intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Một số bệnh thường gặp trên Lúa vụ Hè Thu

Chia sẻ: Oceanus75 Oceanus75 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

176
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bện vàng lù và lùn xo lá là 2 loại bệnh phổ biến trên cây lú hiện nay nh ùn oắn h úa y. Tri chứng của bệnh vàng lùn có hai dạng điển hình là: lúa vàng lùn và l iệu v ó g lúa cỏ. Triệu chứ của các dạng này như sau: . ứng y 1.B Bệnh vàng lùn g a. T nhân Tác Do vi rút gây bệnh lúa cỏ có tên R o y RGSV (Ric Grassy S ce us) Stunt Viru gây ra.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Một số bệnh thường gặp trên Lúa vụ Hè Thu

  1. Một số bệnh thường gặp trên Lúa vụ Hè Thu
  2. Bệnnh vàng lùùn và lùn xooắn lá là 2 loại bệnhh phổ biến trên cây lúúa hiện nayy. Triiệu chứng của bệnh vàng v lùn cóó hai dạngg điển hình là: lúa vàng lùn và lúa l cỏ.. Triệu chứ ứng của các dạng nàyy như sau: 1.B Bệnh vàngg lùn a. Tác T nhân Doo vi rút gâyy bệnh lúa cỏ có tên RGSV R (Ricce Grassy S us) gây ra. Stunt Viru b.T Triệu chứngg: Lá lúa ngã vààng cam từ mép lá lan dần vào bẹẹ. Vị trí lá bị vàng: láá ừ chóp và m dưới bị vàng trước, lần lượt đến các c lá bên trên, t lá có khuynh k hư ướng xòe ngaang; bệnh làm giảm chiều c cao và v số chồi,, trong bụi lúa có cả chồi c khỏe và v chồ ồi bị bệnh. Ruộng lúaa bệnh ngảả màu vàngg, chiều caoo cây khôn ng đồng đềều. Đặặc biệt rễ lúúa bệnh vẫẫn bình thư ường, không g bị hư hạii. 2. Triệu T chứ ứng lúa cỏ Bụ ụi lúa lùn, cho c ra nhiềều chồi mọọc thẳng, có ó dạng giốnng như bụii cỏ. Lá lúaa ngắắn, hẹp, màu m xanh vààng hoặc m màu vàng cam. c Tại cáác lá non có nhiều đốốm gỉ sắt hoặc màu m vàng đỏ ỏ.
  3. 3. Bệnh B lùn xoắn x lá a. Tác T nhân Doo vi rút có tên t RRSV (Rice Raggged Stunt Virus) gâyy ra. b. Triệu T chứn ng - Cây C bị lùn hơn h bình thhường, mààu lá xanh đậm đ khôngg bị ngã vààng, mép láá bị rácch và gợn sóng, s dọc theo t gân láá có u bướuu. Chóp lá bị biến dạnng, xoăn tíít lại,, cây lúa kh hông chết nhưng khôông trổ đượ ợc, hoặc bịị nghẹn đòn ng, hạt lépp. Rễ lúaa vẫn nguy yên ven, khhông bị hư hại. - Triệu T chứngg phối hợpp cả 2 bệnhh vàng lùn và v lùn xoắắn lá: Bụ ụi lúa bị lùn n, lá lúa bị xoắn, mépp lá bị rách h, gân lá sư ưng tạo thàành bướu. Bụi B
  4. lúa vừa có lá bị vàng cam từ chóp trở vào vừa có lá xanh đậm bị xoắn. Số chồi trong bụi lúa không tăng không giảm c) Biện pháp phòng - Cày bừa, làm đất kỹ, vùi lấp tàn dư và nguồn bệnh; vệ sinh đồng ruộng sạch sẽ, dọn sạch các tàn dư và ký chủ trung gian của bệnh. Gieo cấy tập trung, đồng loạt cùng một cánh đồng, từng vùng để né rầy theo khuyến cáo của cán bộ chuyên ngành của địa phương. Sử dụng các giống lúa kháng bệnh, giống lúa cứng cây có khả năng chống chịu bệnh. Chăm sóc hợp lý, tạo điều kiện cho cây lúa khoẻ (nhất là giai đoạn lúa non) để tăng cường sức đề kháng, chống chịu bệnh. - Hiện nay chưa có một loại thuốc nào có thể trị được bệnh vàng lùn và lùn xoắn lá , lúa cỏ. Chỉ có thể khắc phục bằng cách tiêu diệt đối tượng lây truyền bệnh là rầy nâu. Một số loại thuốc trị rầy nâu trên thị trường hiện nay: Actara, Butyl, Bassa, Sahara,… 4. Lúa bị ngộ độc hửu cơ - Lá già bị vàng, lá non bị vàng phần thịt lá; cây lùn, nhảy chồi kém; rễ màu nâu đen đến đen, có mùi hôi, chết nhiều, mất khả năng ôxy hóa nên dễ bị ngộ độc sắt Fe2+. Lúa hấp thụ dinh dưỡng kém, mất cân đối nên dễ bị nhiễm bệnh như bệnh đốm nâu; năng suất lúa giảm. Ngộ độc hữu cơ thường thấy ở đất trũng thấp, ngập nước, nhiều sét, ít thấm rút . Thường xảy ra khi vừa thu hoạch, làm đất và xuống giống ngay do rơm rạ ,gốc rễ lúa bị cày vùi “trục nhận” bị lên men yếm khí làm hư thối bộ rễ lúa, ruộng bị phèn thì càng dễ bị ngộ độc hữu cơ hơn
  5. - Để Đ khắc phụục hiện tượ ợng này, nên n cày vùii chôn gốc rạ xuống đất đ trong thhời giaan ít nhất 3 tuần lễ đểể chúng đư ược phân hủủy hoàn toàn. Hoặc tốt t nhất nênn đem m rơm rạ ra r khỏi ruộng và sau kkhi làm đấất nên bón lót vôi, lânn để nâng ppH đấtt, giúp giảii độc cho ruuộng. 5.L Lúa bị ngộộ độc phèn n - Triệu T chứngg: Cây lùn lại, lá lúa trở màu vààng cam, láá non bị đỏỏ và cháy khô k từ chóp lá vàào, một số có c lốm đốm m màu đỏ tím, t rễ có m màu vàng, nâu đỏ doo oxiit sắt bám, rễ héo khôô, nhám m một phần rễ có thể bị tthối đen.Câây lúa khônng bắtt phân, đẻ nhánh n kém m… Ở vùngg đất thiếuu lân lá lúa thường cóó màu xanhh đậm m, mọc thẳẳng hơn lá bình thườnng, cây kém m nở bụi, sinh trưởng kém, nhiiều hạtt lép. Có nh hững giốngg lúa thiếuu lân thì lá già trở nênn màu vàngg cam hoặcc hơii tím. Sự thhiếu lân thường xảy rra trên đất chua, đất nnhiễm phèèn, đất thann bùnn và đất kiiềm. - Biện B pháp phòng: p Chắắt cạn nướcc và đưa nước sạch vvào ruộng. Luôn có lớ ớp
  6. nước mới trên mặt ruộng sẽ ém được phèn. Không nên để ruộng lúa bị cạn nước. Hydrophos 50ml/bình 16 lít, phun giai đoạn 15 – 20 ngày sau sạ hay khi vừa phát hiện triệu chứng ngộ độc.  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2