intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

MÔN HỌC KINH TẾ CÔNG CỘNG

Chia sẻ: Dau Con | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:37

92
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nếu việc ứng 100 này không phải là tư bản công nghiệp mà tư bản thương nghiệp ứng ra, thì nó cũng được hưởng một lợi nhuận tương ứng với 100 tư bản là 18. Vậy tư bản công nghiệp phải bán hàng hóa cho tư bản thương nghiệp với giá thấp hơn giá trị: 720c + 180v + (180m - 18m) = 1062. Còn tư bản thương nghiệp sẽ bán hàng hóa theo đúng giá trị, tức là 1.080 để thu được lợi nhuận thương nghiệp là 18....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: MÔN HỌC KINH TẾ CÔNG CỘNG

  1. MÔN HỌC KINH TẾ CÔNG CỘNG
  2. NỘI DUNG MÔN HỌC MÔN HỌC Chương I: T ỔNG QUAN VỀ VAI TRÒ CỦA CHÍNH PHỦ TRONG NỀN KINH KINH TẾ CÔNG CỘNG TẾ THỊ T RƯỜNG VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA MÔN HỌC KINH TẾ CÔNG CỘNG Chương II: CHÍNH PHỦ VỚI VAI TRÒ PHÂN BỔ NGUỒN LỰC NHẰM NÂNG CAO HIỆU QU Ả KINH T Ế Ths. NGUYỄN KIM LAN Chương III: CHÍNH PHỦ VỚI VAI TRÒ PHÂN PHỐI LẠI THU NHẬP VÀ ĐẢM BẢO CÔNG B ẰNG XÃ HỘ I Khoa Kinh tế quốc tế Chương IV: CHÍNH PHỦ VỚI VAI TRÒ ỔN ĐỊNH KINH T Ế VĨ MÔ Đại học Ngoại thương Kimlan_ftu@yahoo.com Chương V: LỰ A CHỌN CÔNG CỘNG Chương VI: NHỮNG CÔNG CỤ CHÍNH SÁCH CAN THIỆP CHỦ YẾU CỦA CHÍNH PHỦ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG 1 2 NỘI DUNG CHÍNH CHƯƠNG 1 1. CHÍNH PHỦ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG TỔNG QUAN VỀ VAI TRÒ CỦA 2. CƠ SỞ KHÁCH QUAN CHO SỰ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ VÀO NỀN KINH TẾ CHÍNH PHỦ TRONG NỀN KINH TẾ 3. CHỨC NĂNG, NGUYÊN TẮC VÀ NHỮNG THỊ TRƯỜNG VÀ ĐỐI TƯỢNG HẠN CHẾ TRONG SỰ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ VÀO NỀN KINH TẾ THỊ NGHIÊN CỨU CỦA MÔN HỌC KINH TRƯỜNG TẾ CÔNG CỘNG 4. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN HỌC 3 4 1.1 Quá trình phát triển nhận thức về vai CHÍNH PHỦ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ 1. TRƯỜNG trò của Chính Phủ 1.1 Quá trình phát triển nhận thức về vai trò Khái niệm Chính Phủ: CP là một tổ chức của Chính Phủ được thiết lập để thực thi những quyền lực nhất định, điều tiết hành vi của các cá nhân 1.2 Sự thay đổi vai trò Chính Phủ trong thực sống trong xã hội nhằm phục vụ cho lợi ích tiễn phát triển của thế kỷ 20 chung của xã hội đó và tài trợ cho việc cung 1.3 Đặc điểm chung của khu vực công cộng cấp những hàng hóa, dịch vụ thiết yếu mà 1.4 Khu vực công cộng ở Việt Nam xã hội đó có nhu cầu. 1.5 Chính Phủ trong vòng tuần hoàn kinh tế 5 6 KTE407.2 - Tháng 1/2011 1
  3. 1.1 Quá trình phát triển nhận thức về vai 1.1 Quá trình phát triển nhận thức về vai trò của Chính Phủ trò của Chính Phủ  Lý thuyết Bàn tay vô hình của Adam Chức năng của Chính phủ: Smith - Điều tiết hành vi của các cá nhân.  nền KTTT thuần túy - Phục vụ lợi ích chung của Xã hội  Quan điểm của Karl Marx, Angel, Lenin - Cung cấp hàng hoá và dịch vụ công  nền KT kế hoạch hóa tập trung cộng  Cải cách kinh tế (trong đó có VN)  nền KT hỗn hợp 7 8 1.2 Sự thay đổi vai trò CP trong thực tiễn 1.3 Đặc điểm chung của khu vực công phát triển của thế kỷ 20 cộng  Thập kỷ 50-70: Chính phủ đóng vai trò quan trọng  Khái niệm khu vực công cộng  Thập kỷ 80: thu hẹp sự can thiệp của  Phân bổ nguồn lực: Chính phủ  Theo cơ ch ế th ị trường  Theo cơ ch ế phi th ị trư ờng  Thập kỷ 90: kết hợp với KVTN trong quá trình phát triển 9 10 1.3 Đặc điểm chung của khu vực công 1.3 Đặc điểm chung của khu vực công cộng (tiếp) cộng Các lĩnh vực cơ bản được coi là KVCC:  Quy mô của KVCC:  Hệ th ống các cơ quan quy ền lực củ a NN Lớn hay nhỏ tùy thuộc vào quan hệ giữa  Hệ th ống qu ốc phòng, an ninh, trật tự an toàn KVCC và KVTN XH…  Hệ th ống KCHT kỹ thu ật và xã h ội  Các lực lư ợng kinh tế củ a Ch ính phủ  Hệ th ống an sinh xã h ội 11 12 KTE407.2 - Tháng 1/2011 2
