intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Một số đặc điểm sinh sản của cá món gai dài Gerres filamentosus (Cuier, 1829) ở vùng ven biển Quảng Bình

Chia sẻ: Ngọc Ngọc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

64
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung bài viết trình bày một số đặc điểm sinh sản của cá món gai dài Gerres filamentosus (Cuier, 1829) ở vùng ven biển Quảng Bình. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Một số đặc điểm sinh sản của cá món gai dài Gerres filamentosus (Cuier, 1829) ở vùng ven biển Quảng Bình

HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br /> <br /> MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN CỦA CÁ MÓN GAI DÀI Gerres filamentosus<br /> (C ie , 1829) Ở VÙNG VEN IỂN QUẢNG ÌNH<br /> VÕ VĂN THIỆP, TRẦN THỊ YÊN,<br /> NGUYỄN THỊ HƢƠNG ÌNH, HUỲNH NGỌC TÂM<br /> <br /> T<br /> <br /> g<br /> <br /> i họ Q<br /> <br /> g Bình<br /> <br /> Cá Móm gai dài – Gerres filamentosus (Cuvier, 1829) thu c họ cá Móm – Gerridae, b cá<br /> Vư c – Perciformes sống chủ yếu ở<br /> ư<br /> ,<br /> ,<br /> n và c u sông từ Ấn<br /> Đ ế<br /> A<br /> [ Đ<br /> ng có giá tr kinh tế mà còn là nguồn th c<br /> phẩm toàn diệ<br /> m cần thiết cho s phát tri n trí tuệ, th ch t củ<br /> ười. Vì l i ích<br /> ườ<br /> ừ<br /> ến nguồn l i, làm<br /> ưở<br /> ến s phân bố, suy<br /> gi m số ư ng quần th cá Móm gai dài. Các nghiên cứu v<br /> m sinh học nh<br /> xu t<br /> ư ng b o vệ b n v ng nguồn l i cá nói chung và cá Móm gai dài nói riêng là r t cần thiết. Gây<br /> nuôi, sinh s n nhân t o cung c p nguồn cá giố<br /> ư<br /> ư ng r t quan trọng trong<br /> việc phát tri n b n v ng nguồn l i cá Móm. Chính vì vậy, nghiên cứu m t số<br /> m sinh s n<br /> của cá Móm gai dài là việc làm cần thiết và c p bách.<br /> I. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> 1. Phƣơng pháp hình hái<br /> Quan sát hình thái tuyến sinh d c của cá Móm gai dài b ng mắ ường và kính lúp hai mắt theo<br /> m của Kiselevich (1923) và O. F. Xakun và N. A. Buskaia (1968) [2].<br /> 2. Phƣơng pháp nghiên cứu tổ chức học<br /> nh hình trong dung d<br /> ,<br /> ươ<br /> ứu tổ chức học<br /> ường. Tinh sào nhu<br /> ươ g pháp Hematoxylin – Sắt của Heidenhai. Buồng<br /> trứng nhu<br /> ươ<br /> H<br /> – Eozin củ H<br /> Đọc tiêu b n theo quan<br /> m củ O F X<br /> N A<br /> (<br /> ) ư i kính hi n vi quang họ O<br /> H<br /> i 400, 1000 lần và ch p nh b ng máy nh kỹ thuật số Olumpus [2].