T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016<br />
<br />
MỘT SỐ NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG<br />
CỦA 131I ĐỐI VỚI CƠ QUAN TẠO MÁU QUA BIẾN ĐỔI<br />
MỘT SỐ CHỈ SỐ HUYẾT HỌC TRƯỚC VÀ SAU ĐIỀU TRỊ<br />
BỆNH NHÂN UNG THƯ TUYẾN GIÁP BIỆT HÓA<br />
Nguyễn Mai Anh*; Phạm Văn Trân**<br />
TÓM TẮT<br />
Mục đích: nghiên cứu ảnh hưởng của 131I đối với cơ quan tạo máu qua biến đổi một số chỉ<br />
số huyết học trong quá trình điều trị bệnh nhân (BN) ung thư tuyến giáp (UTTG) biệt hóa. Đối<br />
tượng và phương pháp: 51 BN UTTG chưa điều trị bằng 131I và 60 BN UTTG được điều trị 131I<br />
1 lần (33 BN) và ≥ 2 lần (27 BN). BN được làm xét nghiệm huyết học hồng cầu (HC), bạch cầu<br />
(BC), tiểu cầu (TC) và hemoglobin (Hb) vào 3 thời điểm: trước, sau điều trị 131I 3 - 5 ngày và<br />
sau 3 - 6 tháng. Kết quả: tuổi mắc bệnh trung bình 42,4 ± 12,9, thấp nhất 12 tuổi, cao nhất<br />
75 tuổi, tỷ lệ nữ/nam = 8,2/1. Trước điều trị, HC, TC và Hb biến đổi không phụ thuộc vào số lần<br />
điều trị và liều tích lũy. Trong nhóm đã điều trị 131I trước đó, những BN đã điều trị > 2 lần có chỉ<br />
số BC giảm nhiều hơn BN mới điều trị 1 lần, liều tích lũy càng cao, BC càng giảm thấp<br />
(p < 0,05). Sau 3 - 5 ngày điều trị bằng 131I, HC và TC giảm so với trước điều trị (3,2% và<br />
9,2%) nhưng vẫn nằm trong giới hạn sinh lý bình thường. Nhóm BN đã điều trị ≥ 2 lần có chỉ số<br />
BC giảm thấp hơn (4,91 ± 1,28 G/L) so với các nhóm còn lại (p < 0,05). Sau điều trị 3 - 6 tháng,<br />
các chỉ số huyết học đều tăng trở về mức tương đương so với thời điểm trước điều trị.<br />
Kết luận: liệu pháp sử dụng 131I điều trị cho BN UTTG thể biệt hóa tương đối an toàn cho cơ<br />
quan tạo máu. Tuy nhiên, cần theo dõi sát chỉ số BC, nếu cần phải dùng thuốc nâng BC, đặc<br />
biệt ở BN đã điều trị nhiều lần bằng 131I nhằm mục đích tránh hạ BC trong quá trình điều trị.<br />
* Từ khoá: Ung thư tuyến giáp biệt hoá; 131I; Chỉ số huyết học; Cơ quan tạo máu.<br />
<br />
Some Remarks on the Effects of 131I on Hematopoiesis through the<br />
Changes of Haematological Parameters in Pre and Post-Treatment<br />
of Differentiated Thyroid Carcinoma<br />
Summary<br />
Objectives: To research the effect of radioiodine 131I on heamatopoiesis by the change of<br />
haematology parameters in pre and post-treatment of differentiated thyroid carcinoma<br />
patients (DTCs). Patients and methods: This retrospective study dealt with 111 DTCs patients,<br />
included 2 groups: the first goup of 51 DTCs patients had not been treated by 131I, the second<br />
group of 60 DTCs patients had been treated by 131I. Mean age was 42.4 ± 12.9 (ranging from 12<br />
to 75 years), the ratio of female/male was 8.2/1. Red blood cells (RBCs), white blood cells (WBCs),<br />
* Viện Y học Phóng xạ và U bướu Quân đội<br />
** Bệnh viện Quân y 103<br />
Người phản hồi (Corresponding): Nguyễn Mai Anh (n.maianh@yahoo.com)<br />