  4. 1.5 CP trong vòng tuần hoàn kinh tế 1.4 Khu vực công cộng ở Việt Nam 9 11 CÁC HỘ GIA ĐÌNH 3 5  Trước năm 1986 8 2 1 Thị tr­ờ ng Thị trườ ng yế u  KVCC giữ vai trò chủ đạo 4 vè n tố sả n xuất  KVTN nhỏ bé, bị bóp nghẹt Thị  Sau năm 1986 6 trườ ng DOANH NGHIỆP  Nghị quyết ĐH Đảng lần thứ VI: chuyển nền KT sang hàng vận hành theo cơ chế TT hóa 8 2 10  KVCC có chuyển biến sâu sắc  KVCC bộc lộ những yếu kém chưa theo kịp yêu cầu 7 đổi mới  Nguyên nhân những yếu kém của KVCC CHÍNH PHỦ 9 Hinh 1.1: Chinh phñ trong vß ng tuÇn hoµn kinh tế 13 14 2. CƠ SỞ KHÁCH QUAN CHO SỰ CAN 2.1 Tiêu chuẩn về sử dụng nguồn lực THIỆP CỦA CP VÀO NỀN KINH TẾ 2.1.1 Hiệu quả Pareto và hoàn thiện Pareto 2.1 Tiêu chuẩn về hiệu quả sử dụng nguồn lực Hiệu quả Pareto: Một sự phân bổ nguồn lực được gọi là đạt hiệu quả Pareto nếu 2.2 Định lý cơ bản của Kinh tế học Phúc lợi như không có cách nào phân bổ lại các nguồn lực để làm cho ít nhất một người 2.3 Thất bại của thị trường – cơ sở để Chính được lợi hơn mà không làm thiệt hại đến phủ can thiệp vào nền kinh tế bất kỳ ai khác 15 16 2.1 Tiêu chuẩn về sử dụng nguồn lực 2.1 Tiêu chuẩn về sử dụng nguồn lực 2.1.2 Điều kiện hiệu quả Pareto Hoàn thiện Pareto:Nếu còn tồn tại một Điều kiện hiệu quả sản xuất: cách phân bổ lại các nguồn lực làm cho ít nhất một người được lợi hơn mà không MRTSX KL = MRTSY KL phải làm thiệt hại cho bất kỳ ai khác thì cách phân bổ lại các nguồn lực đó là hoàn Hiệu quả trong sả n xuất đạt được khi và chỉ thiện Pareto so với cách phân bổ ban đầu. khi tỷ suấ t chuy ển đổi kĩ thuật biên giữa 2 nguồ n lực c ủa các ngà nh bằ ng nhau 17 18 KTE407.2 - Tháng 1/2011 3
  5. 2.1.2 Điều kiện hiệu quả Pareto 2.1.2 Điều kiện hiệu quả Pareto Điều kiện hiệu quả phân phối: Điều kiện hiệu quả hỗn hợp: MRSA MRSB = XY XY MRTXY = MRSA XY = MRSB XY Hiệu quả phân phố i đạ t được khi và chỉ khi Hiệu quả hỗ n hợp đạ t được khi và chỉ khi tỷ tỷ lệ thay thế biên giữa 2 loại hà ng hoá c ủa lệ chuy ển đổi biên giữa 2 hà ng hoá bằ ng tỷ các cá nhân bằ ng nhau lệ thay thế biên c ủa các c á nhân. 19 20 2.2 Định lý cơ bản của Kinh tế học phúc 2.1 Tiêu chuẩn về sử dụng nguồn lực lợi 2.2.1 Nội dung định lý 2.1.3 Điều kiện biên về tính hiệu quả - MB>MC:chưa hiệu “Nếu nền kinh tế còn là cạnh tranh hoàn MB,MC qu ả vì tăng s ản lư ợng S=MC hảo và trong những điều kiện ổn định thì sự còn là m tăng được A G PLXH phân bổ nguồn lực theo cơ chế thị trường E W↑ W↓ - MB
  6. 2.3 Thất bại của thị trường – cơ sở để CP 2.3 Thất bại của thị trường – cơ sở để CP can thiệp vào nền kinh tế can thiệp vào nền kinh tế 2.3.1 Thất bại về tính hiệu quả (C2) 2.3.2 Thất bại do sự bất ổn định mang tính chất chu kỳ của nền kinh tế (C4) Độc quyền - 2.3.3 Thất bại về công bằng (C3) Ngoại ứng - 2.3.4 Hàng hóa khuyến dụng và phi Hàng hóa công cộng - khuyến dụng Thông tin không đối xứng - 25 26 3. CHỨC NĂNG, NGUYÊN TẮC VÀ NHỮNG 3.2 Nguyên tắc cơ bản cho sự can thiệp HẠN CHẾ TRONG SỰ CAN THIỆP CỦA CP của CP vào nền KTTT VÀO NỀN KTTT 3.1 Chức năng của CP 3.2.1 Nguyên tắc hỗ trợ 3.1.1 Phân bổ nguồn lực nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế 3.1.2 Phân phối lại thu nhập và đảm bảo 3.2.2 Nguyên tắc tương hợp công bằng xã hội 3.1.3 Ổn định hóa kinh tế vĩ mô 3.1.4 Đại diện cho quốc gia trên trường quốc tế 27 28 3.3 Những hạn chế của Chính phủ khi 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN HỌC can thiệp 3.3.1 Hạn chế do thiếu thông tin 4.1 Phương pháp phân tích thực chứng là 3.3.2 Hạn chế do thiếu khả năng kiểm soát một phương pháp phân tích khoa học nhằm phản ứng của các cá nhân tìm ra mối quan hệ nhân quả giữa các biến số 3.3.3 Hạn chế do thiếu khả năng kiểm soát kinh tế bộ máy hành chính 4.2 Phương pháp phân tích chuẩn tắc là phương pháp phân tích dựa trên những nhận 3.3.4 Hạn chế do quá trình ra quyết định định chủ quan cơ bản về điều gì đáng có hoặc công cộng cần làm để đạt được những kết quả mong muốn 29 30 KTE407.2 - Tháng 1/2011 5
