intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Mối tương quan giữa tính đa hình đột biến gen với tiên lượng và hiệu quả trong điều trị bệnh leukemia

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

77
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của nghiên cứu nhằm đánh giá mối tương quan giữa tính đa hình/đột biến với tiên lượng và hiệu quả điều trị leukemia. Đề tài tiến hành nghiên cứu trên tất cả các bệnh nhân được chẩn đoán bạch cầu mạn dòng tủy, Bạch cầu cấp dòng lympho và dòng tủy dựa trên tủy đồ, dấu ấn miễn dịch tế bào, di truyền tế bào và được điều trị theo phác đồ chuẩn của bệnh viện.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Mối tương quan giữa tính đa hình đột biến gen với tiên lượng và hiệu quả trong điều trị bệnh leukemia

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA TÍNH ĐA HÌNH/ĐỘT BIẾN GEN<br /> VỚI TIÊN LƯỢNG VÀ HIỆU QUẢ TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH LEUKEMIA<br /> Huỳnh Nghĩa*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Đánh giá mối tương quan giữa tính đa hình/đột biến với tiên lượng và hiệu quả điều trị<br /> Leukemia.<br /> Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Tất cả các bệnh nhân được chẩn đoán bạch cầu mạn dòng<br /> tủy, Bạch cầu cấp dòng Lympho và dòng tủy dựa trên tủy đồ, dấu ấn miễn dịch tế bào, di truyền tế bào và<br /> được điều trị theo phác đồ chuẩn của bệnh viện. Phương pháp nghiên cứu: thực nghiệm lâm sàng, tiến cứu<br /> không có đối chứng.<br /> Kết quả: Từ tháng 8/2008 đến tháng 6/2010, tại BV Truyền máu-Huyết học, chúng tôi thực hiện khảo sát<br /> mối tương quan giữa tính đa hình/đột biến gen với tiện lượng và hiệu quả điều trị Leukemia cho 185 bệnh nhân<br /> bao gồm 80 BN bạch cầu mạn dòng tủy, 53 bệnh nhân bạch cầu cấp dòng lymphô và 52 BN bạch cầu cấp dòng<br /> tủy. Với sử dụng các kỹ thuật để đánh giá hình dạng tế bào, dấu ấn miễn dịch, di truyền sinh học phân tử theo<br /> tiến trình điều trị cho từng nhóm bệnh, chúng tôi đã có sau đây.<br /> Kết luận: (1) Có sự liên quan chặc chẽ giữa yếu tố di truyền – sinh học phân tử với tỉ lệ lui bệnh và thời<br /> gian sống sau khi đạt lui bệnh. (2) Dựa vào dấu ấn miễn dịch, di truyền học phân tử để phân nhóm nguy cơ và<br /> lựa chọn phác đồ điều trị thích hợp cho từng nhóm nguy cơ.<br /> Từ khóa: KG-KHLeukemia: Kiểu hình – kiểu gen trong bệnh bạch cầu.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> CORRELATION BETWEEN POLYMORPHISM / GENE MUTATION WITH PROGNOSTIS AND<br /> EFFICIENCY IN LEUKEMIA TREATMENT.<br /> Huynh Nghia * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 4 - 2011: 97 - 105<br /> Objective: To evaluate the correlation between polymorphism/ gene mutation with pronostis and efficiency<br /> in leukemia treatment.<br /> Subjects and Methods: All patients diagnosed with chronic myeloid leukemia, acute lymphoblastic and<br /> myeloblastic leukemia by bone marrow aspiration, immune cell markers and genetic and all those were treated<br /> according to standard hospital protocols. Research methods: experimental clinical study without a control process<br /> and prospective.