Ngày nhận bài: 06/06/2016; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 05/09/2016<br />
Ngày bài báo được đăng: 28/09/2016<br />
<br />
143<br />
<br />
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016<br />
plateles (PLTs) and hemoglobin (Hb) were meassured in pre and post-treatment with 131I and<br />
the last time was 3 - 6 months after treatment. Results: Blood components such as WBCs,<br />
PLTs and Hb independed on doses of radioiodine as well as accumulate doses in pretreatment. The WBCs in patients treated more 2 doses of 131I was lower than the WBCs in<br />
patients treated one dose of 131I. The more accumulate doses, the lower WBCs (p < 0.05).<br />
RBCs and PLTs decreased to 3.2% and 9.2% when measured 3 - 5 days after treatment with<br />
131<br />
I, however they were still in normal range. The WBC in patient treated more 2 doses of 131I<br />
was lower than the WBC in other groups. After 3 - 6 months treatment, all haematology<br />
parameters returned toward baseline value of the pre-treatment. Conclusions: 131I therapy with<br />
common dose is releatively safe for blood organs. However the physicians should be aware of<br />
WBCs and consider starting an early medicine in treatment regimen prior to administration of<br />
radioactive iodine in order to avoid the risk of aleukemia disease.<br />
* Key words: Differentiated thyroid carcinoma; 131I; Haematology parameters; Heamatopoiesis.<br />
<br />
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP<br />
NGHIÊN CỨU<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Iod 131 được áp dụng để điều trị hủy<br />
mô giáp sau phẫu thuật và điều trị di căn<br />
cho BN UTTG biệt hóa đã hơn 50 năm.<br />
Việc phối hợp điều trị phẫu thuật cắt bỏ<br />
hoàn toàn tuyến giáp, hủy mô giáp bằng<br />
131I và tiếp tục điều trị bằng liệu pháp<br />
hormon thay thế vẫn là một phương pháp<br />
mang lại hiệu quả điều trị tối ưu nhất cho<br />
người bệnh.<br />
Tuy nhiên, liều điều trị 131I đối với BN<br />
UTTG thường cao. Hơn nữa, máu và cơ<br />
quan tạo máu tương đối nhạy cảm với<br />
các tia bức xạ ion hóa, là tổ chức đầu tiên<br />
của cơ thể chịu ảnh hưởng của hóa chất,<br />
phóng xạ. Liệu điều trị bằng 131I có gây<br />
nên những biến đổi đối với máu và cơ<br />
quan tạo máu qua biến đổi các chỉ số<br />
huyết học hay không vẫn đang là vấn đề<br />
được nhiều tác giả quan tâm và nghiên<br />
cứu. Chính vì vậy, chúng tôi tiến hành<br />
nghiên cứu này nhằm: Nghiên cứu mức<br />
độ ảnh hưởng của 131I đối với cơ quan tạo<br />
máu qua biến đổi một số chỉ số huyết học<br />
trước và sau điều trị BN UTTG biệt hóa.<br />
144<br />
<br />
1. Đối tượng nghiên cứu.<br />
111 BN UTTG biệt hóa được điều trị<br />
tại Viện Y học Phóng xạ và U bướu Quân<br />
đội từ tháng 1 - 2015 đến 12 - 2015 gồm:<br />
- 51 BN đã phẫu thuật, chưa điều trị<br />
I trước đó (nhóm N1), nhận liều điều trị<br />
hủy mô giáp lần đầu với các mức: 18 BN<br />
