong khói thuốc lá và nó được nicotine trong quá trình liền vết thương ở tổn<br /> báo cáo là ảnh hưởng xấu đến quá trình liền vết khuyết da dày toàn phần. Nếu việc sử dụng<br /> thương(8,20,26,27,34). Tác dụng của nicotine là làm co miếng dán nicotine có hiệu quả, chúng ta sẽ có<br /> thắt mạch máu làm giảm lượng máu nuôi đến hướng mới trong việc điều trị liền vết thương<br /> vết thương dẫn đến kết quả là thiếu máu mô vết bằng cách sử dụng nicotine tại chỗ mà không<br /> thương(20). Thêm nữa nicotine làm ảnh hưởng phải mở băng và thêm nicotine mỗi ngày.<br /> đến quá trình đông máu do làm gia tăng quá<br /> trình kết tụ tiểu cầu dẫn đến hình thành nên ĐỐITƯỢNG–PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br /> những cục máu đông trong các tĩnh mạch nhỏ. Thiết kế nghiên cứu<br /> Điều này sẽ làm giảm sự bơm máu đến các mao Thực nghiệm có đối chứng<br /> mạch và cuối cùng dẫn đến tình trạng thiếu<br /> máu mô(27). Ở cấp độ tế bào, nicotine ức chế quá Đối tượng nghiên cứu<br /> trình phân bào của fibroblasts, hồng cầu, đại Chuột SLC Wistar (CLEA Japan Inc, Osaka,<br /> thực bào (macrophages) và tạo cốt bào Japan) được 6 tuần tuổi (n=30) được chia thành<br /> (osteoblasts) (8,26,34) và ngăn cản quá trình phân hai nhóm: nhóm sử dụng miếng dán nicotine<br /> bào và biệt hóa của tế bào sừng (keratinocytes) (n=15) và nhóm chứng sử dụng miếng băng dán<br /> trong suốt quá trình tái tạo thượng bì (10,11,36). vô khuẩn tergaderm (n=15). Tất cả chuột sử<br /> Những nghiên cứu gần đây đã công bố rằng dụng trong nghiên cứu này đều được nuôi<br /> tác dụng của nicotine tại chỗ sẽ làm tăng quá dưỡng trong cùng một điều kiện về nhiệt độ,<br /> trình tăng sinh mạch máu vì nó kích thích thụ không khí và thức ăn tại Viện nuôi thú vật<br /> thể α7-non-neronal nicotinic acetylcholine của nghiên cứu thuộc Trường Đại học Y khoa Kyoto<br /> tế bào nội mô và cải thiện quá trình liền vết theo đúng quy cách của Hội đồng nghiên cứu<br /> thương(1,13,14,18). Những nghiên cứu trước đây của thú vật của Đại học Kyoto. Số lượng chuột sử<br /> chúng tôi đã công bố việc sử dụng nicotine tại dụng trong nghiên cứu này được giới hạn ở<br /> <br /> <br /> <br /> 192 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2016<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> mức cần thiết thấp nhất và giảm thiểu thấp nhất diện tích của vết thương trước đó để so sánh kết<br /> sự đau đớn của chúng theo đúng những hướng quả. Phần mềm NIH imaging (version 1.62;<br /> dẫn của viện. National Institutes of Health, Bethesda, MD)<br /> Phương pháp nghiên cứu được sử dụng để đánh giá diện tích liền vết<br /> thương (Hình 2).<br /> Miếng dán nicotine<br /> Trên thế giới có rất nhiều miếng dán nicotin<br /> của nhiều công ty với các hàm lượng khác nhau<br /> và thời gian phóng thích nicotine khác nhau.<br /> Trong nghiên cứu này, miếng dán nicotine được<br /> sử dụng là của công ty Novartis Nhật Bản<br /> (Novartis, Osaka, Japan) có ký hiệu CG CWC<br /> với nồng độ nicotine là 17,5mg/miếng có thời<br /> gian phóng thích nicotine trong 72 giờ.