Kết quả nghiên cứu KHCN<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Mét sè vÊn ®Ò vÒ ®¸nh gi¸ nguy c¬<br />
g©y mÊt An toµn vÖ sinh lao ®éng<br />
t¹i mét c¬ së gia c«ng chÕ biÕn nhùa<br />
ThS. Lê Đức Thiện<br />
Viện Nghiên cứu KHKT Bảo hộ lao động<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
N<br />
I. ĐẶT VẤN ĐỀ động của nó tới an toàn và sức cơ xuất hiện trong hoạt động<br />
gày 01/7/2016, Luật khỏe tại nơi làm việc của người của cơ sở. Để thực hiện tốt<br />
An toàn vệ sinh lao lao động, nhằm tìm giải pháp khâu này, phải lựa chọn đúng<br />
động của Việt Nam phòng ngừa các tai nạn lao phương pháp áp dụng căn cứ<br />
chính thức có hiệu lực. Trong động, bệnh tật cho người lao vào trường hợp cụ thể. Sau khi<br />
Luật này có một số yêu cầu động. Họ đã xây dựng các tiêu nhận diện được yếu tố nguy<br />
mới đối với người làm công tác chuẩn về hệ thống quản lý hiểm, người ta tiến hành khảo<br />
An toàn vệ sinh lao động ATVSLĐ, điển hình là tiêu sát, thu thập, ghi nhận tất cả<br />
(ATVSLĐ) tại doanh nghiệp. chuẩn OHSAS 18001:2007. các dấu hiệu, biểu hiện và<br />
Yêu cầu đặc biệt quan trọng Nội dung quan trọng và xuyên thông tin liên quan tới mối nguy<br />
trong các hoạt động ATVSLĐ suốt của hệ thống quản lý cụ thể đã được nhận dạng. Các<br />
đó là việc “tổ chức đánh giá, ATVSLĐ theo OHSAS 18001 là thông tin càng cụ thể, chính<br />
kiểm soát yếu tố nguy hiểm, đánh giá và kiểm soát các nguy xác, có thể lượng hóa được thì<br />
yếu tố có hại tại nơi làm việc”.<br />
Sau khi đánh giá được chính<br />
xác nguy cơ gây mất ATVSLĐ,<br />
Doanh nghiệp mới đề ra được<br />
kế hoạch về ATVSLĐ phù hợp<br />
và hiệu quả. Thông qua đó bảo<br />
đảm cho người lao động được<br />
làm việc trong điều kiện lao<br />
động (ĐKLĐ) tiện nghi và an<br />
toàn, tiết kiệm kinh phí đầu tư<br />
cho ATVSLĐ.<br />
Tại các nước phát triển, các<br />
nhà quản lý ATVSLĐ đã thực<br />
hiện nhiều hoạt động trong việc<br />
nhận dạng các mối nguy cũng<br />
như đánh giá khả năng tác Ảnh minh họa, nguồn Internet<br />
<br />
<br />
<br />
Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 1,2&3-2017 3<br />
Kết quả nghiên cứu KHCN<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
càng tốt. Căn cứ vào tất cả các - Có nhiều mối nguy đặc được quan tâm đúng mức. Và<br />
dữ liệu có được, các chuyên trưng: nhiệt, điện, cơ, ecgônô- hiển nhiên là gần như chưa có<br />
gia sẽ đánh giá mức độ nguy mi^ tài liệu hướng dẫn về việc nhận<br />
cơ của mối nguy và qua đó đưa dạng, đánh giá các mối nguy,<br />
- Tình hình ATVSLĐ không<br />
ra các giải pháp, hành động mức độ rủi ro của người lao<br />
quá phức tạp.<br />
khắc phục chuẩn xác nhất. động tại nơi làm việc được ban<br />
Thông qua hoạt động tại hành. Nghiên cứu lựa chọn<br />
Tại Việt Nam, trước khi Luật<br />
doanh nghiệp này, Nhóm thực phương pháp phù hợp để nhận<br />
ATVSLĐ và Nghị định<br />
hiện NVKHCN lựa chọn được dạng mối nguy và đánh giá<br />
39/2016/NĐ-CP của Chính phủ<br />
phương pháp phù hợp để nhận nguy cơ trong hoạt động gia<br />
được ban hành, mặc dù việc<br />
dạng mối nguy và đánh giá công, chế biến nhựa và áp<br />
nhận dạng mối nguy và đánh<br />
nguy cơ mất ATVSLĐ tại cơ sở dụng nhận dạng và đánh giá tại<br />
giá nguy cơ về ATVSLĐ có một<br />
