intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

MỘT SỐ NỘI DUNG ĐỔI MỚI VỀ CÔNG TÁC QHKH SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC THỂ HIỆN TRONG NGHỊ ĐỊNH SỐ 69/2009/NĐ-CP VÀ THÔNG TƯ 19/2009/BTNMT

Chia sẻ: Phan Văn Sơn Sơn | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:14

367
lượt xem
116
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung quy hoạch sử dụng đất của cả nước cũng tương tự nội dung quy hoạch sử dụng đất của cấp tỉnh, huyện, xã; chưa phân định rõ phạm vi, mức độ phân bổ đất đai cho các mục đích sử dụng mà quy hoạch của từng cấp phải thể hiện dẫn đến sự trùng lặp trong việc xác định nhu cầu sử dụng đất...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: MỘT SỐ NỘI DUNG ĐỔI MỚI VỀ CÔNG TÁC QHKH SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC THỂ HIỆN TRONG NGHỊ ĐỊNH SỐ 69/2009/NĐ-CP VÀ THÔNG TƯ 19/2009/BTNMT

  1. TỔNG CỤC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI MỘT SỐ NỘI DUNG ĐỔI MỚI VỀ CÔNG TÁC QHKH SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC THỂ HIỆN TRONG NGHỊ ĐỊNH SỐ 69/2009/NĐ-CP VÀ THÔNG TƯ 19/2009/BTNMT
  2. Hà Nội, năm 2010 Hà 2
  3. MỘT SỐ NỘI DUNG ĐỔI MỚI VỀ CÔNG TÁC QHKH SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC THỂ HIỆN TRONG NGHỊ ĐỊNH SỐ 69/2009/NĐ-CP VÀ THÔNG TƯ 19/2009/BTNMT I. NHỮNG NỘI DUNG ĐỔI MỚI CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 69/2009/NĐ-CP (1)SO VỚI NGHỊ ĐỊNH SỐ 181/2004/NĐ-CP (2)VỀ CÔNG TÁC QHKH SỬ DỤNG ĐẤT 1.1. Một số tồn tại, bất cập trong Nghị định số 181/2004/NĐ-CP về công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: 1.1.1. Nội dung quy hoạch sử dụng đất của cả nước cũng tương tự nội dung quy hoạch sử dụng đất của cấp tỉnh, huyện, xã; chưa phân định rõ phạm vi, mức độ phân bổ đất đai cho các mục đích sử dụng mà quy hoạch của từng cấp phải thể hiện dẫn đến sự trùng lặp trong việc xác định nhu cầu sử dụng đất; 1.1.2. Hệ thống chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất được áp dụng chung cho cả 04 cấp và số lượng quá nhiều (46 chỉ tiêu), đặc biệt chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất cả nước, của cấp tỉnh là quá chi tiết, thiếu tính khả thi và làm hạn ch ế quyền chủ động của địa phương cấp dưới. 1.1.3. Chưa có quy định cụ thể về việc khoanh định các khu vực đất cần phải bảo vệ nghiêm ngặt (đất chuyên trồng lúa nước, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ) nhằm đảm bảo an ninh lương thực và bảo vệ môi trường 1.1.4. Chưa có quy định cụ thể về trách nhiệm của các Bộ, ngành liên quan trong việc đề xuất nhu cầu sử dụng đối với các khu vực đất cần ph ải b ảo vệ nghiêm ngặt (đất chuyên trồng lúa nước, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ) nhằm đảm bảo an ninh lương thực và bảo vệ môi trường; 1.1.5. Về trách nhiệm lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất : Các Bộ, ngành chưa có sự phối hợp chặt chẽ trong việc đề xuất nhu cầu sử dụng đất của ngành mình nên việc dự báo, phân bổ các chỉ tiêu quy hoạch chưa sát với thực tế dẫn đến phải điều chỉnh quy hoạch, nhất là việc chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang phát triển công nghiệp, phát triển đô thị. 1.1.6. Nội dung quy hoạch sử dụng đất chi tiết khu công nghệ cao, khu kinh tế có sự trùng lặp với nội dung quy hoạch chi tiết xây dựng khu công ngh ệ cao, khu kinh tế. 1.1.7. Chưa quy định cụ thể trách nhiệm đối với từng bộ, ngành có liên quan trong việc thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. ()Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch 1 sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ Về thi hành Luật Đất đai 2() 3
  4. 1.2. Hướng khắc phục những tồn tại, bất cập được thể hiện trong Nghị định 69/2009/NĐ-CP: 1.2.1. Quy định cụ thể nội dung quy hoạch sử dụng đất của t ừng c ấp đảm bảo phù hợp với yêu cầu quản lý và kh ả năng tổ chức th ực hiện c ủa c ấp đó. Cụ thể như sau: (1) Nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia (Điều 3) bao gồm: a) Xác định diện tích đất để sử dụng vào mục đích nông nghi ệp, trong đó làm rõ diện tích đất lúa nước, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất khu bảo tồn thiên nhiên; b) Xác định diện tích đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp, trong đó làm rõ diện tích đất quốc phòng, đất