
MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP TÍNH TOÁN NHANH CÁC CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
lượt xem 460
download

Tóm tắt: Trong nền kinh tế thị trường, để khỏi lỡ thời cơ, các nhà quản lý phải có các quyết định đầu tư chính xác, kịp thời. Nhưng đôi khi thời gian cho tính toán, cân nhắc không nhiều. Bài báo đưa ra phương pháp tính toán nhanh các chỉ tiêu hiệu quả của dự án đầu tư, phần nào giúp các nhà quản lý đánh giá nhanh dự án hoặc so sánh nhanh các phương án của dự án đầu tư.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP TÍNH TOÁN NHANH CÁC CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
- MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP TÍNH TOÁN NHANH CÁC CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ThS. NGUYỄN THÙY DƯƠNG Khoa Đại học Tại chức Trường Đại học Giao thông Vận tải Tóm tắt: Trong nền kinh tế thị trường, để khỏi lỡ thời cơ, các nhà quản lý phải có các quyết định đầu tư chính xác, kịp thời. Nhưng đôi khi thời gian cho tính toán, cân nhắc không nhiều. Bài báo đưa ra phương pháp tính toán nhanh các chỉ tiêu hiệu quả của dự án đầu tư, phần nào giúp các nhà quản lý đánh giá nhanh dự án hoặc so sánh nhanh các phương án của dự án đầu tư. Summary: In the market economy, in order not to miss opportunities, the managers have to make investment decisions correctly and promptly. But sometimes, they cannot spend enough time considering and making decisions. This article offers rapid calculation method of the effective indicators of investment projects and helps managers quickly assess projects. CT 2 NỘI DUNG Trong phân tích dự án đầu tư người ta thường dùng 4 chỉ tiêu: hiệu số thu chi quy về thời điểm hiện tại (hoặc tương lai), suất thu hồi nội tại, tỷ số thu chi và thời gian hoàn vốn tính bằng phương pháp hiện giá. Trong một số trường hợp nhất định có thể tính toán nhanh kết quả gần đúng của các chỉ tiêu này. 1. Chỉ tiêu hiệu số thu chi quy về thời điểm hiện tại NPW có thể tính theo công thức: 1 NPW = ∑ ( N t - V t ) n (1) (1+r ) t t=0 Trong đó: Nt là thu hập hoàn vốn năm thứ t, Vt là vốn đầu tư bỏ ra ở năm thứ t, r là suất chiết khấu, n là thời hạn tính toán. Giá trị còn lại cuối đời dự án coi như không đáng kể. Trong trường hợp vốn đầu tư ban đầu bỏ ra một lần (quy về thời điểm t = 0) và thu nhập hoàn vốn đều đặn hàng năm, công thức (1) trở thành: (1+r ) -1 n NPW = -V + N r(1+r ) n
- (1+ r ) − 1 → 1, do đó: n Với n đủ lớn thì (1+ r ) n N NPW ≈ −V (2) r NAW ≈ N- V.r Và: (3) Trong trường hợp thu nhập hoàn vốn tăng đều đặn mỗi năm một giá trị là G: (1+ r ) − 1 + G ⎡ (1+ r ) − 1 − n ⎤ n n ⎢ ⎥ NPW = − V + N ⎢ ⎥ r(1+ r ) ⎢ (1+ r ) (1+ r ) ⎥ n n n rr ⎣ ⎦ N+G r −V ≈ (4) r Và: NAW ≈ N + G/r – V.r 2. Chỉ tiêu tỷ số thu chi BCR có thể tính theo công thức: Trong trường hợp chung: CT 2 1 n ∑ Bt (1+ r ) t t =0 BCR = (5) 1 1 n n −∑ Vt + ∑ Ct (1+ r ) (1+ r ) t t t =0 t =0 Trong đó Bt, Ct là doanh thu và chi phí cho hoạt động của dự án năm thứ t. Trong trường hợp vốn đầu tư ban đầu bỏ ra một lần (quy về thời điểm t = 0) và doanh thu, chi phí đều đặn hàng năm, công thức (5) trở thành: (1+ r ) − 1 n B r(1+ r ) n B ≈ BCR = (6) (1+ r ) − 1 + V C + rV n C r(1+ r ) n