nhận liều 30 mCi (nhóm N1.1), 15 BN<br />
nhận liều 50 mCi (nhóm N1.2) và 18 BN<br />
nhận liều 100 mCI (nhóm N1.3).<br />
131<br />
<br />
- 60 BN điều trị hủy mô giáp bằng 131I<br />
trước đó 1 - 8 lần (nhóm N2): 33 BN điều<br />
trị trước đó 1 lần (nhóm N2.1), 27 BN<br />
điều trị ≥ 2 lần (nhóm N2.2).<br />
2. Phương pháp nghiên cứu.<br />
- Nghiên cứu hồi cứu, mô tả trên mỗi<br />
BN tại 3 thời điểm: lúc khám, sau điều trị<br />
3 - 5 ngày khi BN nhận liều hủy mô giáp<br />
và tái khám sau 3 - 6 tháng qua các chỉ<br />
số xét nghiệm máu thường quy: HC, BC,<br />
TC và Hb.<br />
<br />
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016<br />
- Các xét nghiệm thực hiện trên máy<br />
huyết học tự động 18 thông số SYSMEX<br />
(Nhật Bản).<br />
<br />
* Xử lý số liệu: số liệu được xử lý<br />
thống kê bằng chương trình Excel và<br />
STATA.<br />
<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN<br />
1. Đặc điểm BN nghiên cứu.<br />
Bảng 1: Tuổi của BN UTTG.<br />
Giới<br />
Tuổi trung bình ( X ± SD)<br />
<br />
Nam (n = 12)<br />
<br />
Nữ (n = 99)<br />
<br />
41,1 ± 17,2<br />
<br />
43,2 ± 11,9<br />
<br />
Tuổi trung bình chung<br />
<br />
42,4 ± 12,9 (12 - 75)<br />
<br />
Tuổi mắc bệnh trung bình 42,4 ± 12,9, thấp nhất 12 tuổi, cao nhất 75 tuổi. Nữ chiếm<br />
một tỷ lệ khá cao (nữ/nam = 8,2/1). Tuổi và giới của BN trong nghiên cứu này phù hợp<br />
với nhiều số liệu đã công bố của các tác giả khác [1, 2, 3, 4].<br />
Bảng 2: Liều điều trị và liều tích lũy của BN nghiên cứu.<br />
Nhóm BN<br />
<br />
Lần điều trị<br />
<br />
Số BN<br />
<br />
Liều tích lũy (mCi)<br />
<br />
N1<br />
<br />
Sau phẫu thuật<br />
<br />
N1.1<br />
N1.2<br />
N1.3<br />
<br />
1<br />
1<br />
1<br />
<br />
18<br />
15<br />
18<br />
<br />
30<br />
50<br />
100<br />
<br />
N2<br />
<br />
Sau điều trị 131I<br />
<br />
N2.1<br />
N2.2<br />
<br />
2<br />
≥3<br />
<br />
33<br />
27<br />
<br />
180 ± 53<br />
407 ± 230<br />
<br />
2. Ảnh hưởng của 131I trên cơ quan tạo máu qua biến đổi một số chỉ tiêu huyết học.<br />
Bảng 3: Biến đổi HC, BC, TC, Hb trước và sau điều trị (n = 111).<br />
Chỉ tiêu<br />
<br />
Trước điều trị (1)<br />
( X ± SD)<br />
<br />
Sau điều trị 3 - 5<br />
ngày (2)<br />
<br />
Tái khám sau 3 - 6<br />
tháng (3)<br />
<br />
p<br />
<br />
HC (T/L)<br />
<br />
4,43 ± 0,46<br />
<br />
4,29 ± 0,45<br />
<br />
4,42 ± 0,43<br />
<br />
p1,2 < 0,05<br />
p2,3 < 0,05<br />
<br />
BC (G/L)<br />
<br />
6,34 ± 1,91<br />
<br />
5,97 ± 2,15<br />
<br />
6,09 ± 1,56<br />
<br />
p1,2 > 0,05<br />
p2,3 > 0,05<br />
<br />
TC (G/L)<br />
<br />
233,6 ± 59,0<br />
<br />
214,2 ± 50,5<br />
<br />
227,1 ± 53,6<br />
<br />
p1,2 < 0,05<br />
p2,3 < 0,05<br />
<br />
Hb (g/L)<br />
<br />
12,8 ± 1,2<br />
<br />
12,4 ± 1,3<br />
<br />
12,7 ± 1,1<br />
<br />
p1,2 > 0,05<br />
p2,3 > 0,05<br />
<br />
Phân tích chung toàn bộ 111 BN thấy: sau điều trị, số lượng BC và Hb giảm không<br />
