intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

MỐI LIÊN QUAN GIỮA HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA VÀ ĐỘT QUỊ THIẾU MÁU NÃO CỤC BỘ CẤP

Chia sẻ: Nguyen Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:30

125
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cơ sở nghiên cứu: Hội chứng chuyển hóa (HCCH) là một tập hợp các yếu tố nguy cơ của bệnh mạch máu. Việc xác định mối liên quan giữa nó với đột quị thiếu máu não cục bộ (TMNCB) cấp có ý nghĩa trong chiến lược dự phòng hiệu quả bệnh lý này. Mục tiêu: Khảo sát tỉ lệ hội chứng chuyển hóa ở bệnh nhân đột quị TMNCB cấp và mối liên liên quan giữa hội chứng chuyển hóa và bệnh này....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: MỐI LIÊN QUAN GIỮA HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA VÀ ĐỘT QUỊ THIẾU MÁU NÃO CỤC BỘ CẤP

  1. MỐI LIÊN QUAN GIỮA HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA VÀ ĐỘT QUỊ THIẾU MÁU NÃO CỤC BỘ CẤP
  2. MỐI LIÊN QUAN GIỮA HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA VÀ ĐỘT QUỊ THIẾU MÁU NÃO CỤC BỘ CẤP TÓM TẮT Cơ sở nghiên cứu: Hội chứng chuyển hóa (HCCH) là một tập hợp các yếu tố nguy cơ của bệnh mạch máu. Việc xác định mối liên quan giữa nó với đột quị thiếu máu não cục bộ (TMNCB) cấp có ý nghĩa trong chiến lược dự phòng hiệu quả bệnh lý này. Mục tiêu: Khảo sát tỉ lệ hội chứng chuyển hóa ở bệnh nhân đột quị TMNCB cấp và mối liên liên quan giữa hội chứng chuyển hóa và bệnh này. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Đây là nghiên cứu tiền cứu, mô tả kết hợp phân tích trên 110 bệnh nhân đột quị TMNCB cấp và 110 người đối chứng nằm điều trị tại Bệnh viện Chợ Rẫy. Kết quả: Tỉ lệ HCCH ở bệnh nhân đột quị TMNCB cấp là 47,3% (theo tiêu chuẩn ATP III 2001) và 62,7% (theo tiêu chuẩn ATP III 2004). Kết quả phân tích hồi qui đa biến cho thấy có mối liên quan giữa HCCH và đột quị TMNCB cấp với OR hiệu chỉnh lần lượt là 2,1 (theo tiêu chuẩn ATP III 2001) và 2,39 (theo tiêu chuẩn ATP III 2004).
  3. Kết luận: Tỉ lệ HCCH ở bệnh nhân đột quị TMNCB cấp cao và có mối liên quan giữa HCCH và bệnh lý này. Việc phòng ngừa HCCH là một việc làm quan trọng trong công tác dự phòng đột quị TMNCB cấp. SUMMARY Background: Metabolic syndrome (MetSyn) represents a constellation of risk factors for cardiovascular disease and is a recognized target for increased behavioral therapy. Objective: To estimate the prevalance and the risk of acute ischemic stroke associated with MetSyn Patients and Methods: This is a prospective and descriptive study of a total of 110 patients aged older than 20 years admitted with acute ischemic stroke and 110 controls were included in Cho Ray hospital. Results: The prevalence of MetSyn (defined according to ATP III (2001) criteria) was high in ischemic stroke patients (47,3%) and increased 62,7% (defined according to ATP III (2004) criteria). In logistic regression analysis, crude and adjusted odd ratios (ORs) for MetSyn (defined according to ATP III (2001) criteria) were 4,04 (95% confidence interval (CI), 2.19 to 7.44; P< 0.001) and 2.1 (95% CI, 1.01 to 4.36; P< 0.05), respectively. If MetSyn is defined according to ATP III (2004) criteria, crude and adjusted