  7. 1. ĐỘC QUYỀN 1.1 Độc quyền thường 1.1.1 Khái niệm CHƯƠNG 2 CHÍNH PHỦ VỚI VAI TRÒ PHÂN BỔ Độc quyền thường là trạng thái thị trường chỉ có duy nhất một người bán và sản NGUỒN LỰC NHẰM NÂNG CAO xuất ra sản phẩm không có loại hàng hóa nào thay thế gần gũi. HIỆU QUẢ KINH TẾ 31 32 1.1 Độc quyền thường 1.1 Độc quyền thường (tiếp) 1.1.2 Nguyên nhân xuất hiện độc quyền 1.1.3 Tổn thất phúc lợi do độc quyền thường gây ra  Độc quyền xuất hiện là kết quả của quá P trình cạnh tranh MC Cạnh tranh: MB = MC = P AC  Do được CP nhượng quyền khai thác thị Độc quyền: MR = MC trường B P1 dt ABC l à dt mất trắng hay  Do sở hữu được một nguồn lực đặc biệt tổn thất vô ích do độc quy ền A P0 (CM)  Do chế độ bản quyền đối với phát minh, Lợi nhuận độc quy ền = sáng chế và sở hữu trí tuệ C D = MB Q1(P1- AC(Q1)) MR  Do có khả năng giảm giá thành khi mở 0 Q1 Q0 Q Độc quyề n thường rộng sản xuất → độc quyền tự nhiên 33 34 1.2 Độc quyền tự nhiên–trường hợp của 1.1 Độc quyền thường (tiếp) các ngành dịch vụ công 1.1.4 Các giải pháp can thiệp của CP 1.2.1 Khái ni ệm Ban hành luật pháp và chính sách chống Độc quyền tự nhiên là tình trạng trong đó các độc quyền yếu tố hàm chứa trong quá trình sản xuất đã cho phép hãng có thể liên tục giảm chi phí sản Kiểm soát giá cả xuất khi quy mô sản xu ất mở rộng, do đó đã Đánh thuế dẫn đến cách tổ chức sản xuất hiệu quả nhất Sở hữu nhà nước là chỉ thông qua một hãng duy nhất. 35 36 KTE407.2 - Tháng 1/2011 6
  8. 1.2 Độc quyền tự nhiên – trường hợp của 1.2 Độc quyền tự nhiên – trường hợp các ngành dịch vụ công (tiếp) của các ngành dịch vụ công 1.2.2 S ự phi hi ệu quả c ủa độc quyền tự nhiên 1.2.3 C ác chi ến lược điều tiết ĐQTN của CP khi chưa bị đi ều ti ết $  Mục tiêu: gi ảm P, tăng Q đến m ức s ản lượng tối CP sẽ l àm thế nào để đi ều tiết thị ưu đối với xã hội . trường ĐQTN?  Giải ph áp: P1 E Đặt gi á trần PC = P0. F  G B M AC P2  ưu điểm: N  nhược đi ểm: A MC P0 MR D 0 Q Q Q Q 1 2 0 37 38 1.2 Độc quyền tự nhiên – trường hợp của 2. NGOẠI ỨNG các ngành dịch vụ công (tiếp)  Định giá trần PC = AC 2.1 Khái niệm và phân loại  ưu điểm:  nhược đi ểm: 2.1.1 Khái niệm: Khi hành động của một đối tượng (có thể là cá nhân hoặc hãng) có ảnh  Định gi á hai phần: hưởng trực tiếp đến phúc lợi củ a một đối tượng ưu điểm:  khác, nhưng những ảnh hưởng đó lại không nhược điểm:  được phản ánh trong giá c ả thị trường thì ảnh hưởng đó được gọi là các ngoại ứng . 39 40 2.1 Khái niệm và phân loại (tiếp) 2.1 Khái niệm và phân loại (tiếp) 2.1.3 Đặc điểm 2.1.2 Phân lo ại: gồm 2 l oại Ngoại ứ ng tiêu cự c & ngoại ứ ng tí ch cực  Chúng có th ể do c ả hoạt đ ộng s ản xu ất lẫn  Ngoại ứng tiêu cực tiêu dùng gây ra  Ngoại ứng tích cực và tiêu cực chỉ là tương đối, phụ thu ộc và o đ ối tư ợng chịu tá c đ ộng.  Ngoại ứng tích cực  Tất c ả các ngoại ứng đ ều phi h iệu qu ả, n ếu xé t dư ới quan điểm xã h ội. 41 42 KTE407.2 - Tháng 1/2011 7
  9. 2.2 Ngoại ứng tiêu cực 2.2 Ngoại ứng tiêu cực (tiếp) 2.2.1 Sự phi hiệu qu ả của ngo ại ứng tiêu cực Các giải pháp củ a Chính phủ Giả sử nhà m áy hóa chất và MB, MC MSC = MPC + MEC Mục tiêu: giảm s ản lượng của hãng gây NƯ tiêu cực v ề s ản m ột HTX đánh cá đang sử lượng tối ưu XH C dụng chung m ột cái hồ. MPC MB, MC  Đánh thu ế Pigou: Thuế MSC = MPC + MEC A MPC+ MEC= MSC Pigou là lo ại thuế đ ánh v ào Lợi B Mức sản lượ ng tối ưu thị nhuận mỗi đơn v ị sản ph ẩm đ ầu ra MPC + t nhà C MEC trường: Q1: MPC = MB của hãng gây ô n hiễ m, sao cho m áy A E được MPC nó đ úng bằng chi ph í ngo ại b Mức sản lượ ng tối ưu xã thêm Thiệt hại a B ứng biên tại mức sản lượng tố i HTX phải hội: Q0: MSC = MB MEC chịu thêm ưu xã hộ i. E Q1>Q0 => tổn thất PLXH = 0 Q0 Q1 Q => H ạn chế MB a b dt ABC Ngoại ứng tiêu cực 0 Q0 Q1 Q Đánh thuế đối với ngoại ứ ng tiêu cực 43 44 2.2 Ngoại ứng tiêu cực (tiếp) 2.2 Ngoại ứng tiêu cực (tiếp) 2.2.2 Giải ph áp khắc phục ngo ại ứng tiêu cực MB, MC  Trợ cấp: với mỗi đơn vị MSC = MPC + MEC Các giải pháp c ủa tư nhân sản lượng mà nhà máy ngừng sản xuất thì chính  Quy đ ịnh quyền sở hữu tà i sản : Đ ịnh lý Coase C phủ sẽ trợ cấp cho họ một MPC phá t biểu rằng, n ếu chi ph í giao dịch là không đáng A khoản bằng MEC tại QO kể thì có th ể đưa ra một giải phá p hiệu qu ả đ ối v ới => Hạn chế B MEC ngoại ứng bằng cách trao quy ền s ở hữu các ngu ồn E a b lực được các bên sử dụng chung cho một bên nà o MB đó. N goại ứng s ẽ biến mất thông qua đà m phán 0 Q0 Q1 Q giữ a cá c bên . Trợ cấp đố i với ngoại ứng tiêu cực 45 46 2.2 Ngoại ứng tiêu cực (tiếp) 2.2 Ngoại ứng tiêu cực (tiếp) Giả sử quyền SH hồ được trao cho NMHC. HTX sẵn sàng đền bù:  Sáp nhập: “nội hóa” ngoại ứng bằng MEC tại J ≥ M ức đền bù ≥ MB-MPC tại J cách sáp nhập các bên liên quan với Giả sử quyền SH hồ được trao cho HTX. NMHC sẵn sàng đền bù: nhau. MEC tại J ≤ M ức đền bù ≤ MB-MPC tại J  Dùng dư luận xã hội: Sử dụng dư luận, Hạn chế: tập tục, lề thói xã hội. Khá phổ biến góp  Việ c trao QSH n gu ồn l ực chung cho bên n ào c ó ý n gh ĩa phân ph ối khác nhau. phần cải thiện môi trường sinh thái.  Đlý Coase ch ỉ áp d ụ ng trong TH chi p h í đà m ph án ko đáng kể.  Định lý n ày cũ ng ng ầm định l à ch ủ sở h ữu ngu ồn l ực có th ể xá c định được nguyên nhân gây thiệt hại cho tài s ản của họ và c ó thể ngăn chặn điều đó bằng luật pháp. 47 48 KTE407.2 - Tháng 1/2011 8