gia công chế biến nhựa. một cơ sở gia công chế tạo<br />
số nơi đã thực hiện. Tuy nhiên,<br />
Kết quả thu được lập thành nhựa là rất cần thiết để phục vụ<br />
các cơ sở dữ liệu hiện tại ở<br />
Bộ dữ liệu “mối nguy- tác động công tác quản lý ATVSLĐ. Các<br />
trong nước hầu như chưa có.<br />
- biện pháp phòng ngừa- tài kinh nghiệm thu được có thể<br />
Các đơn vị cơ sở thực hiện<br />
liệu tham khảo” sẽ giúp cho triển khai áp dụng cho các<br />
việc quản lý ATVSLĐ theo<br />
đơn vị tư vấn và/hoặc đơn vị sử doanh nghiệp khác trong<br />
OHSAS 18001 cũng chỉ là các<br />
dụng hình dung đầy đủ về bức ngành này.<br />
đơn vị riêng lẻ, mà chưa có sự<br />
kết nối vào hệ thống. Để thực tranh ATVSLĐ tại đơn vị mình; Trong chế biến nhựa có sử<br />
hiện việc nhận dạng nguy cơ tránh được việc bỏ sót các mối dụng nhiều thiết bị máy móc có<br />
và đánh giá rủi ro, chúng ta nguy trong quá trình quản lý, hệ thống gia nhiệt và các máy<br />
phải sử dụng tài liệu của nước kiểm soát. Bộ số liệu sẽ được dệt... Các mối nguy dẫn đến<br />
ngoài. Các tài liệu, dữ liệu này cập nhật thường xuyên trong các nguy cơ gây chấn thương<br />
chưa thực sự phù hợp với điều suốt quá trình hoạt động của và bệnh tật cho người lao động<br />
kiện sản xuất, công nghệ và đơn vị và là một tài liệu quan chủ yếu là:<br />
môi trường lao động tại Việt trọng không chỉ đối với chính<br />
- Nguy cơ gây chấn thương<br />
Nam. đơn vị đó mà còn có giá trị lớn<br />
cơ học: bỏng; chấn thương tay,<br />
đối với các đơn vị cùng loại<br />
Nhằm từng bước xây dựng chân và các bộ phận khác;<br />
hình sản xuất khi triển khai<br />
cơ sở dữ liệu (CSDL) về các nguy cơ ngã cao; xe cộ húc ...<br />
thực hiện việc quản lý nguy cơ<br />
mối nguy, rủi ro trong các<br />
mất ATVSLĐ. - Nguy cơ cháy nổ: do các<br />
ngành sản xuất, Trung tâm An<br />
vật liệu, dung môi đều là chất<br />
toàn lao động đã thực hiện Hiện nay, đối với ngành chế<br />
dễ cháy.<br />
Nhiệm vụ khoa học (NVKH): tạo các sản phẩm từ nhựa tại<br />
Đánh giá nguy cơ gây mất An Việt Nam: đây là một ngành - Nguy cơ gây bệnh tật:<br />
toàn vệ sinh lao động tại một sản xuất có quy mô khá rộng điếc; bệnh phổi, viêm phế<br />
cơ sở gia công chế biến bao gồm: sản xuất hạt nhựa quản; các bệnh do tiếp xúc hơi<br />
nhựa. nguyên liệu, nhựa tái sinh, sản hóa chất; các bệnh cơ xương<br />
xuất các sản phẩm nhựa ép khớp do tư thế lao động bất lợi;<br />
Đây là bước khởi đầu phù<br />
đúc, đùn ống nhựa, thổi chai Stress^<br />
hợp vì:<br />
nhựa^ Người lao động trong<br />
Tuy nhiên, tùy theo từng<br />
- Các doanh nghiệp này có ngành này phải tiếp xúc với<br />
điều kiện cụ thể của doanh<br />
quy mô vừa phải (cỡ 2mg/m3);<br />
- Số lần vượt tiêu chuẩn cho<br />
phép.<br />
c) Yếu tố hóa chất<br />
Mức phân loại điều kiện lao<br />
động do tác động của các hóa<br />
chất có hại trong không khí<br />
theo các mã nguy cơ sức khỏe<br />
của EU. Sử dụng các mã nguy<br />
cơ sức khỏe H trong phiếu an<br />
toàn hóa chất:<br />
- B0- Áp dụng cho các hóa<br />
chất có mã nguy cơ H313,<br />
H335, H336;<br />
- B1- Áp dụng cho các hóa<br />
chất có mã nguy cơ H303,<br />
H305, H313, H316, H317,<br />
H333, H334, H335, H336;<br />
- B2- Áp dụng cho các hóa<br />
chất có mã nguy cơ H302,<br />