<br /> Mô hình vết thương Hình 2: Hình ảnh đại thể của tổn thương sau 14<br /> Chuột được gây mê bằng cách tiêm vào ngày. (A,B) Tổn thương có sử dụng miếng dán<br /> màng bụng hỗn dịch pentobarbital (Abbott nicotine. (D,E) Tổn thương không sử dụng miếng<br /> Laboratories, North Chicago, IL) và atropine dán nicotine, dùng miếng dán tegaderm làm nhóm<br /> sulfate (Tanabe Seiyaku Co., Ltd., Tokyo, Japan) chứng.<br /> tỉ lệ 1:1 với liều 1mg/con. Cạo bỏ toàn bộ lông Đánh giá chiều dài của lớp biểu mô thượng bì<br /> vùng lưng của chuột. Một mảnh da dày toàn tân sinh<br /> phần, bao gồm cả lớp mỡ dưới da có đường kính Chuột được gây chết bằng cách cho thở với<br /> 15mm trên lưng chuột được lấy bỏ đi. Miếng dán carbon dioxide (CO2). Mẫu mô vết thương được<br /> nicotine hoặc nhóm chứng là tergaderm (3M lấy bằng dao và kéo phẫu thuật. Những mẫu<br /> Health Care, Minnesota, USA) được đặt lên chỗ mô này được ngâm ngay vào dung dịch<br /> khuyết da vừa lấy bỏ đi và được băng cố định lại formalin để định hình. Hàng loạt những lát cắt<br /> trong 14 ngày như Hình 1. mẫu mô dày 5µm qua ngay trung tâm của vết<br /> thương được thực hiện và sau đó là nhuộm với<br /> hematoxylin và eosin. Sau khi nhuộm, những<br /> lát cắt mẫu mô này sẽ được quan sát dưới kính<br /> hiển vi quang học (Biorevo BZ-9000; Keyence,<br /> Co, Osaka, Japan) với độ phóng đại 40 lần.<br /> Hình 1: Tiến trình phẫu thuật. (A) Vẽ hình tròn có Chiều dài của lớp thượng bì tân sinh ở mỗi lát<br /> đường kính 15mm trên da lưng chuột đã được cạo cắt sẽ được đo từ gốc chân lông của rìa vết<br /> lông. (B) Mảnh da dày toàn phần đường kính 15mm thương đến điểm xa nhất của gốc chân lông bên<br /> được cắt lấy ra. (C) Đặt miếng dán nicotine lên chỗ đối diện.<br /> vết thương. Đánh giá sự hình thành mạch máu mới của<br /> Đánh giá quá trình liền vết thương vết thương<br /> Vết thương được mở băng và gỡ bỏ miếng Nhuộm hóa mô miễn dịch von Willebrand<br /> dán nicotine hoặc tergaderm vào ngày thứ 14 factor (vWF) được sử dụng để đánh giá sự hình<br /> sau ghép da. Hình ảnh đại thể của vết thương thành mạch máu mới ở giường vết thương.<br /> được chụp lại cùng lúc với một hình tròn bằng Những mảnh mô được cắt với dộ dày 5µm<br /> giấy có đường kính 21mm tương đương với được khử nước và bộc lộ các vị trí kháng<br /> <br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2016 193<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016<br /> <br /> nguyên bề mặt bằng phương pháp nhúng vào KẾT QUẢ<br /> dung dịch citrate buffer (pH=6,1; Dako Japan Co<br /> Đánh giá quá trình liền vết thương<br /> Ltd, Tokyo, Japan) trong 30 phút ở nhiệt độ<br /> 950C. Sau khi được làm nguội ở nhiệt độ phòng Hình ảnh đại thể của tổn thương sau 14<br /> trong 20 phút, những mẫu mô được rửa hai lần, ngày được trình bày trong Hình 2. Những tổn<br /> mỗi lần 3 phút với phosphate-buffered saline thương ở nhóm không sử dụng miếng dán<br /> solution (PBS; Gibco Ltd, New York, USA). Sau nicotine vẫn còn hở khoảng rộng không được<br /> đó chúng được nhúng vào dung dịch gồm che phủ bởi biểu mô thượng bì (Hình 2C, D).