<br /> Mẫ<br /> <br /> 3. Xác định sức sinh sản<br /> Cân khố ư ng buồng trứ<br /> n IV, l y mẫu ở 3 vùng khác nhau trên chi u dài tuyến sinh<br /> d<br /> tiế<br /> ếm trứng. Số ư ng trứng có trong buồng trứng là sức sinh s n tuyệ ối của cá.<br /> Cầ ếm l p l i 3 lần số trứng ở c 3 vùng trên m ơ<br /> khố ư ng b ng buồ<br /> ế<br /> ng vậ<br /> có kết qu chính xác. D a vào sức sinh s n tuyệ ố ,<br /> ư c sức sinh s ươ<br /> ối là<br /> số ư ng trứng trên m<br /> ơ<br /> khố ư<br /> ơ<br /> cá. Sức sinh s ươ<br /> ối của cá Móm gai dài<br /> theo công thức:<br /> Sức sinh s n tuyệ ối: T = m x Wt<br /> Sức sinh s<br /> <br /> ươ<br /> <br /> ối:<br /> <br /> T là sức sinh s n tuyệ ối (tế bào trứng); t là sức sinh s n<br /> ươ<br /> ối (trứng/g); Wt: Khố ư ng buồng trứng (g); W là khối<br /> ư ng ơ<br /> cá (g); m là số trứng có trong m t gam của buồng<br /> trứng.<br /> <br /> II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> 1. Sự phát triển của tuyến sinh dục<br /> Qua phân tích 339 mẫu cá Móm gai dài t i vùng ven bi n Qu ng Bình, chúng tôi th y r ng<br /> n phát d c của cá Móm gai dài theo các nhóm tuổi là không giống nhau. Nhóm 0+<br /> chiếm tỉ lệ 11,21% tổng cá th<br /> ư c. Ở nhóm tuổi này, tuyến sinh d c chỉ xu t hiện giai<br /> 1700<br /> <br /> HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br /> <br /> 0+<br /> <br /> IV, V<br /> <br /> n I, II và III, không xu t hiệ<br /> ư<br /> c v sinh d c.<br /> <br /> VI,<br /> <br /> u này chứng t r ng ở nhóm tuổi<br /> B ng 1<br /> <br /> Các gi i đ ạn chín muồi sinh dục của cá Móm gai dài theo nhóm tuổi<br /> T ổi<br /> 0+<br /> 1+<br /> 2+<br /> 3+<br /> Tổng<br /> <br /> I<br /> n<br /> %<br /> n<br /> 21 6,19 13<br /> 27 7,96 61<br /> 11 3,24 37<br /> 0<br /> 0<br /> 7<br /> 59 17,39 118<br /> <br /> Các gi<br /> II<br /> %<br /> 3,83<br /> 17,99<br /> 10,91<br /> 2,06<br /> 34,79<br /> <br /> i đ ạn chín<br /> III<br /> n<br /> %<br /> 4 1,18<br /> 27 7,96<br /> 43 12,68<br /> 12 3,54<br /> 86 25,36<br /> <br /> ồi inh dục<br /> IV<br /> V<br /> n<br /> %<br /> n<br /> %<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 2 0,59 0<br /> 0<br /> 29 8,55 19 5,6<br /> 9 2,65 12 3,54<br /> 40 11,79 31 9,14<br /> <br /> n<br /> 0<br /> 0<br /> 4<br /> 1<br /> 5<br /> <br /> N<br /> VI<br /> %<br /> n<br /> %<br /> 0<br /> 38 11,21<br /> 0<br /> 117 34,51<br /> 1,18 143 42,18<br /> 0,29 41 12,10<br /> 1,47 339 100,00<br /> <br /> Ở nhóm 1+ không th y xu t hiệ<br /> V<br /> VI,<br /> ời kỳ các tế bào sinh d<br /> ư c<br /> sang thời kỳ<br /> ưở<br /> ưỡng và bắ ầu phát d<br /> Đ u này chứng t cá Móm gai dài<br /> ơ<br /> ổi 1+ m i bắ ầu phát d<br /> n chín muồi sinh d<br /> ơ<br /> u tìm th y ở nhóm<br /> tuổi 2+ và 3+,<br /> u này khẳ<br /> nh r ng ở nhóm tuổ<br /> n sinh s n chủ yếu của cá<br /> Móm gai dài.