intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nâng cao chất lượng đào tạo đáp ứng yêu cầu xã hội, yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của nhà trường

Chia sẻ: ViTsunade2711 ViTsunade2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

44
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đảm bảo và nâng cao chất lượng giáo dục đại học là nguyên tắc sống còn của các trường đại học. Hiện nay, vấn đề chất lượng giáo dục của các trường đại học nước ta đang là mối quan tâm lo lắng của cả nước. Bởi lẽ trong nhiều năm qua, giáo dục đại học nước ta đã tụt hậu so với các nước trong khu vực và trên thế giới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nâng cao chất lượng đào tạo đáp ứng yêu cầu xã hội, yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của nhà trường

  1. Thông báo Khoa học và Công nghệ Information of Science and Technology Số 1/2017 No. 1/2017 KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO ĐÁP ỨNG YÊU CẦU XÃ HỘI, YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH SỰ TỒN TẠI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ TRƯỜNG Dương Văn Danh Trưởng phòng Khảo Thí và Đảm bảo chất lượng, Trường Đại học Xây dựng Miền Trung Tóm tắt 1. Chất lượng là gì? Đảm bảo và nâng cao chất lượng giáo dục Chất lượng là một khái niệm quá quen đại học là nguyên tắc sống còn của các trường đại thuộc với loài người ngay từ những thời cổ đại, học. Hiện nay, vấn đề chất lượng giáo dục của các tuy nhiên chất lượng cũng là một khái niệm gây trường đại học nước ta đang là mối quan tâm lo nhiều tranh cãi. Tổ chức Quốc tế về Tiêu chuẩn lắng của cả nước. Bởi lẽ trong nhiều năm qua, giáo hóa ISO, trong dự thảo DIS 9000:2000, đã đưa dục đại học nước ta đã tụt hậu so với các nước trong khu vực và trên thế giới. ra định nghĩa sau: Trường ĐHXD Miền Trung cũng không nằm “Chất lượng là khả năng của tập hợp các đặc ngoài bối cảnh đó. Trong những năm qua, nhiều tính của một sản phẩm, hệ thống hay qúa trình thế hệ cán bộ lãnh đạo, viên chức của Nhà trường để đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và các đều trăn trở tìm cách để giữ vững và nâng cao chất bên có liên quan”. lượng đạo tạo, đáp ứng yêu cầu của xã hội nhưng Theo định nghĩa trên, chất lượng có 5 kết quả đạt được chưa như mong muốn. đặc điểm, trong đó đặc điểm thứ nhất: Chất Từ khóa lượng được đo bởi sự thỏa mãn nhu cầu. Nếu Đảm bảo chất lượng, giáo dục, đào tạo một sản phầm vì lý do nào đó mà không được nhu cầu chấp nhận thì phải bị coi là có chất lượng kém, cho dù trình độ công nghệ để chế tạo ra sản phẩm đó có thể rất hiện đại. Đây là một kết luận then chốt và là cơ sở để các nhà chất lượng định ra chính sách, chiến lược kinh doanh của mình. 2. Thực trạng về chất lượng đào tạo của Trường trong những năm qua Thực hiện Kế hoạch số 68/KH-ĐHXDMT ngày 10/10/2016 của Hiệu trưởng Trường ĐHXD Miền Trung về việc tổ chức khảo sát phục vụ công tác mở mã ngành đào tạo, Chi bộ KT-KH và Chi bộ CTHSSV đã tổ chức đi khảo sát các doanh nghiệp ở một số tỉnh khu vực Nam Trung bộ và Tây Nguyên. Kết quả được tổng hợp như sau 2.1 Nhận xét của doanh nghiệp Đối tượng khảo sát: Sở Xây dựng, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực đầu tư, thi công, tư vấn giám sát, tư vấn thiết kế các công trình xây dựng, giao thông, thủy lợi, cấp thoát nước. 84 doanh nghiệp sử dụng 398HS – SV của trường nhận xét: 6