<br /> 130ml methanol (CH3OH; Wako Pure Chemical Ngược lại, những tổn thương ở nhóm có sử<br /> Industries Ltd) và 4ml hydrogen peroxide dụng miếng dán nicotine cho thấy biểu mô<br /> (H2O2; Wako Pure Chemical Industries Ltd., thượng bì che phủ gần như hoàn toàn (Hình<br /> Osaka, Japan) trong 10 phút. Tiếp theo sẽ nhỏ 2A, B),<br /> lên mẫu mô dung dịch khóa chặn các protein Hình 3 cho thấy tỉ lệ phần trăm diện tích của<br /> không đặc hiệu (PBA; Thermo Ltd, California, tổn thương được biểu mô hóa. Tỉ lệ tổn thương<br /> USA) trong 10 phút ở nhiệt độ phòng. Sau đó, được biểu mô hóa ở nhóm không sử dụng<br /> kháng thể đa polyclonal (Dako Japan Co Ltd, miếng dán nicotine là 84,42% ± 0,71. Trong khi<br /> Tokyo, Japan) được nhỏ lên trên mẫu mô như là đó tỉ lệ này ở nhóm có sử dụng miếng dán<br /> kháng thể đầu tiên với nồng độ 1:300 và được ủ nicotine lên đến 96,97% ± 0,96. Sự khác biệt có ý<br /> qua đêm ở nhiệt độ 40C. Tiếp theo, kháng thể nghĩa thống kê (p < 0,05) giữa hai nhóm này.<br /> thứ hai là MAX PO multi được đặt vào Đánh giá chiều dài của lớp biểu mô<br /> (Histofine, Nichirei Biosciences, Japan), trong 30 thượng bì tân sinh<br /> phút ở nhiệt độ phòng. Những mẫu mô này<br /> được rửa với PBS trước đặt vào chất chỉ thị màu<br /> DAB (3-3’-diaminobenzidine<br /> tetrahydrochloride; Dako Japan Co Ltd, Japan)<br /> khi bắt gặp kháng nguyên trong 15 giây ở nhiệt<br /> độ phòng. Sau cùng sẽ nhuộm lại với<br /> hematoxylin. Diện tích các mạch máu mới sẽ<br /> được đo trong vi trường 500µm ngay chính<br /> giữa của vết thương bằng cách sử dụng phần<br /> mềm của kính hiển vi quang học Imaging NIS-<br /> Elements (D220, Nikon, Tokyo, Japan).<br /> Hình 3: Diện tích tổn thương được biểu mô hóa<br /> Thống kê, phân tích số liệu vào ngày thứ 14. Diện tích vết thương được biểu<br /> Nhập, xử lý và phân tích số liệu bằng phần mô hóa thể hiện bằng tỉ lệ phần trăm giá trị trung<br /> mềm Microsoft excel và Statcel 2. Các biến số bình ± độ lệch chuẩn. Sự khác biệt có ý nghĩa về mặt<br /> định lượng được trình bày bằng giá trị trung thống kê về tỉ lệ phần trăm tổn thương được biểu mô<br /> bình ± độ lệch chuẩn. Giá trị trung bình được so hóa giữa nhóm có nicotine (96,97% ± 0,96 ) và nhóm<br /> sánh giữa các nhóm bằng phân tích một chiều chứng (84,42% ± 0,71) với p < 0,05.<br /> của biến (ANOVA) và test Fisher như là một<br /> Hình ảnh vi thể nhuộm Hematoxylin và<br /> post hoc test. Các test có ý nghĩa thống kê khi<br /> Eosin của tổn thương sau 14 ngày được trình<br /> p 10-3M, nicotine sẽ làm tế endothelial cells in primary cultures”, Nouv Rev Fr Hematol,<br /> bào nội mô biến dạng, ức chế sự sinh tổng hợp 32:253-8.<br /> 5. Carty CS, Huribal M, Marsan BU, Ricotta JJ, Dryjski M (1997),<br /> DNA dẫn đến gây độc tế bào và cuối cùng tế “Nicotine and its metabolite cotinine are mitogenic for human<br /> bào sẽ chết(3). Tuy nhiên, chúng tôi cũng chỉ ra vascular smooth muscle cells”, J Vasc Surg, 25:682-8.