an ninh, đất đô thị, đất để xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại, đất khu công nghiệp, đất phát triển hạ t ầng có t ầm quan trọng quốc gia, đất di tích danh thắng; c) Xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia; d) Giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất. (2) Nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh (Điều 4) bao gồm: a) Xác định cụ thể diện tích các loại đất trên địa bàn tỉnh đã được phân bổ trong quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia; b) Xác định diện tích các loại đất để đáp ứng nhu c ầu phát tri ển kinh t ế, xã hội của tỉnh, bao gồm: đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thuỷ sản tập trung; đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghi ệp cấp tỉnh; đất phát triển hạ tầng cấp tỉnh; đất để xử lý, chôn l ấp ch ất thải nguy hại; đất cho hoạt động khoáng sản; đất tôn giáo, tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa do tỉnh quản lý; đất di tích danh thắng, đất khu du lịch; c) Diện tích các loại đất chuyển mục đích sử dụng phải xin phép c ơ quan nhà nước có thẩm quyền để đáp ứng nhu cầu của tỉnh; d) Xác định diện tích đất chưa sử dụng để đưa vào sử dụng; đ) Xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; e) Giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất. (3) Nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp huyện (Điều 5) bao gồm: a) Xác định cụ thể diện tích các loại đất trên địa bàn huyện đã được phân bổ trong quy hoạch sử dụng đất của cấp tỉnh; b) Xác định diện tích các loại đất để đáp ứng nhu c ầu phát tri ển kinh t ế, xã hội của cấp huyện, bao gồm: đất nuôi trồng thủy sản không tập trung; đất làm muối; đất khu dân cư nông thôn; đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp cấp huyện; đất để xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại; đất cơ sở sản xuất kinh 4
  5. doanh; đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ; đất phát triển hạ tầng cấp huyện; đất có mặt nước chuyên dùng; đất nghĩa trang, nghĩa địa do huyện quản lý; c) Diện tích các loại đất chuyển mục đích sử dụng phải xin phép c ơ quan nhà nước có thẩm quyền để đáp ứng nhu cầu của huyện; d) Xác định diện tích đất chưa sử dụng để đưa vào sử dụng; đ) Xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng đất của cấp huyện; e) Giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất. (4) Nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp xã (Điều 6) bao gồm: a) Xác định diện tích các loại đất trên địa bàn xã đã đ ược phân b ổ trong quy hoạch sử dụng đất của cấp huyện; b) Xác định diện tích các loại đất để đáp ứng nhu c ầu phát tri ển kinh t ế, xã hội của xã, bao gồm: đất trồng lúa nương, đất trồng cây hàng năm còn l ại, đất nông nghiệp khác; đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp của xã; đ ất nghĩa trang, nghĩa địa do xã quản lý; đất sông suối; đ ất phát tri ển h ạ t ầng c ủa xã và đất phi nông nghiệp khác; c) Diện tích các loại đất chuyển mục đích sử dụng phải xin phép c ơ quan nhà nước có thẩm quyền để đáp ứng nhu cầu của xã; d) Xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp xã; đ) Giải pháp để thực hiện quy hoạch sử dụng đất. 1.2.2. Quy định cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch sử d ụng đất cấp trên chỉ phê duyệt các chỉ tiêu mang tính định hướng, quan trọng (phần cứng), phần còn lại (phần mềm) giao cho chính quy ền cấp d ưới xem xét quy ết định một cách linh hoạt nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Cụ thể như sau: - Quốc hội phê duyệt 13 chỉ tiêu QHSDĐ cấp quốc gia; - Chỉnh phủ xét duyệt 21 chỉ tiêu QHSDĐ cấp tỉnh; - Tỉnh phê duyệt 26 chỉ tiêu QHSDĐ cấp huyện; - Huyện (hoặc tỉnh phê duyệt 31 chỉ tiêu QHSDĐ cấp xã; 1.2.3. Yêu cầu phải xác định rõ và cụ thể hóa các chỉ tiêu sử dụng đất cần phải bảo vệ nghiêm ngặt trong quy hoạch sử dụng đất của từng cấp nhằm đảm bảo an ninh lương thực quốc gia và bảo tồn thiên nhiên, đa d ạng sinh h ọc, b ảo vệ cảnh quan, môi trường, gồm: - Đất chuyên trồng lúa nước; - Đất rừng đặc dụng; 5