  10. 2.3 Ngoại ứng tích cực 2.3 Ngoại ứng tích cực (tiếp) MB, MC MB, MC Trợ cấp Pigou: l à mứ c trợ  MSB = MPB + MEB Khi không có sự điều tiết MSB = MPB + MEB cấp trên mỗi đơn vị sản của CP, tổn thất PLXH tại MPB+s phẩm đầu ra c ủa hãng tạo ra mức tiêu dùng Q1 là dt MPB MPB MC MC ngoại ứng tí ch cực, s ao cho Z Z UVZ. V nó đ úng bằng l ợi í ch ngo ại V M  Giải pháp: Mục tiêu tăng ứng biên tại mức sản lượng U T U T N sản lượng lên mức sản tối ưu xã hội MEB lượng tối ưu của xã hội. MEB MPB mới = MPB + s 0 Q1 Q0 Q 0 Q1 Q0 Q Ngoại ứng tích cực → s ản lượng tối ưu tại Q0 Trợ cấp đố i với ngoại ứng tích cực 49 50 HÀNG HÓA CÔNG CỘNG 3. 2.3 Ngoại ứng tích cực (tiếp) 3.1 Khái niệm và thuộc tính cơ bản của HHCC Hạn chế: - Trợ cấp tạo gánh nặng cho người trả 3.1.1 Khái niệm chung về HHCC: thuế Hàng hóa công cộng là những loại hàng hóa - Một hành động tạo ra lợi ích cho XH mà việc một cá nhân này đang hưởng thụ lợi chưa đủ để đề nghị trợ cấp cho hành ích do hàng hóa đó tạo ra không ngăn c ản động đó. những người khác cùng đồng thời hưởng thụ lợi ích của nó. 51 52 3.1 Khái niệm và thuộc tính cơ bản của 3.1 Khái niệm và thuộc tính cơ bản của HHCC (tiếp) HHCC (tiếp) 3.1.2 Thuộc tính cơ bản của HHCC: 3.1.3 HHCC thuần túy và HHCN thuần túy  Không có tính cạnh tranh trong tiêu dùng: khi c ó thêm một người sử dụng HHCC s ẽ không làm  HHCN thuần túy vừa c ó tính c ạnh tranh trong giảm lợi ích tiêu dùng của những người tiêu tiêu dùng, vừa dễ dàng loại trừ tất c ả những ai dùng hiện c ó. không s ẵn sàng thanh toán theo mức giá thị trường.  Không có tính loại trừ trong tiêu dùng:  HHCC thuần túy là HHCC có đầy đủ hai thuộc không thể loại trừ hoặc rất tốn kém nếu tính nói trên muốn loại trừ những cá nhân từ chối không chịu trả tiền cho việc tiêu dùng của mình. 53 54 KTE407.2 - Tháng 1/2011 9
  11. 3.1 Khái niệm và thuộc tính cơ bản của 3.1 Khái niệm và thuộc tính cơ bản của HHCC (tiếp) HHCC (tiếp) HHCC không thuần túy gồm 2 loại: 3.1.3 HHCC thuần túy và không thuần túy Loại 1: HHCC có thể loại trừ bằng giá: là những thứ HHCC thuần túy: là những hàng hóa có đầy đủ hàng hóa m à lợi ích do chúng tạo ra có thể định giá. hai thuộc tính cơ bản của HHCC Ví dụ: thu phí qua cầu HHCC không thuần túy: là những hàng hóa chỉ Loại 2: HHCC có th ể tắc ngh ẽn: l à nhữ ng hàng có một trong hai thuộc tính cơ bản của HHCC hóa mà khi có thêm nhi ều người cùng s ử d ụng hoặc có cả hai thuộc tính nhưng một trong hai chúng thì có thể gây ra sự tắc nghẽn khi ến l ợi í ch của những người tiêu d ùng trước đó bị gi ảm s út. thuộc tính mờ nhạt 55 56 3.2.1. Cung cấp HHCC thuần túy 3.2 Cung cấp Hàng hóa công cộng a. Xây dựng đường cầu tổng hợp P Đường c ầu tổng hợp về HHCN Phân biệt 4 khái niệm Xét thị trường chỉ gồm 2 cá nhân A, B SX tiêu dùng một loại HHCN X. Cung cấp công cộng # công cộng cung cấp Lượng cầu tổng hợp: qX = qA + qB TT cạnh tranh HH nên: pX = pA = pB p E Đường cầu tổng hợp về HHCN xác định bằng nguyên tắc cộng ngang DA DB DX Cung cấp tư nhân # Tư nhân cung cấp các đường cầu cá nhân của HHCN. (cá nhân) (cá nhân) qA qB QX 0 HHCN (X) Cộ ng ngang đư ờng cầ u HHCC Điểm cân bằng E là giao c ủa đườ ng c ầu tổng hợp với đườ ng cung là điểm phân bổ hàng hóa X đạt hiệu quả Pareto 57 58 3.2.1. Cung cấp HHCC thuần túy (tiếp) 3.2.1. Cung cấp HHCC thuần túy (tiếp)  Đường c ầu tổng hợp về HHCC b. Cung c ấp HHCC thuần túy v à vấn đ ề “kẻ ăn không” MB,T SG Xét thị trường gồm 2 cá nhân A và B, DG tiêu dùng một loại HHCC là pháo hoa Nguyên tắc tự nguy ện(Khu vực tư nhân G F T* G là HHCC nên: qA = qB = qG cung cấp): tất cả c ác c á nhân s ẽ phải trả ti ền DB Tổng lợi ịch biên của XH: M B G = M BA tB cho 1 đơn vị s ản lượng tiêu dùng đ úng = l ợi í ch + M BB E biên họ nhận đượ c từ HHCC → “kẻ ăn không” DA Nguyên tắc này đượ c gọi là nguyên tA tắc cộng dọc các đường cầu cá Kẻ ăn không l à những người tìm cách hưởng thụ nhân của HHCC. Q* 0 HHCC (G) lợi ích củ a HHCC mà không đó ng góp mộ t đồ ng nào Cộ ng dọ c đườ ng cầu HHCC cho chi p hí s ản xuấ t v à cung cấp HHCC đó. Đưa thêm đường cung HHCC, điểm cân bằng trên thị trường HHCC tại điểm F, có lượng HHCC cung cấp là Q0 đạt hiệu quả Pareto. Ghi chú: Sản lượng tiêu dùng càng nhiều thì đường cầu về HHCN càng thoải nhưng đường cầu về HHCC càng dốc 59 60 KTE407.2 - Tháng 1/2011 10