<br /> rằng nicotine sử dụng tại chỗ ở nồng độ 10-4M<br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2016 197<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016<br /> <br /> 6. Carty CS, Soloway PD, Kayastha S, Bauer J, Marsan B, Ricotta 23. Rees TD, Liverett DM, Guy CL (1984), “The effect of cigarette<br /> JJ, et al (1996), “Nicotine and cotinine stimulate secretion of smoking on skin-flap survival in the face lift patient”, Plast<br /> basic fibroblast growth factor and affect expression of matrix Reconstr Surg, 73:911-5.<br /> metalloproteinases in cultured human smooth muscle cells”, J 24. Riefkohl R, Wolfe JA, Cox EB, McCarty K Jr (1986),<br /> Vasc Surg, 24:927-34. “Association between cutaneous occlusive vascular disease,<br /> 7. Cucina A, Corvino V, Sapienza P, Borrelli V, Lucarelli M, cigarette smoking, and skin slough after rhytidectomy”, Plast<br /> Scarpa S, et al (1999), “Nicotine regulates basic fibroblastic Reconstr Surg, 77:592-5.<br /> growth factor and transforming growth factor beta1 production 25. Selber JC, Kurichi JE, Vega SJ, Sonnad SS, Serletti JM (2006),<br /> in endothelial cells”, Biochem Biophys Res Commun, 257:306-12. “Risk factors and complications in free TRAM flap breast<br /> 8. Fang Y, Svoboda KK (2005), “Nicotine inhibits human gingival reconstruction”, Ann Plast Surg, 56:492-7.<br /> fibroblast migration via modulation of Rac signalling 26. Sherwin MA, Gastwirth CM (1990), “Detrimental effects of<br /> pathways”, J Clin Periodontol, 32:1200-7. cigarette smoking on lower extremity wound healing”, J Foot<br /> 9. Gospodarowicz D, Ferrara N, Schweigerer L, Neufeld G (1987), Surg, 29:84-7.<br /> “Structural characterization and biological functions of 27. Silverstein P (1992), “Smoking and wound healing”, Am J Med,<br /> fibroblast growth factor”, Endocr Rev, 8:95-114. 15:22S-4S.<br /> 10. Grando SA, Horton RM, Mauro TM, Kist DA, Lee TX, Dahl 28. Sorensen LT, Hemmingsen U, Kallehave F, Wille-Jørgensen P,<br /> MV (1996), “Activation of keratinocyte nicotinic cholinergic Kjaergaard J, Møller LN, et al (2005), “Risk factors for tissue<br /> receptors stimulates calcium influx and enhances cell and wound complications in gastrointestinal surgery”, Ann<br /> differentiation”, J Invest Dermatol, 107:412-8. Surg, 241:654-8.<br /> 11. Grando SA, Horton RM, Pereira EF, Diethelm-Okita BM, 29. Sorensen LT, Karlsmark T, Gottrup F (2003), “Abstinence from<br /> George PM, Albuquerque EX, et al (1995), “A nicotinic smoking reduces incisional wound infection: a randomized<br /> acetylcholine receptor regulating cell adhesion and motility is controlled trial”, Ann Surg, 238:1-5.<br /> expressed in human keratinocytes”, J Invest Dermatol, 105:7`74- 30. Sorensen LT, Zillmer R, Agren M, Ladelund S, Karlsmark T,<br /> 81. Gottrup F (2009), “Effect of smoking, abstention, and nicotine<br /> 12. Hartrampf CR Jr, GK B (1987), “Autogenous tissue patch on epidermal healing and collagenase in skin<br /> reconstruction in the mastectomy patient. A critical review of transudate”, Wound Repair Regen, 17:347-53.<br /> 300 patients”, Ann Surg, 205:508-19. 