- Trong trường hợp doanh thu tăng đều đặn mỗi năm một lương GB và chi phí tăng đều đặn B mỗi năm một lượng GC, công thức (6) trở thành: B + GB (7) r BCR ≈ G C + rV C+ r 3. Chỉ tiêu suất thu hồi nội tại IRR: Trong trường hợp vốn đầu tư bỏ ra một lần và thu nhập hoàn vốn là đều đặn hàng năm: IRR ≈ N/V (8) Trường hợp thu nhập hoàn vốn tăng đều đặn hàng năm: IRR ≈ (N+G/r)/V (9) 4. Thời gian hoàn vốn tính bằng phương pháp hiện giá Thv: Trong trường hợp vốn đầu tư bỏ ra một lần và thu nhập hoàn vốn là đều đặn hàng năm: Thv ≈ V/N (10) Trường hợp thu nhập hoàn vốn tăng đều đặn hàng năm: Thv ≈ V/(N+G/r) (11) CT 2 5. Trong lập và phân tích các dự án đầu tư xây dựng giao thông: Lưu lượng xe tương lai thông thường được dự báo tăng trưởng theo quy luật hàm số mũ. Điều này cũng có nghĩa là các lợi ích (lợi ích từ thu phí cầu đường trong phân tích tài chính, lợi ích tiết kiệm chi phí vận hành xe, tiết kiệm thời gian cho hành khách, tiết kiệm thời gian hàng hóa trong vận chuyển … trong phân tích kinh tế - xã hội) và liên quan tới chúng là thu nhập hoàn vốn trong từng năm cũng tăng trưởng gần đúng theo quy luật hàm số mũ: Nt = N1(1+q)t-1 Trong đó: q – hệ số tăng trưởng dự báo; N1 – thu nhập hoàn vốn năm thứ nhất. Trong trường hợp này chỉ tiêu NPW của dự án được tính toán như sau: (1+q ) t-1 n NPW = -V + ∑ N (12) (1+r ) t t=1
- Ghi chú: Đã coi vốn đầu tư được quy về một thời điểm t = 0. 5.1. Nếu r ≠ q công thức (12) có thể viết lại thành: ( ) - (1+r ) n n t-1 N n ⎛ 1+q ⎞ N 1+q ∑⎜ ⎟ = -V + q - r (13) NPW = -V + (1+r ) n 1 + r t=1 1+r ⎝ ⎠ 5.2. Nếu r = q: NPW = -V + nN/(1+r) (14) Công thức tính nhanh (vốn đầu tư bỏ ra một lần, thời hạn tính toán đủ lớn) Chỉ tiêu Thu nhập hoàn vốn, Thu nhập hoàn vốn đều đặn hoặc doanh thu và chi phí tăng đều N+G N r -V -V NPW r r NAW N – V.r N + G/r – V.r B+ GB B r BCR = BCR C + rV C + G C + rV CT 2 r IRR N/V (N+G/r)/V Thv V/N V/(N+G/r) KẾT LUẬN Dựa vào các công thức trên có thể nhanh chóng tính ra các chỉ tiêu hiệu quả để có thể ra quyết định kịp thời, không bị lỡ cơ hội đầu tư. Tài liệu tham khảo [1]. GS. TSKH Nguyễn Văn Chọn, Kinh tế đầu tư xây dựng, NXB Xây dựng - 2003. [2]. GS. Phạm Phụ, Kinh tế - kỹ thuật. Phân tích và lựa chọn dự án đầu tư, trường Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh - 8/1993♦

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tiêu chuẩn ngành 14TCN 130-2002
120 p |
231 |
102
-
Nghiên cứu cơ sở lý luận về nên kinh tế định hướng
19 p |
317 |
75
-
VẬT LIỆU CHẾ TẠO, LẮP ĐẶT VÀ SỬ DỤNG NỒI HƠI 3
6 p |
143 |
50
-
Chương 5. Phân tích dữ liệu định lượng – kiểm định trung bình
5 p |
284 |
26
-
KIẾN THỨC THƯƠNG MẠI - TẬP HỢP THÔNG TIN - TS. NGUYỄN ĐĂNG HẬU - 2
15 p |
71 |
10
-
Xu hướng phát triển kinh tế xanh trên thế giới - Kim Ngọc
10 p |
99 |
5
-
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6176:2009
13 p |
31 |
2
-
Một cách tiếp cận để đánh giá hiệu quả quản lý của các khu bảo tồn biển ở Việt Nam hiện nay
7 p |
29 |
1
-
TCVN 9093:2011
9 p |
4 |
0
-
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9093:2011
10 p |
5 |
0
-
-77 -..CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH BÊN TRONG..Công ty đang thực hiện chiến lược hiện tại như thế nào? Các sức mạnh và điểm yếu Bản chất lợi thế cạnh tranh Nguồn gốc của lợi thế cạnh tranh bền vững Các nguồn lực và khả năng tiềm tàng Phân tích tính lâu bền chiến c
33 p |
0 |
0
-
-32-..CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI..PHÂN TÍCH BÊN NGOÀI- SỰ NHẬN DIỆN CÁC CƠ HỘI VÀ NGUY CƠ CỦA NGÀNH Nội dung chính : Khái quát Các kỹ thuật phân tích bên ngoài Môi trường vĩ mô Phân tích cấu trúc ngành Các hạn chế của năm lực lượng cạnh tranh
45 p |
0 |
0
-
Chien luoc
113 p |
0 |
0
-
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO/IEC 27031:2017
30 p |
4 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