  6. - Đất rừng phòng hộ. 1.2.4. Quy định cụ thể việc kiểm tra thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và trách nhiệm của các cấp, các ngành về bảo vệ các loại đất cần bảo vệ nghiêm ngặt (Điều 10): “1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo, kiểm tra Ủy ban nhân dân c ấp huyện, cấp xã xác định cụ thể diện tích, ranh giới đất lúa nước, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ ngoài thực địa. “Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ trong việc bảo vệ đất lúa nước, đất rừng đặc dụng, đ ất rừng phòng hộ đã được xác định trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. “2. Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm trước Chính phủ trong việc kiểm tra thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp qu ốc gia và cấp tỉnh”. 1.2.5. Về trách nhiệm lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất - Để nâng cao chất lượng và tính khả thi của quy hoạch, Ngh ị định quy định rõ trách nhiệm của các Bộ, ngành tại Điều 8 như sau: “1. Tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia: “a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhi ệm đ ề xu ất nhu cầu sử dụng đất lúa nước, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất khu b ảo tồn thiên nhiên và phân bổ đến từng tỉnh, thành phố trên cơ sở quy hoạch của ngành; “b) Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định nhu cầu sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh, thành phố; “c) Các Bộ, ngành khác có trách nhiệm đề xuất nhu cầu sử d ụng đ ất các công trình có tầm quan trọng quốc gia phân bổ đến từng tỉnh trên cơ sở chiến lược, quy hoạch phát triển của Bộ, ngành mình; “d) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm phối hợp với các B ộ, ngành xác định nhu cầu sử dụng đất theo lĩnh vực của từng Bộ, ngành tại địa phương; “đ) Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia trên cơ sở cân đối nhu cầu sử dụng đất quy định tại điểm a, b, c, d khoản này và phân bổ đến từng tỉnh”. “2. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã. “3. Đối với các địa phương không có tổ chức Hội đồng nhân dân thì Ủy ban nhân dân có trách nhiệm lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt”. 6
  7. - Đối với khu vực đô thị hiện hữu thuộc quận, th ị xã, thành ph ố, ph ường, thị trấn đã có quy hoạch xây dựng chi tiết được xét duyệt mà trong quy hoạch xây dựng chi tiết đã có nội dung về quy hoạch sử dụng đất thì s ử d ụng n ội dung quy hoạch sử dụng đất trong quy hoạch xây dựng chi tiết để t ổng h ợp vào quy hoạch sử dụng đất của cấp trên (Khoản 1 Điều 39) 1.2.6. Về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết của khu công nghệ cao, khu kinh tế Quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết của khu công nghệ cao, khu kinh tế được thể hiện trong quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghệ cao, khu kinh tế và giao trách nhiệm cho Bộ Xây dựng phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lồng ghép nội dung quy hoạch sử dụng đất chi tiết vào quy hoạch chi ti ết xây d ựng c ủa khu công ngh ệ cao, khu kinh tế. 1.2.7. Quy định cụ thể việc thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (Điều 9) như sau: “1. Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức lập quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia trình Chính phủ để trình Quốc hội quyết định chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia. 2. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì tổ chức thẩm định quy ho ạch, k ế hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh và quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. 3. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì tổ chức thẩm định quy ho ạch, k ế hoạch sử dụng đất cấp huyện; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đ ất c ủa ph ường, thị trấn và xã thuộc khu vực quy hoạch phát triển đô thị. 4. Phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì tổ chức thẩm định quy ho ạch, kế hoạch sử dụng đất của các xã không thuộc khu vực phát triển đô thị. 5. Cơ quan chủ trì thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này có trách nhiệm tổ chức hội đồng thẩm đ ịnh hoặc lấy ý kiến các tổ chức, các chuyên gia, các nhà khoa học. Trong trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì thẩm định quy ho ạch, k ế hoạch sử dụng đất tổ chức kiểm tra, khảo sát thực địa các khu vực dự ki ến chuyển mục đích sử dụng đất, đặc biệt là việc chuyển mục đích sử dụng đất lúa nước, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng. 6. Nội dung thẩm định quy hoạch sử dụng đất a) Cơ sở pháp lý, cơ sở khoa học của việc lập quy hoạch sử dụng đất; b) Mức độ phù hợp của các phương án quy hoạch sử dụng đất v ới chi ến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của cả nước; quy hoạch phát triển của các ngành và các địa phương; 7