31. Spear SL, Ducic I, Cuoco F, Hannan C (2005), “The effect of<br /> 13. Heeschen C, Jang JJ, Weis M, Pathak A, Kaji S, Hu RS, et al smoking on flap and donor-site complications in pedicled<br /> (2001), “Nicotine stimulates angiogenesis and promotes tumor TRAM breast reconstruction”, Plast Reconstr Surg, 116:1873-80.<br /> growth and atherosclerosis”, Nat Med, 7:833-9. 32. Villablanca AC (1998), “Nicotine stimulates DNA synthesis<br /> 14. Heeschen C, Weis M, Cooke JP (2003), “Nicotine promotes and proliferation in vascular endothelial cells in vitro”, J Appl<br /> arteriogenesis”, J Am Coll Cardiol, 41:489-96. Physiol, 84:2089-98.<br /> 15. Jacobi J, Jang JJ, Sundram U, Dayoub H, Fajardo LF, Cooke JP 33. Wipfli H, Samet JM (2009), “Global economic and health<br /> (2002), “Nicotine accelerates angiogenesis and wound healing benefits of tobacco control: part 1”, Clin Pharmacol Ther, 86:263-<br /> in genetically diabetic mice”, Am J Pathol, 161:97-104. 71.<br /> 16. Kroll SS (1994), “Necrosis of abdominoplasty and other 34. Wong LS, Green HM, Feugate JE, Yadav M, Nothnagel EA,<br /> secondary flaps after TRAM flap breast reconstruction”, Plast Martins-Green M (2004). “Effects of "second-hand" smoke on<br /> Reconstr Surg, 94:637-43. structure and function of fibroblasts, cells that are critical for<br /> 17. Liem PH, Morimoto N, Ito R, Kawai K, Suzuki S (2013), tissue repair and remodeling”, BMC Cell Biol, 5:5:13.<br /> “Treating a collagen scaffold with a low concentration of 35. Zhang S, Day I, Ye S (2001), “Nicotine induced changes in gene<br /> nicotine promoted angiogenesis and wound healing”, J Surg expression by human coronary artery endothelial cells”,<br /> Res, 182:353-61. Atherosclerosis, 154:277-83.<br /> 18. Martin JW, Mousa SS, Shaker O, Mousa SA (2009), “The 36. Zia S, Ndoye A, Lee TX, Webber RJ, Grando SA (2000),<br /> multiple faces of nicotine and its implications in tissue and “Receptor-mediated inhibition of keratinocyte migration by<br /> wound repair”, Exp Dermatol, 18:497-505. nicotine involves modulations of calcium influx and<br /> 19. McGee GS, Davidson JM, Buckley A, Sommer A, Woodward intracellular concentration”, J Pharmacol Exp Ther, 293:973-81.<br /> SC, Aquino AM, et al (1988), “Recombinant basic fibroblast<br /> growth factor accelerates wound healing”, J Surg Res, 45:145-53.<br /> 20. Misery L (2004), “Nicotine effects on skin: are they positive or Ngày nhận bài báo: 15/03/2016<br /> negative?” Exp Dermatol, 13:665-70. Ngày phản biện nhận xét bài báo: 01/04/2016<br /> 21. Morimoto N, Takemoto S, Kawazoe T, Suzuki S (2008),<br /> “Nicotine at a low concentration promotes wound healing”, J Ngày bài báo được đăng: 15/04/2016<br /> Surg Res, 145:199-204.<br /> 22. Mosely LH, Finseth F (1977), “Cigarette smoking: impairment<br /> of digital blood flow and wound healing in the hand”, Hand,<br /> 9:97-101.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 198 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2016<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2