Hình 3. Trình bày mô hình đánh giá nguy cơ đề xuất<br />
<br />
<br />
8 Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 1,2&3-2017<br />
Kết quả nghiên cứu KHCN<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Bảng 3: Các cơ sở đã khảo sát sơ bộ<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
! <br />
"#<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
"! <br />
"$ "<br />
% <br />
&& &# *! +<br />
" ! <br />
'() (,! <br />
"$ "<br />
- <br />
&& . <br />
"$ *! +<br />
" ! <br />
" (,! <br />
"$ "<br />
* <br />
&& &/ <br />
"01# 1! (,! Ảnh 3: Máy cắt tạo sợi<br />
<br />
<br />
"$ "<br />
2 <br />
&& 3<br />
4! +<br />
" !<br />
<br />
/ (,! <br />
"$ "<br />
5 <br />
&& + 3<br />
67 0 #! <br />
"# <br />
"! <br />
"$<br />
<br />
"<br />
Nhóm thực hiện NVKH đã tiến hành khảo sát sơ bộ 6 cơ sở gia<br />
công chế biến nhựa nhằm đánh giá chung về điều kiện lao động,<br />
các máy, thiết bị sử dụng, các vấn đề về ATVSLĐ tại cơ sở, phát<br />
hiện các yếu tố nguy hiểm có hại trong cơ sở chế biến nhựa phục Ảnh 4: Máy cuốn sợi<br />
vụ việc xây dựng danh mục các mối nguy hiểm trong ngành này.<br />
Các cơ sở đã khảo sát (Xem Bảng 3):<br />
Đây là những công ty gia công chế biện nhựa liên danh giữa<br />
Việt Nam và Hàn Quốc. Đa phần công nghệ sản xuất nhựa được<br />
thực hiện bằng công nghệ ép phun để tạo ra các dạng sản phẩm<br />
mong muốn.<br />
Nhóm thực hiện NVKH đã tiến hành khảo sát môi trường lao<br />
động và sơ bộ nhận diện các mối nguy tại nơi sản xuất của 6 công<br />
ty trên. Qua khảo sát đã lập được một danh sách cơ bản các mối<br />
nguy, làm cơ sở cho việc xây dựng các phiếu đánh giá các mối<br />
nguy để áp dụng.<br />
Một số máy, thiết bị sử dụng tiêu biểu (Xem hình 1-15):<br />
<br />
<br />
Ảnh 5: Máy dệt đai<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Ảnh 1: Thiết bị đùn nhựa tấm Ảnh 2: Máy tạo tấm nhựa<br />
làm mát bằng nước Ảnh 6: Máy dệt - có sử dụng nước<br />
<br />
<br />
<br />
Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 1,2&3-2017 9<br />
Kết quả nghiên cứu KHCN<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
2.3.2. Danh mục mối nguy<br />
Căn cứ vào kết quả khảo sát<br />
thực tế và tham khảo các tài<br />
liệu liên quan, Nhóm thực hiện<br />
NVKH đã xây dựng được Danh<br />
mục sơ bộ các mối nguy trong<br />
cơ sở chế biến nhựa như sau:<br />
Ảnh 7: Máy dệt ống Ảnh 12: Máy dán mép Tổng hợp các mối nguy qua<br />
khảo sát:<br />
- Ngã cao<br />
- Bỏng nhiệt<br />
- Nóng bức<br />
- Điện giật<br />
- Bụi<br />
- Cuốn, kéo, kẹp<br />
Ảnh 13: Máy dập khuy - Tiếng ồn<br />
Ảnh 8: Máy cán tráng<br />
- Trơn trượt<br />
- Kẹp tay<br />
- Kim đâm vào tay<br />
- Vật đè<br />
- Bê vật nặng<br />
- Tư thế làm việc<br />
- Xe cộ vận chuyển<br />
Ảnh 9: Máy cắt đai Ảnh 14: Máy in bao bì - Hơi khí độc<br />
Kết hợp kết quả khảo sát, áp<br />
theo Danh mục các mối nguy<br />
phù hợp với tiêu chuẩn TCVN<br />
7301-1:2008 ta quy các mối<br />
nguy trong cơ sở chế biến nhựa<br />
đã khảo sát vào 7 nhóm sau:<br />
- Nguy hiểm ecgônômi<br />
- Nguy hiểm điện<br />
Ảnh 10: Máy cắt tấm Ảnh 15: Máy đóng gói - Nguy hiểm nhiệt<br />
- Nguy hiểm gắn liền môi<br />
trường<br />
- Nguy hiểm vật liệu/chất<br />
- Nguy hiểm cơ khí<br />
- Nguy hiểm do tiếng ồn<br />