  8. c) Hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường; d) Tính khả thi của phương án quy hoạch sử dụng đất. 7. Nội dung thẩm định kế hoạch sử dụng đất a) Mức độ phù hợp của kế hoạch sử dụng đất với quy hoạch sử dụng đất; b) Mức độ phù hợp của kế hoạch sử dụng đất với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm (05) năm và hàng năm của Nhà nước; c) Tính khả thi của kế hoạch sử dụng đất. 8. Trường hợp đặc biệt phải chuyển đất lúa nước, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác phải báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét trình Thủ tướng Chính phủ quyết định” II. NHỮNG NỘI DUNG ĐỔI MỚI CỦA THÔNG TƯ SỐ 19/2009/TT-BTNMT (3)SO VỚI THÔNG TƯ SỐ 30/2004/TT-BTNMT (4) 2.1. Về quan hệ giữa quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp trên và cấp dưới được quy định tại Khoản 2 Điều 2 như sau: “2. Việc tổ chức lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp dưới được thực hiện trong thời gian tổ chức lập, điều chỉnh quy hoạch, k ế hoạch sử dụng đất của cấp trên trực tiếp. Cấp trên trực tiếp phải xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cần phân bổ đ ể làm cơ sở cho cấp dưới lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất” 2.2. Về quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng đô thị, Khoản 4 Điều 2 quy định: “4. Đối với khu vực đô thị hiện hữu thuộc quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, phường, thị trấn đã có quy hoạch xây dựng chi tiết được xét duyệt mà trong quy hoạch xây dựng chi tiết có nội dung quy hoạch sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai thì sử dụng nội dung quy hoạch sử dụng đất trong quy hoạch xây dựng chi tiết để tổng hợp vào quy hoạch sử dụng đất của cấp trên và lập kế hoạch sử dụng đất của cấp đó” 2.3. Về hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch, k ế ho ạch s ử dụng đất, Điều 3 của Thông tư quy định rõ các chỉ tiêu quy hoạch của từng cấp, cụ thể: cấp quốc gia có 13 chỉ tiêu, cấp tỉnh có 21 chỉ tiêu, cấp huyện có 26 Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy 3() định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Thông tư số 30/2004/TT-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng 4() dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 8
  9. chỉ tiêu và cấp xã có 32 chỉ tiêu; thay cho 46 chỉ tiêu quy định chung cho cả 04 cấp như trước đây. Các chỉ tiêu quy hoạch của từng cấp cụ thể như sau: 1. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất cấp quốc gia bao gồm: Mục đích sử dụng đất STT Mã Đất nông nghiệp 1 NNP Trong đó: Đất lúa nước (gồm đất chuyên trồng lúa nước và đất 1.1 DLN lúa nước còn lại) 1.2 Đất rừng phòng hộ RPH 1.3 Đất rừng đặc dụng RDD Đất phi nông nghiệp 2 PNN Trong đó: 2.1 Đất quốc phòng CQP 2.2 Đất an ninh CAN 2.3 Đất khu công nghiệp SKK 2.4 Đất phát triển hạ tầng DHT 2.5 Đất di tích danh thắng DDT 2.6 Đất để xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại DRH Đất đô thị 3 DTD Đất khu bảo tồn thiên nhiên 4 DBT 2. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh bao gồm: Mục đích sử dụng đất STT Mã Đất nông nghiệp 1 NNP Trong đó: Đất lúa nước (gồm đất chuyên trồng lúa nước và đất 1.1 DLN lúa nước còn lại) Đất trồng cây lâu năm 1.2 CLN Đất rừng phòng hộ 1.3 RPH Đất rừng đặc dụng 1.4 RDD Đất rừng sản xuất 1.5 RSX Đất nuôi trồng thuỷ sản tập trung 1.6 NTS Đất phi nông nghiệp 2 PNN Trong đó: Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp 2.1 CTS Đất quốc phòng 2.2 CQP Đất an ninh 2.3 CAN Đất khu công nghiệp 2.4 SKK Đất cho hoạt động khoáng sản 2.5 SKS 9