<br /> Theo kết qu nghiên cứu ở b ng 1, cho th y phần l<br /> sinh d c ở<br /> n II (34,79%) và III (25,36), tiếp ế<br /> IV, V, VI lầ ư t là 11,79%, 9,14% và 1,47%.<br /> <br /> ư c có quá trình chín muồi<br /> n I chiế<br /> , %,<br /> n<br /> <br /> Trong quá trình nghiên cứu, khi quan sát tuyến sinh d c b ng mắ ường thì ở<br /> nI<br /> tuyến sinh d c của chúng có d ng s i chỉ, m ng, n m sát khoang b ng, màu trắng Móm gai dài<br /> và không phân biệ ư c gi i tính.<br /> Tuy nhiên, khi quan sát tiêu b<br /> ư i kính hi<br /> i 10 x 40, chúng tôi th y<br /> các tế bào trứ<br /> ở thời kỳ tổng h p nhân sắp xế ươ<br /> ối dày. Ngoài ra còn m t số trứng<br /> của thời kỳ<br /> ưởng sinh ch t n m r i rác trong buồng trứng. Trong khi các tinh nguyên bào<br /> chủ yếu ở vào thời kỳ sinh s n.<br /> <br /> Hình 2: Tinh sào cá Móm gai dài<br /> ở gi i đ ạn I<br /> <br /> Hình 1: Buồng trứng cá Móm gai dài<br /> ở gi i đ ạn I<br /> G<br /> <br /> II: T ế<br /> ồ<br /> ứ<br /> ẫ<br /> <br /> ệ<br /> ồ<br /> <br /> ,<br /> <br /> ,<br /> ắ<br /> <br /> , ì<br /> <br /> ệ<br /> ồ<br /> ẹ,<br /> <br /> ư<br /> <br /> ,<br /> ứ<br /> <br /> 1701<br /> <br /> HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br /> <br /> V ổ<br /> ế<br /> <br /> ứ<br /> ứ<br /> <br /> ưỡ<br /> , ế<br /> <br /> ư<br /> <br /> ế<br /> V<br /> ồ<br /> <br /> ủ<br /> <br /> ồng ứng cá Mó<br /> ở gi i đ ạn I<br /> <br /> III: T ế<br /> ì<br /> ế<br /> ứ<br /> ố, ắ<br /> Ở<br /> ì<br /> ổ ứ ọ :Q<br /> ứ ở<br /> ờ<br /> N<br /> <br /> 1702<br /> <br /> ,<br /> <br /> ố ế<br /> <br /> ở cá cái,<br /> N<br /> ờ ỳ<br /> ưở<br /> ở ờ ỳ<br /> <br /> ư<br /> ở ầ<br /> <br /> ừ<br /> <br /> Hình 4: Tinh sào cá Móm gai dài<br /> ở gi i đ ạn II<br /> ế<br /> <br /> ơ<br /> <br /> ồ<br /> ư<br /> <br /> ứ<br /> <br /> ,<br /> <br /> ồ<br /> <br /> ừ<br /> T<br /> <br /> ờ<br /> , ệ<br /> <br /> ưở<br /> III<br /> ,<br /> <br /> ố<br /> <br /> ắng Móm gai dài,<br /> ắ<br /> <br /> ố<br /> <br /> ồ<br /> ắ<br /> <br /> ưỡ<br /> ế<br /> ủ ế<br /> ệ<br /> <br /> K<br /> ứ<br /> <br /> ư<br /> ở<br /> <br /> ờ<br /> <br /> ế<br /> ỳ<br /> <br /> ứ<br /> <br /> ,ở<br /> ứ<br /> ưở<br /> ờ<br /> <br /> ố ư<br /> ứ<br /> ă<br /> ồ<br /> ứ<br /> <br /> ỳ<br /> <br /> ân chia hình<br /> <br /> Hình 6: Tinh sào cá Móm gai dài<br /> ở gi i đ ạn III<br /> ư<br /> ,<br /> <br /> ồ<br /> ươ<br /> ,<br /> <br /> ế<br /> ứ<br /> <br /> ,<br /> <br /> , ế<br /> <br /> ố<br /> <br /> g id i<br /> <br /> IV: T ế<br /> K<br /> <br /> ứ<br /> ồ<br /> <br /> ,<br /> <br /> ỳ<br /> <br /> ế<br /> ,<br /> <br /> ,<br /> <br /> ư<br /> <br /> ồng ứng cá Mó<br /> ở gi i đ ạn III<br /> <br /> Hình 5:<br /> <br /> ưở<br /> <br /> g id i<br /> <br /> ế<br /> ắ<br /> , ư<br /> ồ<br /> ứ<br /> ắ<br /> ẳ<br /> <br /> ,<br /> V<br /> <br /> ,<br /> <br /> ờ<br /> <br /> , ậ<br /> <br /> Ở<br /> <br /> G<br /> ế<br /> <br /> ờ ỳ<br /> ỳ ổ<br /> <br /> ,<br /> <br /> ệ<br /> <br /> ,<br /> <br /> ,<br /> <br /> ở<br /> <br /> Đố<br /> <br /> Hình 3:<br /> G<br /> <br /> ọ :Q<br /> ủ ế<br /> ế<br /> <br /> ứ<br /> ứ<br /> <br /> HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br /> <br /> ờ<br /> <br /> ưỡ<br /> <br /> T<br /> ắ<br /> <br /> , ế<br /> <br /> ố<br /> <br /> , ắ<br /> ờ<br /> <br /> ,<br /> <br /> ắ<br /> ắ<br /> <br /> K<br /> <br /> M<br /> <br /> ắ<br /> <br /> ỉ<br /> <br /> ế ắ<br /> V<br /> <br /> ổ ứ<br /> ờ ỳ<br /> <br /> ọ :Ở<br /> <br /> ,<br /> ưỡ ,<br /> ủ<br /> <br /> (<br /> ẻ N<br /> <br /> ẩ<br /> <br /> ế<br /> <br /> ),<br /> ừ<br /> ế<br /> <br /> ,<br /> <br /> ổ<br /> <br /> ẽ Đ<br /> <br /> ẽ<br /> <br /> ế<br /> <br /> ổ<br /> <br /> ế<br /> <br /> ứ<br /> <br /> ế<br /> <br /> ở<br /> <br /> ờ<br /> ứ<br /> <br /> ứ<br /> <br /> ỳ<br /> ẻ<br /> <br /> ế ế<br /> Đố<br /> <br /> ,<br /> <br /> ư<br /> <br /> ọ (<br /> ư<br /> <br /> ư<br /> <br /> ,<br /> ơ<br /> <br /> ố ư<br /> <br /> Hình 7:<br /> G<br /> Tứ<br /> ố ,<br /> <br /> ứ<br /> <br /> ì<br /> ở<br /> <br /> ),<br /> <br /> Ố<br /> ố<br /> <br /> ồng ứng cá Mó<br /> ở gi i đ ạn IV<br /> <br /> ủ<br /> <br /> ẫ<br /> <br /> g id i<br /> <br /> Hình 8: Tinh sào cá Móm gai dài<br /> ở gi i đ ạn IV<br /> ,<br /> <br /> ậ<br /> <br /> T<br /> ỉ ầ<br /> <br /> ,<br /> <br /> ắ<br /> ố<br /> <br /> ,<br /> <br /> ỉ ầ<br /> <br /> ệ<br /> <br /> ,<br /> <br /> V: Đ<br /> ,<br /> <br /> ầ<br /> N<br /> <br /> ố<br /> <br /> ư<br /> <br /> ế<br /> Ở<br /> <br /> ư<br /> <br /> ẹ<br /> ầ<br /> <br /> ố<br /> ẫ<br /> <br /> ,<br /> ứ<br /> ờ<br /> <br /> ắ ,<br /> <br /> ắ<br /> <br /> Hình 9:<br /> <br /> ồng ứng cá Mó<br /> ở gi i đ ạn V<br /> <br /> g id i<br /> <br /> Hình 10: Tinh sào cá Móm gai dài<br /> ở gi i đ ạn V<br /> <br /> 1703<br /> <br /> HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br /> <br /> V ổ<br /> ,<br /> <br /> ứ<br /> ,<br /> <br /> ứ<br /> <br /> ọ (<br /> ắ<br /> ế<br /> <br /> ,<br /> <br /> Đố<br /> <br /> ầ<br /> <br /> ư<br /> ứ<br /> <br /> ố<br /> ẻ,<br /> <br /> V ổ<br /> <br /> ứ<br /> <br /> ồ<br /> <br /> ứ<br /> <br /> ọ (<br /> <br /> Đố<br /> <br /> ế<br /> ố ứ<br /> T<br /> <br /> Q<br /> <br /> ẹ<br /> <br /> ế<br /> N ư ậ ,<br /> <br /> 2. Sức sinh sản tuyệ đối<br /> <br /> ứ<br /> ẽ<br /> <br /> ,<br /> <br /> ư ỗ ,<br /> ố ứ<br /> ỡ<br /> <br /> ố<br /> <br /> ậ<br /> <br /> ứ<br /> ế<br /> <br /> ,<br /> <br /> ư<br /> <br /> ư<br /> <br /> ,<br /> <br /> ): Ở<br /> <br /> ,<br /> ế<br /> <br /> ầ<br /> <br /> ồ<br /> <br /> ứ<br /> <br /> ế<br /> ế<br /> ế<br /> <br /> g id i<br /> ủ<br /> ứ<br /> ẳ<br /> <br /> ă<br /> ,<br /> ơ<br /> <br /> ỡ ẽ ầ<br /> <br /> ỉ<br /> ỳ MS<br /> <br /> ồng ứng cá Mó<br /> ở gi i đ ạn VI<br /> ở<br /> <br /> ế<br /> N<br /> <br /> ư<br /> <br /> 10<br /> <br /> ,<br /> <br /> S<br /> <br /> ầ<br /> M<br /> <br /> ứ<br /> ỳ MS<br /> <br /> II, III ở<br /> <br /> Hình 11:<br /> <br /> ẫ<br /> IV,<br /> <br /> ư<br /> <br /> ứ<br /> II, III ở<br /> <br /> ư<br /> <br /> ,<br /> ứ<br /> <br /> ồ<br /> <br /> ư<br /> <br /> VI: S<br /> ở<br /> <br /> ơ<br /> ưở<br /> <br /> ố<br /> ế<br /> <br /> G<br /> T<br /> <br /> ứ<br /> <br /> ờ ỳ<br /> <br /> :T<br /> ư<br /> <br /> ườ<br /> <br /> ): Ở<br /> ế<br /> <br /> Hình 12: Tinh sào cá Móm gai dài<br /> ở gi i đ ạn VI<br /> <br /> M<br /> <br /> ư<br /> ,<br /> <br /> ế<br /> M<br /> <br /> ,<br /> ờ<br /> ẻ ứ<br /> <br /> ỳ<br /> <br /> ưở<br /> ầ<br /> <br /> ƣơng đối<br /> <br /> N ư<br /> ì<br /> ở phầ<br /> ươ<br /> , ức sinh s n tuyệ ối là số ư ng trứng của<br /> cá, còn sức sinh s ươ<br /> ối là số ư ng trứng trung bình trên 1 gam khố ư<br /> ơ<br /> cá. Khi<br /> nghiên cứu sức sinh s<br /> ư c kh ă<br /> ẻ trứng của quần th cá, số<br /> ư ng trứng trong m t lầ ẻ, kh ă<br /> ẻ trứng của mỗ<br /> ư ,<br /> ĩ<br /> quan trọng trong việc nuôi vỗ<br /> ố mẹ và s n xu t giống ph c v việc nuôi cá [3].<br /> Đ<br /> nh sức sinh s n của cá Móm gai dài, chúng tôi tiến hành phân tích 15 mẫu buồng<br /> trứng ở<br /> n IV của cá cái trong 2 nhóm tuổi. Kết qu<br /> ư c cho th y, sức sinh<br /> s n tuyệ ối củ<br /> M<br /> ng từ<br /> ến 46.000 tế bào trứng, ph thu c vào<br /> ư c của cá cái (b ng 2).<br /> N ư ậy, gi<br /> ư c cá và số ư ng trứng (sức sinh s n tuyệ<br /> nhau, cá càng l n thì số ư ng trứng càng nhi u.<br /> 1704<br /> <br /> ối) có mối quan hệ v i<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2