intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

MỘC THÔNG

Chia sẻ: Hanh My | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

72
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tên thuốc: Caulis Akeliae. Tên khoa học: Akebia quinata (Thunb) Decne. Họ Mộc (Lardizabalaceae). Thông Bộ phận dùng: thân leo. Thân vàng nhạt, trong vàng nhiều, xốp có tia. Thân xấu thì đen, mọt. Còn dùng dây cây Mộc thông nam còn gọi là Tiểu mộc thông (Clematis Sp), Họ Mao lương để thông lợi tiểu. Tính vị: vị đắng, tính hơi hàn. Quy kinh: Vào kinh Tâm, Phế, Tiểu trường và Bàng quang. Tác dụng: hành thuỷ, tả hoả, thông lợi huyết mạch. Chủ trị: trừ thấp nhiệt trong Tỳ Vị, thông khiếu và huyết mạch, xuống sữa, lợi tiểu, trị...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: MỘC THÔNG

  1. MỘC THÔNG Tên thuốc: Caulis Akeliae. Tên khoa học: Akebia quinata (Thunb) Decne. Họ Mộc Thông (Lardizabalaceae). Bộ phận dùng: thân leo. Thân vàng nhạt, trong vàng nhiều, xốp có tia. Thân xấu thì đen, mọt.
  2. Còn dùng dây cây Mộc thông nam còn gọi là Tiểu mộc thông (Clematis Sp), Họ Mao lương để thông lợi tiểu. Tính vị: vị đắng, tính hơi hàn. Quy kinh: Vào kinh Tâm, Phế, Tiểu trường và Bàng quang. Tác dụng: hành thuỷ, tả hoả, thông lợi huyết mạch. Chủ trị: trừ thấp nhiệt trong Tỳ Vị, thông khiếu và huyết mạch, xuống sữa, lợi tiểu, trị thuỷ phũng.
  3. Liều dùng: Ngày dùng 3-6g. Cách bào chế: Theo Trung Y: Đem Mộc thông ngâm nước cho nước thấm vào lỗ thông, mang thái lát, âm Can không nên phơi nắng vì phơi nắng sẽ biến ra sắc trắng tro. Theo kinh nghiệm Việt Nam: Mua về đã cạo vỏ, không phải rửa, thái lát mỏng phơi khô. Làm hoàn tán thì sấy khô tán bột. Bảo quản: dễ bị mốc mọt nên phải để chỗ kín, khô ráo, nên
  4. dùng nhanh, không nên trữ lâu sợ biến ra sắc đen; thứ cũ, để lâu ngày không nên dùng. Kiêng ky: hoạt tính, tiểu tiện nhiều, phụ nữ có thai không nên dùng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2