<br /> Results: From 8/2008 to 6/2010, at the Hospital Blood Transfusion-Hematology, we conducted a survey of<br /> the correlation between polymorphism/mutation with prognosis and effective Leukemia treatment for 185 patients<br /> included 80 patients with Chronic myeloid leukemia, 53 patients with Acute Lymphoblastic leukemia for the 52<br /> patients with Acute Myeloid Leukemia.With the use of techniques to assess cell shape, immune markers, genetic<br /> molecular biology in the process of treatment for each patient group, we had the following.<br /> Conclusion:(1) There was closely associated with the genetic - biological molecules factors with the rate of<br /> complet remission (CR) and survival after achieving complete remission. (2) Based on the immune markers,<br /> * Bệnh viện Truyền máu Huyết học Tp. Hồ Chí Minh - Bộ môn Huyết Học, Đại Học Y Dược TP. HCM<br /> Tác giả liên lạc: TS. Huỳnh Nghĩa<br /> ĐT: 0918449119<br /> Email: nghiahoa@yahoo.com<br /> <br /> Chuyên Đề Truyền Máu Huyết Học<br /> <br /> 97<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br /> <br /> molecular genetics to identify risk groups and selecting appropriate treatment for each risk group.<br /> Key words: P-G Leukemia: Phenotype - genotype in leukemia.<br /> BN nữ không mang thai trước và trong quá<br /> trình điều trị.<br /> Bệnh bạch cầu là nhóm bệnh lý máu ác tính<br /> Theo dõi và đánh giá kết quả điều trị bằng<br /> đơn dòng, tích tụ TB máu chưa trưởng thành/TB<br /> sinh học phân tử.<br /> trưởng thành nhưng không có chức năng trong<br /> Nhóm CML<br /> tủy xương làm suy yếu sự tạo máu cũng như sự<br /> biệt hóa tạo ra các tế bào máu trưởng thành bình<br /> > 15 tuổi<br /> thường. Có ba nhóm bệnh BC điển hình: AML,<br /> Δ CML giai đoạn mạn, NST Ph1 (+) hoặc<br /> ALL và CML,… đã có nhiều nghiên cứu về bệnh<br /> BCR-ABL (+).<br /> này và đã đem lại những kết quả khá khả quan,<br /> Thời gian từ lúc CĐ đến lúc ĐT Imatinib <<br /> đặc biệt là ALL ở trẻ em, bệnh có thể kiểm soát<br /> 12 tháng.<br /> và hy vọng chữa khỏi được. Với sự tiến bộ của<br /> Thời gian ĐT Imatinib > 3 tháng.<br /> phân tích nhiễm sắc thể, di truyền học tế bào và<br /> sinh học phân tử, các thay đổi của nhiễm sắc thể<br /> Nhóm AML<br /> có liên quan chặt chẽ trong sinh bệnh học của<br /> > 15 tuổi.<br /> các bệnh lý máu ác tính và là tiêu chuẩn để chẩn<br /> Δ xác định AML (FAB, DAMD, FISH, PCR)<br /> đoán, phân loại, tiên lượng và là cơ sở trong việc<br /> Phác đồ điều trị: 3 + 7.<br /> chọn lựa điều trị trúng đích (target therapy) như<br /> AML<br /> - M3: Daunorubicine + ATRA.<br /> Imatimib mesylate trong CML và ATRA trong<br /> AML (M3).<br /> Nhóm ALL:<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> <br /> Tại Việt Nam, các cơ sở điều trị về bệnh lý<br /> huyết học tại TP. Hố Chí Minh, Hà Nội,... đã có<br /> những nghiên cứu về các bất thường của nhiễm<br /> sắc thể của bệnh bạch cầu cấp và mạn, các<br /> nghiên cứu chỉ dừng lại việc xác định tỉ lệ các<br /> đột biến bất thường nhiễm sắc thể mà chưa có<br /> xác định mối tương quan giữa tính đa hình/đột<br /> biến gen với tiên lượng và hiệu quả trong điều<br /> trị bệnh bạch cầu.<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> Tiêu chuẩn chọn mẫu<br /> Tiêu chuẩn chung<br /> Đồng ý tham gia chương trình nghiên cứu.