  4. odd ratios (ORs) for MetSyn were 3,93 (95% CI, 2.24 to 6.89; P< 0.001) and 2.39 (95% CI, 1.25 to 4.57; P< 0.01), respectively. Increased risk for acute ischemic stroke was also associated with increases in the 5 component conditions of MetSyn. Conclusions: The prevalence of MetSyn (defined according to ATP III criteria (2001 or 2004)) was high in ischemic stroke patients and MetSyn is associated with an increased risk for acute ischemic stroke. Prevention of the metabolic syndrome presents a great challenge for clinicians with respect to stroke. ĐẶT VẤN ĐỀ Đột quị luôn là vấn đề thời sự của y học, trong đó đột quị thiếu máu não cục bộ (TMNCB) cấp chiếm 80-85%(26,28). Mặc dù đã có nhiều tiến bộ đáng kể trong chẩn đoán và điều trị nhưng đột quị vẫn là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây tử vong và tàn phế, mang lại gánh nặng cho gia đình và xã hội(26,8,11). Do vậy, dự phòng đột quị là vấn đề hết sức quan trọng. Điều này trở nên khả thi nếu chúng ta xác định được các yếu tố nguy cơ của đột quị. Hội chứng chuyển hóa (HCCH) là một tập hợp gồm nhiều yếu tố nguy cơ (YTNC) của bệnh tim mạch(6,9). Trong vài thập kỷ vừa qua, hội chứng này gia tăng đột biến và là một trong những thách thức quan trọng hiện nay về sức
  5. khỏe cộng đồng trên toàn cầu(9,10). Trên thế giới đã có rất nhiều công trình nghiên cứu cho thấy HCCH là một YTNC của bệnh lý mạch máu nói chung và đột quị TMNCB cấp nói riêng(1,3,4,12,13,14,16,17,18,21). Ở nước ta, đã có một số nghiên cứu về HCCH ở những đối tượng mắc bệnh mạch vành, đái tháo đường, tăng huyet áp và đột quị(14,22,18). Tuy nhiên, số lượng đề tài đề cập đến HCCH ở bệnh nhân đột quị còn hạn chế. Do đó, việc khảo sát HCCH ở bệnh nhân đột quị TMNCB cấp và xác định mối liên quan giữa HCCH và bệnh này là việc làm cần thiết, hữu ích. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU - Mô tả một số đặc điểm của hội chứng chuyển hóa ở bệnh nhân đột quị thiếu máu não cục bộ cấp nằm điều trị tại Bệnh viện Chợ Rẫy. - Xác định mối liên quan giữa hội chứng chuyển hóa và đột quị thiếu máu não cục bộ cấp. ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu Là những bệnh nhân nằm điều trị tại khoa Nội Thần kinh, Bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 9 năm 2005 đến tháng 5 năm 2006, bao gồm hai nhóm: nhóm đột quị TMNCB cấp và nhóm đối chứng. Các đối tượng được đưa vào nghiên cứu theo các tiêu chuẩn sau:
  6. § Tiêu chuẩn chọn vào * Nhóm đột quị TMNCB cấp: Những bệnh nhân bị đột quị TMNCB cấp được chẩn đoán xác định bằng tiêu chuẩn lâm sàng của WHO và hình ảnh học (CT scan hoặc MRI sọ não). * Nhóm đối chứng: Bệnh nhân bị các bệnh thần kinh (không phải đột quị) nằm điều trị tại khoa Nội Thần kinh, Bệnh viện Chợ Rẫy. § Tiêu chuẩn loại ra * Nhóm đột quị TMNCB cấp: Bệnh nhân bị đột quị xuất huyết nội sọ, đang sử dụng thuốc điều trị rối loạn lipid máu, không hợp tác nghiên cứu, có các bệnh lý kèm theo ảnh hưởng đến vòng eo như tiêu chảy, nôn ói, dị dạng cột sống... * Nhóm đối chứng: Giống như nhóm đột quị TMNCB cấp. Phương pháp nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu Tiền cứu, cắt ngang mô tả có phân tích. Cỡ mẫu Chúng tôi đã tính được cỡ mẫu tối thiểu cho mỗi nhóm là 110. Tiêu chuẩn chẩn đoán HCCH