  10. Đất di tích danh thắng 2.6 DDT Đất để xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại 2.7 DRH Đất tôn giáo, tín ngưỡng 2.8 TTN Đất nghĩa trang, nghĩa địa 2.9 NTD Đất phát triển hạ tầng 2.10 DHT Đất đô thị 3 DTD Đất khu bảo tồn thiên nhiên 4 DBT Đất khu du lịch 5 DDL 3. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất cấp huyện bao gồm: Mục đích sử dụng đất STT Mã Đất nông nghiệp 1 NNP Trong đó: Đất lúa nước (gồm đất chuyên trồng lúa nước và đất 1.1 DLN lúa nước còn lại) 1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 1.3 Đất rừng phòng hộ RPH 1.4 Đất rừng đặc dụng RDD 1.5 Đất rừng sản xuất RSX 1.6 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 1.7 Đất làm muối LMU Đất phi nông nghiệp 2 PNN Trong đó: 2.1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp CTS 2.2 Đất quốc phòng CQP 2.3 Đất an ninh CAN 2.4 Đất khu công nghiệp SKK 2.5 Đất cơ sở sản xuất kinh doanh SKC 2.6 Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ SKX 2.7 Đất cho hoạt động khoáng sản SKS 2.8 Đất di tích danh thắng DDT 2.9 Đất xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại DRH 2.10 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 2.11 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 2.12 Đất có mặt nước chuyên dùng SMN 2.13 Đất phát triển hạ tầng DHT Đất đô thị 3 DTD Đất khu bảo tồn thiên nhiên 4 DBT Đất khu du lịch 5 DDL 10
  11. Đất khu dân cư nông thôn 6 DNT 4. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất cấp xã bao gồm: Mục đích sử dụng đất STT Mã Đất nông nghiệp 1 NNP Đất lúa nước (gồm đất chuyên trồng lúa nước và đất 1.1 DLN lúa nước còn lại) 1.2 Đất trồng lúa nương LUN 1.3 Đất trồng cây hàng năm còn lại HNK 1.4 Đất trồng cây lâu năm CLN 1.5 Đất rừng phòng hộ RPH 1.6 Đất rừng đặc dụng RDD 1.7 Đất rừng sản xuất RSX 1.8 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 1.9 Đất làm muối LMU 1.10 Đất nông nghiệp khác NKH Đất phi nông nghiệp 2 PNN 2.1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp CTS 2.2 Đất quốc phòng CQP 2.3 Đất an ninh CAN 2.4 Đất khu công nghiệp SKK 2.5 Đất cơ sở sản xuất kinh doanh SKC 2.6 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ SKX 2.7 Đất cho hoạt động khoáng sản SKS 2.8 Đất di tích danh thắng DDT 2.9 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 2.10 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 2.11 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 2.12 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 2.13 Đất sông, suối SON 2.14 Đất phát triển hạ tầng DHT 2.15 Đât phi nông nghiệp khác PNK Đất chưa sử dụng 3 CSD Đất đô thị 4 DTD Đất khu bảo tồn thiên nhiên 5 DBT Đất khu du lịch 6 DDL Đất khu dân cư nông thôn 7 DNT 2.4. Về hồ sơ, biểu, mẫu và bản đồ lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy định tại Điều 4 như sau: 11
  12. a) Về hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và hồ sơ điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Ngoài việc kế thừa các quy định của Thông tư số 30/2004/TT-BTNMT trước đây, Thông tư 19/2009/TT-BTNMT quy định bổ sung về hồ sơ điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đối với trường hợp có sự thay đổi m ục đích sử dụng các loại đất trong cùng một nhóm đất theo hướng đơn giản nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho địa phương trong quá trình thực hiện. Hồ sơ trình duy ệt điều chỉnh đối với trường hợp này chỉ gồm Tờ trình và Trích lục bản đồ quy hoạch sử dụng đất khu vực điều chỉnh (điểm d khoản 1 Điều 4) b) Về biểu lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Hệ thống biểu áp dụng riêng cho quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của từng cấp đã được sửa lại theo hướng giảm số lượng biểu và chỉ thực hiện các biểu có tính tổng hợp. Cụ thể: - Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia có 05 biểu; - Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã có 11 biểu (theo quy định của Thông tư số 30/2004/TT-BTNMT có 37 biểu). c) Về mẫu lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Ngoài việc kế thừa các mẫu theo quy đ ịnh c ủa Thông t ư s ố 30/2004/TT-BTNMT, Thông tư 19/2009/TT-BTNMT quy định bổ sung một s ố mẫu để các đ ịa ph ương d ễ th ực hi ện, c ụ th ể: + Báo cáo thuyết minh tổng hợp điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất , kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, tỉnh, huyện và xã; + Báo cáo thuyết minh tổng hợp điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất; + Tờ trình Chính phủ về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia; + Tờ trình xét duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất , kế hoạch sử dụng đất của cấp tỉnh, huyện, xã; + Tờ trình xét duyệt điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã. d) Về bản đồ sử dụng trong lập quy hoạch sử dụng đất Thông tư 19/2009/TT-BTNMT quy định bổ sung việc lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ chuyên đề phục vụ cho việc lập quy ho ạch s ử dụng đất. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất được xây dựng trên cơ sở bản đồ hiện trạng sử dụng đất đã được lập từ kết quả kiểm kê đất đai và kết qu ả đi ều tra bổ sung các chỉ tiêu sử dụng đất của từng cấp. 2.5. Về việc bảo vệ đất lúa nước, Điều 5 của Thông tư quy định: 12