  12. 3.2.2. Cung cấp HHCC không thuần túy 3.2.2. Cung cấp HHCC không thuần túy a. HHCC có thể loại trừ bằng giá Ví dụ: thu phí qua m ột chiếc cầu Phí E Công suất thiết kế (điểm tắc Quan điểm chung là nên dùng giá cả nghẽ n: Qc) để loại trừ bớt việc tiêu dùng HHCC. Lượt qua cầu t ối đa: Qm Tuy nhiên, khi hàng hóa đó không bị Nếu Qm ≤ Qc → MC = 0. P* A tắc nghẽn, sử dụng giá để làm giảm Nếu Qm > Qc → MC >0. Điể m tắc nghẽ n mức độ tiêu dùng thì sẽ gây tổn thất P = 0, PLXH ? 0 Q* Qm Qc FLXH P >0, PLXH?; Tổn thất PLXH ? Số lượt qua cầu (Q) Kết luận: Nếu HH có th ể loại trừ Tổ n thất ph úc l ợi khi thu phí qua c ầu bằng giá, nhưng MC = 0 thì nên cung cấp miễn phí hay cung cấ p công cộng. 61 62 3.2.2. Cung cấp HHCC không thuần túy 3.2.2. Cung c ấp HHCC không thu ần túy (tiếp) Ví dụ: thu phí qua một cây cầu. Công suất thiế t kế b. HCCC có khả năng tắc nghẽn Khi Q>Qc thì MC >0 và tăng dần → Tối ưu P($) A tại E (P*,Q*). Để thực hiện thu phí qua cầu  Đối với những HHCC có thể tắ c nghẽ n, nên Đườ ng cầu → xhiện chi phí giao dịch → phí tăng lên đến loại trừ bớ t vi ệc tiêu dùng đ ể tránh tì nh P1 MC trạ ng tắc nghẽ n. Có 2 lựa chọn: P1 B Cung cấp cá nhân (P1,Q1) → chứng minh ?  Nếu chi phí để thực hi ện vi ệc loại trừ l ại C P* dt TTPLXH W1 = dt BQ1QcE E quá l ớn thì CP s ẽ phải chấp nhận cung c ấp Cung cấp công cộng (0,Qm) → chứng minh? công cộ ng hàng hóa này. dt TTPLXH W2 = dt ECQm. 0 Q 1 Qc Q* Qm Q Nếu W1 > W2 → cung cấp công cộng hiệu quả Cung cấ p HHCC mà vi ệc lo ại trừ tố n kém W2 > W1 → cung cấp tư nhân hiệu quả. 63 64 3.3.2 Khắc phục hiện tượng tiêu dùng quá mức Cung c ấp công c ộng Hàng hó a cá nhân 3.3  Định suất đồng đều là hình thức 3.3.1 K hi nào HHCN được cung c ấp công cộ ng cung cấp một lượng HHCN như P nhau cho tất cả mọi người, không  Do mục đ ích từ thiện căn cứ vào cầu cụ thể của họ.  Khi chi p hí củ a việc cung cấp cá nhân lớn hơn so với chi phí củ a việc cung c ấp công cộng Đường cung SX được giả thiết là P đường n ằm ngang MC. MC Tuy nhiên việc cung cấp -Không h ạn chế tiêu dù ng: Q m công cộng HHCN sẽ d ẫn đến -→ tiêu d ùng tố i ưu tại Q*. P1 DA DB DX hiện tượng “tiêu dùng quá -Hạn ch ế tiêu d ùng bằng cách đ ịnh mức” suất đồng đề u mức tiêu d ùng 0 q1 Q* q2 Q* Qm Q P0 P 2 Q*/2. Định suất đồ ng đều -- Ưu điể m 0 Q1 QM Q -- H ạn chế 65 66 KTE407.2 - Tháng 1/2011 11
  13. 3.3.2 Khắc phục hiện tượng tiêu dùng quá mức 4. T HÔNG TIN KHÔNG ĐỐI XỨNG Thất bại về thông tin của thị trường  Xếp hàng: Là việc thực hiện nguyên tắc ai gồm có 2 dạng: đến trước được phục vụ trước hay buộc cá nhân phải trả giá cho hàng hoá được cung Thông tin mang tính chất của HHCC nên  thất bại giống mọi HHCC khác. cấp miễn phí bằng thời gian chờ đợi. => Hạn chế Thất bại về thông tin không đối xứng hay  tình trạng xuất hiện trên thị trường khi một bên nào đó tham gia giao dịch thị trường có được thông tin đầy đủ hơn bên kia về các đặc tính của sản phẩm. 67 68 4.1 Tính phi hiệu quả của TT do thông tin 4.1 Tính phi h iệu qu ả củ a TT do thông tin không đ ối xứng (tiếp) không đối xứng P Ví dụ 1: TT ko đối xứng về phía người S mua Ví dụ 2: TT ko đối xứng về phía người bán C Dt ABC là tổn thất PLXH do việc tiêu P0 B Thị trường bảo hiểm. Thông tin không đối dùng dưới mức hiệu quả (do người mua P1 nhận được thông tin ko đối xứng bằng A xứng làm thị trường cung c ấp nhiều hơn người bán) D0 mức tối ưu xã hội (người bán nhận được D1 Do đó, nếu người SX c ó thể cung cấp 0 Q1 Q0 Q thông tin không đối xứng bằng người mua) thông tin về chất lượng đích thực của sản Thông tin k hông đối xứng về phía