  7. ATP ATP III 2001 III 2004 Chẩn Chẩn Tiêu chuẩn đoán HCCH đoán HCCH chẩn đoán khi có 3 khi có 3 trong các trong các yếu tố sau yếu tố sau # # 130/85mmHg 130/85mmHg Huyết áp hoặc đang hoặc đang ¶ cao (mmHg) thuốc dùng thuốc dùng hạ áp hạ áp Vòng Vòng eo: > 90 cm eo: > 90 cm Béo phì (nam) (nam) bụng† > 80 > 80 cm (nữ) cm (nữ)
  8. ATP ATP III 2001 III 2004 Chẩn Chẩn Tiêu chuẩn đoán HCCH đoán HCCH chẩn đoán khi có 3 khi có 3 trong các trong các yếu tố sau yếu tố sau < 40 < 40 HDL-C (nam), < 50 (nam), < 50 thấp (mg%) (nữ) (nữ) Triglyceride # 150 # 150 cao (mg%) Tăng đường # 110 # 100 hoặc có ĐTĐ hoặc có ĐTĐ máu (mg%) Thu thập số liệu Bệnh nhân được khám lâm sàng và làm các cận lâm sàng theo mẫu thu thập số liệu đã soạn sẵn. Xử lý và phân tích số liệu
  9. Bằng phần mềm STATA 8.0. KẾT QUẢ Đặc điểm của HCCH ở bệnh nhân đột quị TMNCB cấp Tỉ lệ HCCH ở bệnh nhân đột quị TMNCB cấp Bảng 1: Tỉ lệ HCCH ở bệnh nhân đột quị TMNCB cấp Số Số trường Tiêu trường hợp Tỉ đột chuẩn hợp quị lệ (%) chẩn đoán mắc TMNCB HCCH cấp ATP 47,3 110 52 III 2001 ATP 62,7 110 69 III 2004 Tỉ lệ từng yếu tố của HCCH ở bệnh nhân đột quị TMNCB cấp Bảng 2: Tỉ lệ từng yếu tố của HCCH ở bệnh nhân đột quị TMNCB cấp
  10. Đột quị TMNCB cấp (n=110) HCCH theo ATP III HCCH theo ATP III 2001 2004 Các yếu Khôn tố Cg C Khôn p p ó (n=52) ó (n=69) g (n=41) (n=58 ) Huyết áp 4 25 < 5 14 < cao 5 (86,5) (43,1) 0,001 6 (81,2) (34,2) 0,001 Béo phì 2 5 < 2 1 < bụng 1 (40,4) (8,6) 0,001 5 (36,2) (2,4) 0,001 HDL-C 4 22 < 4 14 < thấp 1 (78,9) (37,9) 0,001 9 (70,0) (34,2) 0,001 Triglyceri 3 18 < 5 7 < de cao 9 (75,0) (31,0) 0,001 0 (72,5) (17,1) 0,001
  11. Đột quị TMNCB cấp (n=110) HCCH theo ATP III HCCH theo ATP III 2001 2004 Các yếu Khôn tố Cg C Khôn p p ó (n=52) ó (n=69) g (n=41) (n=58 ) Đường 3 20 < máu # 110mg% - - - 5 (67,3) (34,5) 0,001 hoặc có ĐTĐ Đường 5 29 > - - - máu # 100mg% 7 (82,6) (70,7) 0,05 hoặc có ĐTĐ Chú thích: Số nằm trong ngoặc đơn chỉ tỉ lệ phần trăm. Phân bố HCCH theo một số yếu tố Phân bố HCCH theo giới, tuổi và dân tộc: Bảng 3: Tỉ lệ HCCH theo giới, tuổi, dân tộc
  12. Đột quị TMNCB cấp Các yếu tố p Có Không HCCH có HCCH (n=52) (n=58) 21 32 Nam (40,4) (55,2) > Giới 0,05 31 26 Nữ (59,6) (44,8) Nhóm 20 – 0 < 3 (5,2) tuổi 29 (0,0) 0,05 (p 30 – 1 1 (1,7) khuynh 39 (1,9) < hướng 40 – 1 6 0,01) 49 (1,9) (10,3)
  13. 50 – 7 15 59 (13,5) (25,9) 60 – 14 16 69 (26,9) (27,6) 29 17 # 70 (55,8) (29,3) 47 52 Kinh (90,4) (89,7) Dân > Dân tộc 0,05 5 7 tộc thiểu (9,6) (10,3) số Chú thích: Số nằm trong ngoặc đơn chỉ tỉ lệ phần trăm Phân bố HCCH theo trình độ học vấn, tình trạng hôn nhân và nơi cư trú Bảng 4: Tỉ lệ HCCH theo trình độ học vấn, tình trạng hôn nhân và nơi cư trú