<br /> <br /> 98<br /> <br /> ≤ 15 tuổi<br /> Δ xác định AML (FAB, DAMD, FISH, PCR).<br /> Phác đồ FRALLE-2000<br /> <br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng mở không<br /> có nhóm chứng, tiến cứu.<br /> Mỗi nhóm bệnh nhân được điều trị theo<br /> phác đồ chuyên biệt theo phác đồ của BV.<br /> Truyền máu- Huyết học:<br /> Nhóm CML với Imatimib 400mg/ngày.<br /> Nhóm ALL với phác đồ Fralle 2000.<br /> Nhóm AML3 điều trị phác đồ Daunorubicin<br /> + ATRA.<br /> AML với phác đồ chuẩn 7:3 và hóa trị liều<br /> cao sau khi đạt lui bệnh hoàn toàn.<br /> <br /> Chuyên Đề Truyền Máu Huyết Học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> BN đến khám: ngoại trú hoặc nhập viện<br /> <br /> Chẩn đoán xác định BCMDT, giai đoạn mạn, có NST Ph/ BCR-ABL (+)<br /> (Khám LS + dịch tễ, tủy đồ: hình dạng TB, FISH, RT-PCR, sinh hóa)<br /> <br /> Điều trị Imatimib mesylate 400mg/ ngày<br /> <br /> Đánh giá<br /> <br /> Theo dõi<br /> <br /> Khám lâm sàng<br /> <br /> Mỗi lần khám: T/d tác dụng phụ<br /> và chỉnh liều thuốc<br /> Đáp úng huyết học<br /> <br /> Huyết đồ<br /> <br /> Mỗi 1-2 tuần / 1 lần<br /> <br /> Tủy đồ<br /> FISH<br /> Mỗi 6 tháng / 1 lần<br /> <br /> Đáp ứng Di truyền tế<br /> bào<br /> <br /> BCR-ABL<br /> <br /> Sinh hóa<br /> <br /> Mỗi 2 tuần / 1 lần<br /> <br /> Biến chứng<br /> <br /> Sơ đồ 1. Các bước thực hiện nghiên cứu trong nhóm bạch cầu mạn dòng tủy<br /> <br /> Chuyên Đề Truyền Máu Huyết Học<br /> <br /> 99<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br /> BN đến khám và nhập viện<br /> <br /> Chẩn đoán xác định BCCDT<br /> (Khám LS + dịch tễ, tủy đồ: hình dạng TB (FAB), FISH, RT-PCR, sinh hóa)<br /> <br /> Phân nhóm nguy cơ<br /> (FAB, dấu ấn tế bào, di truyền TB, sinh học phân tử)<br /> <br /> Nhóm nguy cơ cao<br /> <br /> Nhóm nguy trung gian<br /> <br /> Nhóm nguy chuẩn<br /> <br /> Điều trị tấn công<br /> AML phác đồ “ 7+ 3 ”, AML3 phác đồ “ D+A”<br /> ALL phác đồ “ Fralle – 2000 ”<br /> <br /> Theo dõi và đánh giá kết quả điều trị (N35)<br /> <br /> Khám lâm sàng<br /> <br /> Huyết đồ<br /> <br /> Tủy đồ<br /> <br /> FISH *<br /> <br /> Hình dạng<br /> <br /> PCR*<br /> <br /> Kết quả<br /> <br /> Lui bệnh hoàn toàn<br /> <br /> Lui bệnh một phần<br /> <br /> Không lui bệnh<br /> <br /> Đánh giá thời gian sống sau điều trị: DFS và OS<br /> <br /> Sơ đồ 2. Các bước thực hiện nghiên cứu trong nhóm bệnh bạch cầu cấp dòng lymphô và dòng tủy<br /> <br /> Xử lý số liệu<br /> Phần mềm SPSS 16.0.<br /> <br /> 100<br /> <br /> So sánh các tỉ lệ trong bảng 2x2 dùng Test<br /> χ2, nếu không phù hợp dùng kiểm định<br /> Fisher. So sánh hai biến định lượng dùng Test<br /> <br /> Chuyên Đề Truyền Máu Huyết Học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> T. Theo dõi hiệu quả điều trị bằng phương<br /> pháp Kaplan-Meier.<br /> <br /> giả nước ngoài, có thể là do ở VN, BN thường<br /> được chẩn đoán trễ hơn.