phẩm cho người TD với chi phí nhỏ hơn người mua là m thị trườ ng cung cấp phần mất trắng thì nên xúc tiến việc cung dưới mức hiệ u quả cấp thông tin đó. 69 70 4.2 Nguyên nhân gây ra hiện tượng 4.3. Mức độ nghiêm trọng của TTKĐX ở thông tin ko đối xứng các loại hàng hoá - Hàng ho á có th ể kiểm định trước khi tiêu dùng, có chi Nếu m ọi th ứ kh ác như nhau thì chi phí nà y sẽ phụ thuộc phí kiểm định = 0 nên tổn thất do t hông tin không đ ối xứng vào các nhân tố ch ủ yếu sau: là không đáng kể. Chi p hí thẩm đị nh hàng ho á  - Hàng hoá chỉ có thể kiểm định khi tiêu dùng, có chi phí Tí nh đồ ng nhất trong mối quan hệ gi ữa gi á cả kiểm định = giá hàng hoá nên t ổn th ất do thông tin không  và chất lượng hàng hoá đối xứng sẽ ph ụ thuộc giá. Mức độ thườ ng xuyên mua s ắm hàng ho á c ủa  người tiêu d ùng. - Hàng hoá chỉ có thể kiểm định khi tiêu d ùng số lượ ng lớn hoặc không th ể kiểm định được, có chi phí kiểm định vô cùng lơn nên t ổn thất do thông tin không đối xứng rất lớn. 71 72 KTE407.2 - Tháng 1/2011 12
  14. 4.4. Giải pháp khắc phục thông tin không đối 4.4. Giải pháp khắc phục thông tin không đối xứng (tiếp) xứng Các giải pháp củ a tư nhân  Các giải pháp của Chính Phủ   Xây dự ng thương hi ệu v à quảng c áo Xây dựng các khuôn khổ pháp lý   Bảo hành s ản phẩm Chính phủ đứng ra làm cơ quan cấp   Chứng nhận c ủa các tổ chức độc l ập, c ác chứng nhận, chứng chỉ hi ệp hội nghề nghi ệp Hỗ trợ việc cung cấp thông tin   Cung cấp thông tin 73 74 1. CÔNG BẰNG XÃ HỘI TRONG PHÂN PHỐI THU NHẬP CHƯƠNG 3 1.1 Khái niệm công bằng 1.1.1 Công bằng dọc Công b ằng dọ c l à s ự đối xử có phân bi ệt gi ữa  CHÍNH PHỦ VỚI VAI TRÒ những người có vị trí khác nhau trong xã hội . Nguyên tắc chung: Nếu hai người có vị trí khác  PHÂN PHỐI L ẠI THU NHẬP VÀ nhau trong xã hội thì sau khi sự tác động của chí nh sách phân phối l ại thì khoảng c ách gi ữa họ phải gi ảm xuố ng. ĐẢM B ẢO CÔNG BẰNG XÃ HỘI 75 76 1.1 Khái niệm công bằng (tiếp) 1.1 Khái niệm công bằng (tiếp) 1.1.2 Công bằng ngang 1.1.3 Một số lưu ý Công b ằng ngang l à sự đối xử như nhau đối  với những người có vị trí ban đầu như nhau trong  Các chính sách về công bằng thường xã hội . gây ra tranh cãi rất lớn về việc hiểu Nguyên tắc chung: Nếu hai người có vị trí ban  như thế nào về s ự công bằng, tranh cãi đầu như nhau trong xã hội thì sau khi sự tác độ ng đó xuất ph át từ sự mơ hồ về khái niệm của c/s ách phân phối l ại thì họ vẫn phải có vị trí “vị trí như nhau”. như nhau. 77 78 KTE407.2 - Tháng 1/2011 13
  15. 1.2 Thước đo mức độ bất bình đẳng 1.2.1 Đường Lorenz (tiếp) trong phân phối thu nhập  Các bước xây dựng đường cong Lorenz: 1.2.1 Đường Lorenz - B1: Sắ p xếp dân cư theo th ứ t ự có thu nhậ p tăng d ần. - B2: chia dân số thành các nh óm có số dân bằ ng nhau (thườ ng chia th ành 5 n hóm , m ỗi nhóm được g ọi là ngũ Khái niệm: Đường cong Lorenz bi ểu thị mối  phân vị). liên hệ gi ữa tỷ l ệ phần trăm thu nhập quốc dân cộng dồn và phần trăm dân số cộ ng dồn tương ứ ng. - B3: T í nh phần trăm thu nhập quốc dân cộ ng dồn củ a phần trăm dân số c ộng dồn tương ứng. - B4: Đ ưa phầ n trăm thu nh ập quốc dân cộng d ồn vào trục tung, % dân số cộng dồ n vào trục hoà nh. N ối các điểm phản ánh %TNQD cộng dồ n của % dân số cộng dồn tương ứng, ta được đườ ng cong Lorenz. 79 80 1.2.1 Đường Lorenz (tiếp) 1.2.1 Đường Lorenz (tiếp) Hạn chế: Ưu điể m: - Đường Lorenz p hản ánh tỷ lệ ph ần trăm củ a tổ ng - Chưa lượng hóa được mức độ BBĐ thành TNQD cộng dồn được phân phố i tương ứ ng với tỷ lệ ph ần một chỉ số do đó mọi sự so sánh chỉ mang trăm cộng dồn củ a c ác nhóm dân số đ ã biế t. tính chất định tính. - Đường L cung cấp mộ t c ái nhìn tr ực giác v ề BBĐ thu nh ập - Trong trường hợp các đường L giao nhau thì - Đườ ng L trong thực tế luôn n ằm giữa đường BĐ tuyệ t khó có được một câu kết luận nhất quán đối đối v à BBĐ tuyệ t đối. với mức độ BBĐ. 81 82 Thước đo mức độ bất bình đẳng trong 1.2 1.2.2 Hệ số Gini (tiếp) phân phối thu nhập (tiếp) Kết luận về hệ số Gini: 1.2.2 Hệ số Gini Ưu điểm: Là một thước đo khá thuận lợi để so sánh sự BBĐ giữa các quốc gia, các vùng miền qua các giai  Khái niệm: Hệ số Gini là hệ số cho biết đoạn khác nhau. tỷ lệ giữa diện tích tạo ra bởi đường Hạn chế: phân giác OO’ và đường Lorenz với diện - Không có kết luận nh ất quán khi hai đường L cắt tích tam giác OEO’. nhau. - Chưa tách được sự BBĐ chung thành các nguyên nhân khác nhau gây ra sự BBĐ đó. 83 84 KTE407.2 - Tháng 1/2011 14