  13. Chỉ tiêu đất lúa nước trong quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia đ ược phân bổ cho cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã; đối với quy ho ạch s ử d ụng đ ất c ấp xã, chỉ tiêu đất lúa nước đã được phân bổ phải thể hiện trên bản đồ địa chính và xác định đến từng thửa đất ngoài thực địa. 2.6. Về trình tự, nội dung lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Thông tư quy định cụ thể trình tự, nội dung lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của từng cấp, trong đó: - Sửa đổi các nội dung về đánh giá hiện trạng sử dụng đất, đánh giá ti ềm năng đất đai và phân bổ quỹ đất trong phương án quy hoạch có liên quan đến việc thay đổi chỉ tiêu sử dụng đất theo quy định của Ngh ị đ ịnh s ố 69/2009/NĐ- CP của Chính phủ; - Trong báo cáo chỉ thể hiện một phương án quy hoạch sử dụng đ ất thay cho việc thể hiện các phương án như quy định trước đây; - Quá trình lập quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia ph ải th ực hi ện đánh giá môi trường chiến lược theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. 2.7. Về thẩm định quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất Ngoài các quy định về nội dung thẩm định quy hoạch, kế hoạch s ử d ụng đất tại Thông tư số 30/2004/TT-BTNMT, Thông tư 19/2009/TT-BTNMT quy định bổ sung về Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (Điều 21), việc tổ chức kiểm tra, khảo sát thực địa khi thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (Điều 22) và kinh phí thẩm định quy hoạch, k ế hoạch s ử dụng đất (Điều 23). Cụ thể như sau: “Điều 21. Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Cơ quan chủ trì thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quyết định thành phần, số lượng các thành viên tham gia hội đồng thẩm đ ịnh. C ơ c ấu c ủa hội đồng thẩm định gồm đại diện cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn, hội nghề nghiệp, các chuyên gia và các nhà khoa học có liên quan. “Điều 22. Kiểm tra, khảo sát thực địa để thẩm định quy hoạch, kế ho ạch sử dụng đất 1. Trong quá trình thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, cơ quan chủ trì thẩm định tổ chức kiểm tra, khảo sát thực địa tại địa phương lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. 2. Nội dung kiểm tra, khảo sát gồm: a) Trình tự, thủ tục thực hiện việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; b) Việc đảm bảo các chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch, k ế ho ạch s ử dụng đất cấp trên phân bổ trong phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 13
  14. của địa phương; c) Tính hợp lý của cơ cấu sử dụng đất đối với cơ c ấu phát tri ển kinh t ế, xã hội của địa phương; d) Sự phù hợp của các khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất trong phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; đ) Các nội dung khác của phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Điều 23. Kinh phí tổ chức thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 1. Cơ quan chủ đầu tư lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có trách nhiệm chuyển kinh phí tổ chức thẩm định đã được xác định trong kinh phí lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cho cơ quan chủ trì thẩm định quy ho ạch, k ế hoạch sử dụng đất tại thời điểm nộp hồ sơ thẩm định theo quy định của pháp luật. 2. Kinh phí thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được chi cho các mục sau: a) Chi tổ chức hội nghị, hội đồng thẩm định; b) Chi lấy ý kiến của các tổ chức, chuyên gia và nhà khoa học; c) Chi cho công tác kiểm tra thực địa; d) Chi in ấn và văn phòng phẩm; đ) Các khoản chi khác liên quan đến công tác thẩm định”. 14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0