<br /> <br /> KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN<br /> <br /> - Đáp ứng điều trị<br /> <br /> Từ tháng 8/2008 đến tháng 6/2010 có 82 BN<br /> bạch cầu mạn dòng tủy (CML), 58 bạch cầu cấp<br /> dòng lymphô (ALL) và 62 bạch cầu cấp dòng<br /> tủy (AML) đã được chọn vào nhóm nghiên cứu<br /> để điều trị, theo dõi và thực hiện di truyền tế<br /> bào và sinh học phân tử. Với kết quả thu được,<br /> chúng tôi tiến hành đánh giá và theo dõi kết quả<br /> điều trị cho 80 BN bạch cầu mạn dòng tủy, 53<br /> BN bạch cầu cấp dòng lymphô và 52 BN bạch<br /> cầu cấp dòng tủy. Các kết quả được trình bày<br /> theo nhóm bệnh như sau<br /> <br /> Chúng tôi<br /> <br /> Kantarijian<br /> <br /> Azir<br /> <br /> Đáp ứng hoàn toàn<br /> về huyết học<br /> <br /> 96,3<br /> <br /> 95<br /> <br /> 91<br /> <br /> Đáp ứng DTTB<br /> <br /> Chúng tôi<br /> <br /> Nghiên cứu IRIS<br /> <br /> 69,4%<br /> <br /> 69%<br /> <br /> 83,3%<br /> <br /> 85%<br /> <br /> Đáp ứng di truyền<br /> hoàn toàn<br /> Đáp ứng di truyền<br /> phổ biến<br /> <br /> Kết quả đáp ứng di truyền tế bào theo thời<br /> gian<br /> <br /> Đáp ứng<br /> Đáp ứng hoàn<br /> chủ yếu<br /> toàn DTTB (giá<br /> DTTB (giá<br /> trị p)<br /> trị p)<br /> TG từ khi chẩn đoán tới lúc<br /> điều trị<br /> - < 6 tháng (n = 48)<br /> - 6 - < 12 tháng (n = 32)<br /> <br /> 0,035<br /> <br /> 0,04<br /> <br /> (18)<br /> <br /> Nhóm nguy cơ Sokal<br /> Thấp (n = 25)<br /> Trung bình (n = 33)<br /> Cao (n = 22)<br /> <br /> 0,045<br /> <br /> 0,04<br /> <br /> Nhóm bạch cầu mạn dòng tủy: 80 bệnh<br /> nhân<br /> - Đặc điểm dịch tễ và lâm sàng<br /> <br /> (1) Tuổi trung bình: 39 tuổi, (2) Tuổi > 60:<br /> 8,8%, (3) Nam/Nữ: 1,15/ 1, (4) Lách to độ 3-4:<br /> 92%, Gan>2cm: 25% và (5) thời gian từ lúc<br /> chẩn đoán đến điều trị Imatimib < 6 tháng:<br /> 60%, 6 – 12 tháng 40%.<br /> <br /> - Đặc điểm sinh học<br /> (1) Số bạch cầu (x109/L): Trung vị 168 (32 –<br /> 785), (2) Số tiểu cầu (x109/L): Trung vị 637,5 (234<br /> – 1124), (3) Nồng độ Hb (g/dl): Trung vị 9,2 (6,211,8), (4) %TB non ở máu ngoại vi  5% và > 5%<br /> lần lượt: 75 và 25, (5) LDH huyết thanh (U/L):<br /> Trung vị 567 (290 – 1307).<br /> Những kết quả trên tương đồng với các tác<br /> giả trong nước(16,17), tuy nhiên tình trạng thiếu<br /> máu, tăng BC & TC lại trầm trọng hơn các tác<br /> <br /> Chuyên Đề Truyền Máu Huyết Học<br /> <br /> Liên quan giữa yếu tố tiên lượng và đáp<br /> ứng DTTB<br /> Các yếu tố khác như: tuổi, giới, Hemoglobin,<br /> số lượng bạch cầu - tiểu cầu, lách to, tỉ lệ phần<br /> trăm tế bào non ở máu ngoại vi không có sự<br /> khác biệt có ý nghĩa thống kê với sự đáp ứng về<br /> DTTB (p > 0,05).<br /> Thời gian sống không tiến triển bệnh (PFS)<br /> là 94,5% và thời gian sống toàn bộ (OS) là 97,2%.<br /> Kết quả này phù hợp với nghiên cứu IRIS (trong<br /> 2 năm).<br /> <br /> Nhóm bạch cầu cấp dòng lymphô: 53 bệnh<br /> nhân<br /> Đặc điểm dịch tễ và lâm sàng: (1) Tuổi trung<br /> bình: 6 ± 4 tuổi, (2) phân bố tuổi:1-5 tuổi (56,6%);<br /> 5-10 tuổi (20,8%) và 10-15 tuổi (22,6%), (3) Tỉ lệ<br /> Nam/ Nữ: 1,11/ 1, (4) Sốt nhiễm khuẩn (77,1%),<br /> (5) Gan to (66,8%), (6) Lách to (64,3%) và xâm lấn<br /> thần kinh TW (2,9%).<br /> <br /> Đặc điểm sinh học<br /> Huyết đồ: Hb (g/dl): 8,7 ± 1,9; Bạch cầu<br /> (x 106/L): 37,1 ± 14,2 và Tiểu cầu (x 109/L): 42,5 ±<br /> <br /> 101<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2