  16. 1.2 Thước đo mức độ bất bình đẳng trong 1.2.3 Chỉ số Theil L (tiếp) phân phối thu nhập (tiếp) 1.2.3 Chỉ số Theil L Ưu đi ểm c ủa ch ỉ s ố Theil L: Khái ni ệm: Chỉ số Theil L l à đại lượng xác đị nh sự - Là m tăng trọng số của ngư ời có thu nhập thấp BBĐ dự a trên lý thuyết thông tin/ xác suất. - Khác với hệ số Gini, chỉ số Theil L cho phép chúng ta Chỉ số Theil L được xác đị nh theo công thức sau: phân tách sự bất bình đẳng chung thành bất bình đẳng trong từ ng nhóm nhỏ. n Y L = ∑ ln yiN i=1 85 86 1.2.4 Các chỉ số khác 1.2.4 Các chỉ số khác Tỷ số Kuznets: Là tỷ trọng thu nhập c ủa x% ngườ i giàu nh ất chia cho y% ngườ i nghèo nhất. Nh ững giá tr ị của tỷ số n ày Tỷ trọng thu nhập / tiêu dùng của x% dân thực thất là nhữ ng “ mẩu” n ằm trên đường Lorenz. số nghèo nhất: khắc phục được nhược Thu nhập x% giàu nhất k = % thu nhập = điểm của G và L là biến thiên khi có sự Thu nhập y% nghèo nhất phân phối thay đổi, bất kể sự thay đổi đó Ưu điể m diễn ra ở đỉnh, đáy hay ở giữa. Thước đo Như ợc điể m trực tiếp này ko biến thiên khi có thay đổi ở đỉnh. 87 88 1.3 Nguyên nhân gây ra sự bất bình 1.3.1 B ất bình đ ẳng trong phân ph ối thu nh ập từ tà i sản (tiếp) đẳng trong phân phối thu nhập Thu nhập này đư ợc hình thành từ các 1.3.1 Bất bình đẳng trong phân phối thu nhập nguồn: từ tài sản  Do đư ợc thừa kế tài sản Nhóm các nhân tố định sẵn : đây là những  Do hành vi tiêu dùng và tiết kiệm khác nhân tố gây ra sự bất bình đẳng về thu nhau của các cá nhân ảnh hưởng lớn nhập nằm ngoài khả năng kiểm soát và chi đến sự khác nhau về của cải tích lũy phối của các cá nhân. được.  Do kết quả kinh doanh 89 90 KTE407.2 - Tháng 1/2011 15
  17. 1.3 Nguyên nhân gây ra sự bất b ình đẳng 1.3.2 Bất bình đẳng trong phân phối thu trong phân phối thu nhập (tiếp) nhập từ lao động (tiếp) Một số nguyên nhân dẫn đến bất bình đẳng trong 1.3.2 Bất bình đẳng trong phân phối thu nhập phân ph ối TN từ lao đ ộng: từ lao động  Do khác nhau về khả năng, kỹ năng LĐ dẫn đến Nhóm các nhân tố do tài năng và công sức khác nhau về thu nhập. của các cá nhân chi phối: c ác cá nhân có kỹ  Do khác nhau về cường độ l àm vi ệc năng lao động, điều kiện lao động và tính  Do khác nhau về nghề nghiệp và tính chất công chất nghề nghiệp kh ác nhau sẽ dẫn đến thu việc nhập khác nhau  Do những nguyên nhân khác 91 92 1.4 Lý do can thiệp của Chính phủ nhằm CÁC LÝ THUYẾT VỀ PHÂN 2. đảm bảo công bằng xã hội PHỐI LẠI THU NHẬP Thị trường có th ể tác động đế n phân bổ nguồn lực để  2.1 Một số khái niệm cơ bản nâng cao hiệu qu ả sử dụ ng nguồ n lực nhưng lại ko tác động được đ ể xã hộ i công bằng hơn Hàm phúc lợi xã hội: Là một hàm toán học biểu thị mối quan hệ Phân ph ối lại thu nh ập tuy không làm tăng mức của c ải  giữa m ức PLXH và độ thỏa dụng c ủa từ ng các nhân trong xã hội. chung của xã hội nhưng có kh ả năng làm tăng mức PLXH Điểm tối ưu hóa PLXH: là tiếp điểm giữa Đườ ng bàng quan xã Đảm b ảo công b ằng là đảm b ảo khả năng tiếp cận c ác  hội và Đường giới hạn khả năng thỏa dụng và là điểm tối ưu mà dịch vụ cơ b ản mà con n gười ph ải được hưởng v ới tư mọi xã hội đều cố gắng tìm c ách đạt được. cách là c ác quy ền của công dân. Do đó, phân ph ối lại thu nh ập có th ể coi như đã tạo ra một ngo ại ứ ng tích cực 93 94 2.1 Một số khái niệm cơ bản (tiếp) 2.1 Một số khái niệm cơ bản (tiếp) Đường bàng quan xã hội Đường giới hạn khả năng thỏa dụng Độ - Khái ni ệm: Cho biế t thoả Độ Khái ni ệm: là quỹ tí ch những khả năng tối đa về dụng thoả cá dụng của tất cả c ác đi ểm kết phúc lợi mà mộ t xã hội với M nhân củ a hợp giữ a độ thỏa dụng những đi ều kiện về nguồn B (UB) nhóm E B E M  của mọi thành viên trong lực và công nghệ nhất (UB) xã hội mà những đi ểm đó định có thể mang l ại cho N W mang l ại mức PLXH bằng các thành viên c ủa mì nh W2 3 N W2 W1 nhau. W1 0 Độ thoả dụng của nhóm A (UA) Đường KNTD & 0 Độ thoả dụng cá nhân A (UA ) phân phối FLXH tối ưu Đườ ng bàng quan xã hội 95 96 KTE407.2 - Tháng 1/2011 16