đáng kể so với thời điểm trước điều trị (p > 0,05). Hai chỉ số còn lại là HC và TC giảm<br />
145<br />
<br />
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016<br />
3,2% và 9,2%, tương ứng so với trước điều trị, nhưng vẫn nằm trong giới hạn sinh lý<br />
bình thường. Tại thời điểm tái khám đã có sự hồi phục, các chỉ số huyết học đều tăng<br />
so với thời điểm sau điều trị (p < 0,05) và trở về tương đương so với trước điều trị.<br />
Bảng 4: Biến đổi HC trước và sau điều trị.<br />
Chỉ số HC (T/L)<br />
Nhóm BN<br />
<br />
Số BN<br />
<br />
Trước điều trị (1)<br />
( X ± SD)<br />
<br />
Tái khám sau<br />
<br />
Sau điều trị 3 - 5<br />
ngày (2)<br />
<br />
3 - 6 tháng (3)<br />
<br />
N1<br />
<br />
51<br />
<br />
4,39 ± 0,49<br />
<br />
4,24 ± 0,47<br />
<br />
4,38 ± 0,48<br />
<br />
N2<br />
<br />
60<br />
<br />
4,46 ± 0,44<br />
<br />
4,32 ± 0,44<br />
<br />
4,44 ± 0,39<br />
<br />
N2.1 (a)<br />
<br />
33<br />
<br />
4,52 ± 0,44<br />
<br />
4,39 ± 0,40<br />
<br />
4,48 ± 0,35<br />
<br />
N2.2 (b)<br />
<br />
27<br />
<br />
4,40 ± 0,44<br />
<br />
4,23 ± 0,48<br />
<br />
4,39 ± 0,44<br />
<br />
p<br />
<br />
p1,2 < 0,05<br />
p2,3 > 0,05<br />
<br />
pN1,N2<br />
<br />
> 0,05<br />
<br />
pa,b<br />
<br />
> 0,05<br />
<br />
p1,3 > 0,05<br />
<br />
HC ở nhóm sau phẫu thuật chưa điều trị 131I (N1) cũng như nhóm đã điều trị 131I<br />
1 lần và > 2 lần (N2.1 và N2.2) biến đổi tương đương nhau, giảm nhẹ sau điều trị và<br />
sau 3 - 6 tháng hồi phục về bình thường.<br />
Bảng 5: Biến đổi Hb trước và sau điều trị.<br />
Chỉ số Hb (g/L)<br />
Nhóm<br />
BN<br />
<br />
Số BN<br />
<br />
Trước điều trị (1)<br />
( X ± SD)<br />
<br />
Sau điều trị 3 - 5<br />
ngày (2)<br />
<br />
Tái khám sau 3 -6<br />
tháng (3)<br />
<br />
p<br />
p1,2 > 0,05<br />
<br />
N1<br />
<br />
51<br />
<br />
12,6 ± 0,9<br />
<br />
12,2 ± 1,2<br />
<br />
12,6 ± 1,1<br />
<br />
N2<br />
<br />
60<br />
<br />
13,0 ± 1,4<br />
<br />
12,7 ± 1,5<br />
<br />
13,0 ± 1,1<br />
<br />
N2.1 (a)<br />
<br />
33<br />
<br />
13,0 ± 1,3<br />
<br />
12,5 ± 1,1<br />
<br />
12,6 ± 1,3<br />
<br />
N2.2 (b)<br />
<br />
27<br />
<br />
13,0 ± 1,4<br />
<br />
12,6 ± 1,3<br />
<br />
12,8 ± 1,2<br />
<br />
pN1,N2<br />
<br />
> 0,05<br />
<br />
> 0,05<br />
<br />
> 0,05<br />
<br />
pa,b<br />
<br />
> 0,05<br />
<br />
> 0,05<br />
<br />
> 0,05<br />
<br />
p2,3 > 0,05<br />
p1,3 > 0,05<br />
<br />
Hb ở nhóm sau phẫu thuật chưa điều trị 131I (N1) cũng như nhóm đã điều trị 131I 1<br />
lần và > 2 lần (N2.1 và N2.2) biến đổi tương đương nhau, ít bị thay đổi sau điều trị 131I<br />
(p > 0,05).<br />
146<br />
<br />
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016<br />
Bảng 6: Biến đổi BC trước và sau điều trị.<br />
Chỉ số BC (G/L)<br />
<br />
Nhóm<br />
BN<br />
<br />
Số BN<br />
<br />
Trước điều trị (1)<br />
( X ± SD)<br />
<br />