  14. Đột quị TMNCB cấp Các yếu tố p Có Không HCCH có HCCH (n=52) 3 6 < Cao (5,8) (10,3) 0,05 (p Trung 14 28 Trình khuynh bình (26,9) (48,3) độ học vấn hướng 35 24 < Thấp (67,3) (41,4) 0,001) Độc 13 14 Tình thân (25,0) (24,1) > trạng hôn 0,05 Có 39 44 nhân gia đình (75,0) (75,9)
  15. Đột quị TMNCB cấp Các yếu tố p Có Không HCCH có HCCH (n=52) Thành 25 20 Nơi thị (40,8) (32,7) > cư trú 0,05 Nông 27 38 thôn (51,9) (65,5) Chú thích: Số nằm trong ngoặc đơn chỉ tỉ lệ phần trăm Phân bố HCCH theo các yếu tố hút thuốc lá, béo phì bụng và tập thể dục thường xuyên: Bảng 5: HCCH theo các yếu tố hút thuốc lá, béo phì bụng và tập thể dục thường xuyên
  16. Đột quị TMNCB cấp Các yếu tố p Có Không HCCH có HCCH (n=52) (n=58) 21 20 Có (40,4%) (34,5%) Hút > thuốc lá 0,05 31 38 Không (59,6) (65,5%) 21 5 Có (40,4%) (8,6%) Béo < phì bụng 0,001 31 52 Không (59,6%) (91,4%) 3 11 < Tập Có (5,8%) (19,0%) 0,05 thể dục
  17. thường 49 49 Không xuyên (94,2%) (81,0%) Một số đặc điểm của HCCH ở hai nhóm bệnh và chứng Tỉ lệ HCCH và các yếu tố của nó Bảng 6: Tỉ lệ HCCH và các yếu tố của nó Nhóm Nhóm HCCH và bệnh chứng p các yếu tố của nó (n=110) (n=110) HCCH 52 20 < (ATP III 2001) (47,3%) (18,2%) 0,001 HCCH 69 33 < (ATP III 2004) (62,7%) (30,0%) 0,001 Huyết áp 70 37 < cao (63,6%) (33,6%) 0,001 Béo phì 26 15 > bụng (23,6%) (13,6%) 0,05
  18. HDL-C 63 42 < thấp (57,3%) (38,2%) 0,01 Triglyceride 57 44 > cao (51,8%) (40,0%) 0,05 Đường máu 55 34 < # 110 mg% hoặc (50,0%) (30,9%) 0,01 có ĐTĐ Đường máu 86 61 < # 100 mg% hoặc (78,2%) (55,5%) 0,001 có ĐTĐ Mối liên quan giữa HCCH và đột quị TMNCB cấp Mối liên quan giữa HCCH và đột quị TMNCB cấp Bảng 7: Tỉ số chênh (OR) và khoảng tin cậy (KTC) 95% thể hiện mối liên quan giữa HCCH và đột quị TMNCB cấp HCC Sau hiệu Sau hiệu chỉnh Chưa hiệu chỉnh* † H chỉnh
  19. OR OR OR(KT (KTC p(KTC p p C 95%) 95%) 95%) HCC 4,03 3,02 2,10 H1 < 0,00 < (2,1 (1,5 (1,01- 0,001 1 0,05 (ATP 9-7,44) 4-5,91) 4,36) III 2001) HCC 3,93 2,88 2,39 H2 < 0,00 < (2,2 (1,5 (1,25- 0,001 1 0,01 (ATP 4-6,89) 6-5,34) 4,57) III 2004) Chú thích: * Các yếu tố hiệu chỉnh là: Giới, tuổi, dân tộc, trình độ học vấn, tình trạng hôn nhân, nơi cư trú, hút thuốc lá, nghiện rượu và tập thể dục thường xuyên; † Ngoài các yếu tố trên, còn hiệu chỉnh thêm THA và ĐTĐ. Mối liên quan giữa từng yếu tố của HCCH và đột quị TMNCB cấp Bảng 8: Tỉ số chênh (OR) và khoảng tin cậy (KTC) 95% thể hiện mối liên quan giữa từng yếu tố của HCCH và đột quị TMNCB cấp:
  20. Sau hiệu Sau hiệu Chưa hiệu Các chỉnh* chỉnh † chỉnh yếu tố của OR(K OR(K OR(K HCCH p p p TC 95%) TC 95%) TC 95%) 3,45 2,21 Huy < 2,41 < > (1,98- (0,90- ết áp cao 0,001 (1,29-4,50) 0,01 0,05 6,01) 5,41) 2,18 1,83 1,72 HDL < < > (1,27- (1,01- (0,93- -C thấp 0,01 0,05 0,05 3,72) 3,32) 3,18) 2,24 2,45 1,57 Đườ < < > ng máu cao (1,29- (1,31- (0,73- 0,01 0,01 0,05 § 3,88) 4,58) 3,37) 2,88 2,48 1,96 Đườ < < > ng máu cao (1,60- (1,30- (0,98- 0,001 0,01 0,05 ¶ 5,18) 4,73) 3,91)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2