  18. 2.2.1 Nội dung và hàm FLXH 2.2 Thuyết vị lợi Nội dung: FLXH suy cho cùng chỉ phụ thuộc vào độ thỏa dụng 2.2.1 Nội dung và Hà m phúc lợi của các cá nhân. FLXH là tổng đại số độ thỏa dụng của tất cả cá c thành viên trong xã hội và mục tiêu của 2.2.2 Mô tả xã hội là phải tối đa hóa tổng đại số đó. 2.2.3 Phân phối thu nhậ p theo thuyết vị Hàm phúc lợi xã hội: lợi n W = U1 + U2 + ... + Un = ∑ Ui i=1 97 98 2.2.3 Phân phối thu nhập theo thuyết vị lợi 2.2.2 Mô tả Giả đ ịnh: §é tháa dông thoả dụng củ a các cá nhân là như Hà m - c ña nhau . nhãm B (UB) cá nhân đ ều tuân theo qui lu ật đ ộ thoả Các - dụng biên giảm dần . Tổng thu nh ập không thay đ ổi trong quá - 0 §é thá a dông cña nhãm A (UA) trình phân ph ối lại. §­êng bµng quan x· héi theo thuyÕt vÞ lîi 99 100 Phân tích Đánh giá Ưu điểm MUA MUB §é tho¶ §é dông tho¶ e - Đưa ra một nguyên tắc về phân phối lại là biªn dông f c ña A biªn phân ph ối cho đ ến khi đ ộ th ỏa dụng biên củ a (MUA) c ña B n tất c ả c ác cá nhân trong xã h ội bằng nhau. (MUB) - Nếu c ác giả đ ịnh c ủ a thuy ết vị lợi được th ỏa c d mãn th ì phân ph ối lại thu nh ập cu ối cùng s ẽ đảm bảo sự bình đ ẳng tuy ệt đ ối giữ a tất c ả O' O a m b các th ành viên . Thu nhËp cña B Thu nhËp cña A 101 102 KTE407.2 - Tháng 1/2011 17
  19. Đánh giá (tiếp) Kết luận Nhược điểm Phân phối thu nhập tối ưu theo thuyết - Ba giả định được đánh giá là quá chặt vị lợi sẽ là phân phối thu nhập có: chẽ, ko có trên thực tế. MUA = MUB - Nếu hàm thỏa dụng biên là không bằng nhau thì PP lại tại điểm m chưa chắc đã Khi đó, phân phối thu nhập tuyệt đối xóa bỏ được sự phân cách giàu nghèo bì nh đẳng - Khi tiến hành phân phối lại có thể bị thất thoát nguồn lực 103 104 2.3 Thuyết cực đại thấp nhất (Thuyết Rawls) 2.4.1 Nội dung và Hàm phúc lợi Nội dung FLXH chỉ phụ thuộc vào lợi ích của người nghè o 2.3.1 Nội dung và Hà m phúc lợi nhất. Vì vậy, muốn có FLXH đạt tối đa thì phải cực đại hóa độ thỏa dụng của người nghèo nhất 2.3.2 Mô tả Hàm FLXH 2.3.3 Phân tích Rawls đặt trọng s ố bằng 1 đối với người có độ thỏa dụng thấp nhất, c òn những người khác có 2.3.4 Kết luận trọng số bằng 0. W = minimum {U1, U2,…, Un} 105 106 2.4.3 Phân phối thu nhập theo thuyết 2.4.2 Mô tả Rawls Độ thỏ a a. Phân tích dụng của E nhóm W* b. Đánh giá B (UB) U2 W1 c. Kết luận Đường bàng quan xã hội theo thuyết Rawls U1 Độ thỏ a dụng c ủa nhóm A (UA) O Phân ph ối thu nh ập t ối ưu theo thuyết c ực đ ại thấp nhất 107 108 KTE407.2 - Tháng 1/2011 18
  20. a. Phân tích b. Đánh giá Ưu điểm Bắt đầu từ việc phân phối lại bằng cách - Khắc phục được một phần nhược tăng độ thỏa dụng cho người nghèo nhất điểm của thuyết vị lợi do đặt trọng số đến khi địa vị của họ được cải thiện sẽ 100% vào phúc lợi của người nghèo. chuyển sang đối tượng khác mà lúc này có mức lợi ích thấp nhất trong xã hội. - Nếu giả thiết của thuyết này được thỏa mãn thì phân phối phúc lợi cuối cùng sẽ đảm bảo sự bì nh đẳng tuyệt đối. 109 110 c. Kết luận b. Đánh giá (tiếp) Nhược điểm Kết quả cuối cùng phân phối tối ưu xã - Thuyết này dễ dẫn đến chủ nghĩa bình quân làm hội sẽ đạt được khi: giảm động lực phấn đ ấu ở nhóm người ngh èo và UA = UB giảm động cơ làm việc ở nhóm người có năng lực, do đ ó làm giảm năng suất lao động xã hội. - Thuyết n ày vẫn chấp nhận cách phân phối làm cho lợi ích của người giàu tăng nhiều hơn lợi ích của người nghèo. 111 112 2.5 Các quan điểm không dựa trên 3. Quan hệ giữa hiệu quả kinh tế và công bằng xã hội độ thoả dụng cá nhân Cần quan tâm đến một mức sống tối thiểu mà tất cả 3.1 Quan điểm giữa hiệu quả và công bằng mọi cá nhân trong xã hội có quyền được hưởng, được xác định trực tiếp bằng thu nhập mà bằng có mâu thuẫn. những hàng hoá tiêu dùng được coi là thiết yếu 3.2 Quan điểm giữa hiệu quả và công như thực phẩm, quần áo, học hành, chữa bệnh, nhà ở.... Chi phí cho những khoản tiêu dùng tối bằng không có mâu thuẫn. thiểu này sẽ được tập hợp lại để tính ra mức thu nhập tối thiểu mà những ai có thu nhập dưới mức tối 3.3 Quan hệ giữa hiệu quả và công bằng thiểu sẽ được chính phủ giúp đỡ qua các chương trong thực tế. trình trợ cấp và ASXH. 113 114 KTE407.2 - Tháng 1/2011 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2