Sau điều trị 3 - 5ngày<br />
(2)<br />
<br />
Tái khám sau<br />
3 - 6 tháng (3)<br />
<br />
p<br />
<br />
N1<br />
<br />
51<br />
<br />
6,85 ± 2,22<br />
<br />
6,89 ± 2,57<br />
<br />
6,22 ± 1,60<br />
<br />
p1,2 > 0,05; p2,3 > 0,05<br />
<br />
N2<br />
<br />
60<br />
<br />
5,92 ± 1,47<br />
<br />
5,19 ± 1,32<br />
<br />
5,97 ± 1,53<br />
<br />
p1,2 < 0,01; p2,3 < 0,01<br />
<br />
N2.1<br />
(a)<br />
<br />
33<br />
<br />
6,27 ± 1,58<br />
<br />
5,42 ± 1,33<br />
<br />
6,23 ± 1,66<br />
<br />
N2.2<br />
(b)<br />
<br />
27<br />
<br />
5,49 ± 1,23<br />
<br />
4,91 ± 1,28<br />
<br />
5,64 ± 1,31<br />
<br />
= 0,08<br />
< 0,05<br />
<br />
< 0,001<br />
= 0,068<br />
<br />
< 0,05<br />
= 0,066<br />
<br />
pN1,N2<br />
pa,b<br />
<br />
Với dòng BC, ngay trước điều trị 131I,<br />
chỉ số này của BN nhóm N2 thấp hơn<br />
nhóm N1 (p < 0,05). Có thể do ảnh<br />
hưởng của các lần điều trị trước (có hiệu<br />
ứng tích lũy của liều điều trị). Trong nhóm<br />
đã điều trị 131I trước đó, những BN đã<br />
điều trị > 2 lần có BC giảm nhiều hơn BN<br />
mới điều trị 1 lần, có nghĩa liều tích lũy<br />
càng cao, dòng BC càng bị ảnh hưởng<br />
(p < 0,05). Sau điều trị, BC ở nhóm N1 có<br />
biểu hiện tăng nhẹ, có thể do phản ứng<br />
với tia xạ. Khi so sánh chung cả 111 BN<br />
<br />
p1,2 < 0,01; p2,3 < 0,05<br />
p1,2 < 0,05; p2,3 < 0,01<br />
<br />
không thấy khác biệt của BC trước và sau<br />
điều trị. Nhưng khi xét riêng ở nhóm N2<br />
đã điều trị 131I trước đó thấy BC trước<br />
điều trị thấp (5,92 ± 1,47 G/L) và sau điều<br />
trị giảm xuống còn 5,19 ± 1,32 G/L. Nhóm<br />
N2.2 là nhóm đã điều trị ≥ 2 lần giảm<br />
nhiều hơn, còn 4,91 ± 1,28 G/L.<br />
BC ở các nhóm đều đã hồi phục sau<br />
điều trị bằng 131I từ 3 - 6 tháng. Tuy nhiên,<br />
ở nhóm qua 2 lần điều trị (N2.2), chỉ số<br />
BC vẫn thấp hơn so với nhóm N1 và<br />
N2.1.<br />
<br />
Bảng 7: Biến đổi TC trước và sau điều trị.<br />
Chỉ số TC (G/L)<br />
Nhóm BN<br />
<br />
Số BN<br />
<br />
Trước điều trị (1)<br />
( X ± SD)<br />
<br />
Sau điều trị 3 - 5<br />
ngày (2)<br />
<br />
Tái khám sau 3 6 tháng (3)<br />
<br />
p<br />
<br />
N1<br />
<br />
51<br />
<br />
248,9 ± 54,4<br />
<br />
230,2 ± 48,8<br />
<br />
235,6 ± 43,5<br />
<br />
p1,2 < 0,05<br />
p2,3 > 0,05<br />
<br />
N2<br />
<br />
60<br />
<br />
220,5 ± 60,1<br />
<br />
200,7 ± 48,3<br />
<br />
221,4 ± 60,8<br />
<br />
p1,2 < 0,05<br />
p2,3 < 0,05<br />
<br />
N2.1 (a)<br />
<br />
33<br />
<br />
220,8 ± 49,4<br />
<br />
205,8 ± 47,5<br />
<br />
216,4 ± 48,6<br />
<br />
p1,2 > 0,05<br />
p2,3 > 0,05<br />
<br />
N2.2 (b)<br />
<br />
27<br />
<br />
220,2 ± 72,0<br />
<br />
194,5 ± 49,4<br />
<br />
227,6 ± 73,5<br />
<br />
p1,2 > 0,05<br />
p2,3 < 0,05<br />
<br />
< 0,01<br />
> 0,05<br />
<br />
< 0,01<br />
= 0,068<br />
<br />
< 0,05<br />
= 0,066<br />
<br />
pN1,N2<br />
pa,b<br />
<br />
147<br />
<br />