Các mối nguy phổ biến và<br />
thường gây ra tai nạn nhỏ và<br />
Ảnh 11: Máy khâu bệnh tật đó là:<br />
<br />
<br />
10 Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 1,2&3-2017<br />
Kết quả nghiên cứu KHCN<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
- Nhiệt độ cao gây: Bỏng do 2.4. Xây dựng bộ số liệu về mối nguy<br />
va chạm vào các bộ phận nhiệt<br />
Với kết quả khảo sát, nhận diện mối nguy, đánh giá nguy cơ và<br />
độ cao; đề xuất một số giải pháp phòng ngừa, Nhóm thực hiện NVKH đã<br />
- Bụi phát sinh trong SX dẫn Lập bộ số liệu “mối nguy- tác động - biện pháp phòng ngừa- tài<br />
tới bệnh hô hấp do hít phải bụi. liệu tham khảo”. Bộ số liệu này bao gồm: Các phương pháp đánh<br />
Trong các cơ sở gia công, giá có thể áp dụng cho cơ sở gia công chế biến nhựa; Các cách<br />
chế biến nhựa được khảo sát: thức phù hợp để nhận dạng các mối nguy và các giải pháp cần<br />
chưa có vụ TNLĐ nặng nào. thiết có thể áp dụng để giảm thiểu rủi ro từ các nguy cơ mất an<br />
toàn gây ra.<br />
2.3.3. Xây dựng Quy trình<br />
đánh giá: Bộ số liệu này được trình bày dưới dạng văn bản và cả bảng<br />
exel dễ tra cứu.<br />
Quy trình nhận dạng mối<br />
nguy và đánh giá nguy cơ gồm<br />
các bước sau:<br />
- Xác định nhu cầu/ yêu cầu<br />
đánh giá nguy cơ<br />
- Thiết lập nhóm đánh giá<br />
- Thực hiện việc đánh giá<br />
- Rà soát kết quả đánh giá<br />
- Xác định nguy cơ cần có<br />
biện pháp kiểm soát<br />
- Xem xét khả năng cải tiến<br />
của các biện pháp kiểm soát<br />
nguy cơ có ý nghĩa<br />
2.3.4. Áp dụng thử<br />
Với kết quả lựa chọn<br />
phương pháp, xây dựng quy<br />
trình đánh giá và các mẫu phiếu<br />
đánh giá, Nhóm thực hiện Hình 4: giao diện Bộ số liệu trên Exel<br />
NVKHCN đã tiến hành áp dụng<br />
thử tại một cơ sở gia công chế III. KẾT LUẬN<br />
biến nhựa là: Nhà máy của<br />
Công ty CP Thiết bị điện Nano - Sau thời gian không dài, Nhóm thực hiện NVKHCN đã hoàn<br />
Phước Thạnh tại Khu Công thành mục tiêu nghiên cứu đề ra là:<br />
nghiệp Đình Vũ, Phường Đông - Lựa chọn được phương pháp để đánh giá định tính một vài<br />
Hải 2, Quận Hải An, Hải Phòng. nguy cơ chính gây mất An toàn vệ sinh lao động trong gia công<br />
chế biến nhựa và áp dụng thử ở cơ sở.<br />
Sản phẩm chính của nhà<br />
máy: Ống gel xoắn, Băng dính - Bộ công cụ nhận diện mối nguy và đánh giá nguy cơ mất<br />
điện, Bảng điện, tấm ốp, công ATVSLĐ tại một cơ sở gia công chế biến nhựa: Nhóm thực hiện<br />
tắc điện... hiệu Panasonic NVKHCN đã xây dựng một bộ công cụ gồm khá đầy đủ các mối<br />
nguy, việc này giúp cho cơ sở có thể dễ dàng thực hiện việc nhận<br />
Các mối nguy đã được nhận<br />
dạng mối nguy. Phương pháp đánh giá nguy cơ đơn giản, cụ thể,<br />
dạng và đánh giá, đạt yêu cầu đề dễ áp dụng, không đòi hỏi người đánh giá phải có trình độ cao.<br />
ra.<br />
<br />
<br />
Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 1,2&3-2017 11<br />
Kết quả nghiên cứu KHCN<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
- Bộ số liệu “mối nguy- tác of Gothenburg.; Reliability and Societal Safety.<br />
động - biện pháp phòng ngừa- Taylor&Francis, London.<br />
[7]. Risk Management System -<br />
tài liệu tham khảo”: đây là kết<br />
Risk Assessment Frameworks [17]. Aneziris, O.N.,<br />
quả bước đầu, cần tiếp tục bổ<br />
and Techniques. Arben Mullai; Papazoglou, I.A., Mud, M.L.,<br />
sung và hoàn thiện để thêm<br />
Baksteen, H., Post, J., Ale,<br />
phong phú. Bộ số liệu này giúp [8]. Risk Assessment Tool and<br />
B.J.M., Hale, A.R., Bellamy,<br />
cơ sở tra cứu để dễ dàng nhận Guidance. Health Service<br />
L.J., Bloemhoff, A., Oh, J.I.H.<br />
diện mối nguy, tránh bỏ sót, Executive (HSE);<br />
2006. Towards risk assessment<br />
cũng như xem xét các tác động [9]. Investigating Accidents and for crane activities. In Soares,<br />
và đưa ra biện pháp phòng Incidents. Health and Safety C.G. & Zio, E. (ed.). Safety and<br />
ngừa phù hợp. Excutive (HSE); Reliability for Managing Risk.<br />
Nhóm thực hiện NVKHCN [10]. John Gould, Review of Vol. 1, Taylor&Francis, London,<br />
hy vọng rằng các kết quả bước hazard identification tech- 733-740.<br />
đầu này sẽ được tiếp tục xây niques, Health and Safety [18]. Leonardo Schiassi, fuzzy<br />
dựng, bổ sung tạo ra bộ cơ sở Laboratory, 2000. modeling applied to the welfare<br />
dữ liệu chung về mối nguy – tác<br />
[11]. CCPS 1992, Guidelines of poultry farms workers<br />
động và biện pháp phòng ngừa<br />
for hazard evaluation proce- www.bdigital.unal.edu.co/.,<br />
cho tất cả các ngành sản xuất.<br />
dures, Second edition, Centre 2012<br />
for chemical process safety, [19]. Phương pháp tiến hành<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO American institute of chemical đánh giá điều kiện lao động, hệ<br />
engineers, 1992. thống phân loại các yếu tố sản<br />
[1]. Bài giảng tập huấn kỹ năng<br />
[12]. Wells 1996, Hazard iden- xuất độc hại và nguy hiểm, các<br />
nhận dạng mối nguy và đánh<br />
tification and risk assessment, mẫu trong báo cáo đánh giá<br />
giá nguy cơ. TS. Đặng Quốc<br />
G.Wells, Institution of Chemical điều kiện lao động, hướng dẫn<br />
Nam.<br />
Engineers, 1996. lập báo cáo kết quả đánh giá<br />
[2]. Báo cáo đề tài 98/72/TLĐ: điều kiện lao động. (bản dịch<br />
Khảo sát tình hình ATVSLĐ [13]. Lees, F.P. 1980. Loss tiếng Nga).<br />
trong nông nghiệp. Prevention in the Process<br />
Industries. Butterworths, [20]. Tiêu chuẩn TCVN TCVN<br />
[3]. Safety at injection moudling 5508: 2009 - Không Khí Vùng<br />
London.<br />
machines. Health and Safety Làm Việc -<br />
Excutive (HSE); [14]. BS 8800:1996. Guide to Yêu Cầu Về Điều Kiện Vi Khí<br />
occupational health and safety Hậu Và Phương Pháp Đo.<br />
[4]. Safety at granulators.<br />
management systems. BSI,<br />
Health and Safety Excutive<br />
London.<br />
(HSE);<br />
[15]. BS 8800:2004. British<br />
[5]. Environmental, Health and<br />
Standard, Occupational health<br />
Safety Guidelines - Metal,<br />
and safety management sys-<br />
Plastic and Rubber products<br />
tems – Guide. BSI, London.<br />
manufacturing. International<br />
Finance Corporation (IFC); [16]. Görnemann, O. 2007.<br />
“SCRAM” Scalable Risk<br />
[6]. Environmental and Health<br />
Analysis and Evaluation<br />
Hazards of Chemicals in Plastic<br />
Method. In Aven, T. and<br />
plymers and Products. Delilad<br />
Vinnem, J.E. (ed.). Risk,<br />
Lithner’s PhD thesis. University<br />
<br />
<br />
12 Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 1,2&3-2017<br />