  2. Thông báo Khoa học và Công nghệ Information of Science and Technology Số 1/2017 No. 1/2017 Câu hỏi 1: HS-SV của trường được bố trí công Câu hỏi 4: Theo bạn có những môn học nào việc đúng chuyên môn có đảm nhiệm được cần được bổ sung, tăng thời lượng? không?  Tiếng anh chuyên ngành, giao tiếp; 1. Đảm nhiệm rất tốt: 48 (57,1%)  Tin học ứng dụng (các phần mềm về 2. Đảm nhiệm được: 43 (51,2%) kiến trúc, kết cấu XD; 3. Không đảm nhiệm được: 2 (2,4%)  Thực tập tay nghề; 4. Không có ý kiến: 3 (3,6%)  Cần tổ chức cho sinh viên đi thực tế Câu hỏi 2: Doanh nghiệp cho HS – SV học nhiều hơn; thêm về:  Kỹ thuật thi công, móng; 1. Kỹ năng nghề nghiệp: 84  Các môn quản lý, trình tự để hoàn 2. Tin học: 22 thiện 1 dự án công trình XD; 3. Ngoại ngữ: 9  Đồ án cần làm nghiêm túc trên cơ sở 4. Pháp luật: 28 giảng viên hướng dẫn kiểm tra kỹ; Câu hỏi 3: HS-SV do Trường đào tạo còn  Pháp luật về XD, tin học XD; những mặt yếu nào cần bổ sung?  Đào tạo thêm về kỹ năng giao tiếp, xử 1. Về kiến thức: 55 lý tình huống ngoài XH; 2. Về kỹ năng: 44  Các chuyên đề chuyên môn như:dự Câu hỏi 4: HS-SV do Trường đào tạo tiếp cận toán, kết cấu; công việc khi bắt đầu công tác tại Doanh  Cần đào tạo thêm về thực tế: chống nghiệp như thế nào? thấm, xử lý nứt, lún; 1. Kỹ năng mềm: Tốt: 12, Khá: 27,  Chuyên sâu về ngành nước, áp dụng Trung bình: 23, Không có ý kiến: 22 công nghệ nước phù hợp với thực tế. 2. Chuyên môn:Tốt: 17, Khá: 40, Trung Câu hỏi 5: Bạn cảm thấy thiếu những kỹ năng bình: 06, Không có ý kiến: 21 nào khi mới đi làm? 3. Đạo đức: Tốt: 49, Khá: 15, Trung 1. Giải quyết vấn đề: 31 (24%) bình: 00, Không có ý kiến: 20 2. Ngoại ngữ, tin học: 46 (35,7%) 2.2 Nhận xét của cựu HS-SV 3. Giao tiếp, thuyết trình, viết báo cáo: 33 Có 129 cựu HS-SV tham gia trả lời (25,6%) Câu hỏi 1: Cảm nhận chung của bạn về chất 4. Làm việc nhóm: 16 (12,4%) lượng đào tạo của khóa học: Câu hỏi 6: Bạn có kiến nghị gì với Nhà trường 1. Rất hài lòng: 33 (25,6%) về chương trình đào tạo và giải pháp nâng cao 2. Hài lòng: 59 (45,7%) chất lượng đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội 3. Tương đối hài lòng: 20 (15,5%)  Nhà trường cần tìm hiểu tiêu chuẩn 4. Không hài lòng: 2 (1,6%) tuyển dụng của các doanh nghiệp để 5. Không có ý kiến: 15 (11,6%) đào tạo sát với nhu cầu của doanh Câu hỏi 2: Cảm nhận chung của bạn về chất nghiệp; lượng của môi trường sống, học tập tại trường:  Chú trọng các môn chuyên ngành, đào 1. Rất hài lòng: 41 (31,8%) tạo chuyên sâu kết hợp với thực tế; 2. Hài lòng: 66 (51,2%)  Giao cho SV thực hiện nhiều chuyên đề 3. Tương đối hài lòng: 8 (6,2%) của môn học theo nhu cầu XH; 4. Không hài lòng: 1 (0,8%)  Cần tổ chức các buổi ngoại khóa trao 5. Không có ý kiến: 2 (1,6%) đổi giữa SV và chủ doanh nghiệp về Câu hỏi 3: Theo bạn, có những môn học nào kinh nghiệm xin việc làm, kinh nghiệm trong chương trình đào tạo xét thấy không cần nghề nghiệp; thiết?  Mở rộng đầu vào nhưng đầu ra phải Các môn cơ bản, cơ sở đã học ở cao đẳng khi liên chặt chẽ, đảm bảo SV ra trường phải thông lên đại học không cần học lại; vững về kiến thức và kỹ năng thực tế; 7
  3. Thông báo Khoa học và Công nghệ Information of Science and Technology Số 1/2017 No. 1/2017  Cần đào tạo thêm cho SV về các Thông  Dạy thêm 1 số tiết học về dự toán, kỹ tư, Nghị định về nghề nghiệp để ra làm năng vẽ acad; việc SV bớt bỡ ngỡ;  Mở thêm các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ  Tăng cường thời gian thực tập tay nghề, tăng cường đồ án vẽ tay; Qua kết quả khảo sát doanh nghiệp và cựu  Quản lý tốt hơn quá trình học tập của HS-SV cho thấy: chất lượng đào tạo của Trường SV. Kiểm soát tốt hơn nữa chất lượng đã đáp ứng được cơ bản nhu cầu của xã hội. giảng dạy của giáo viên;  Tăng cường công tác đào tạo kỹ năng Những đề nghị của doanh nghiệp và cựu HS-SV về tin học ứng dụng, tăng thời lượng có điểm chung là cần cung cấp thêm cho người đồ án áp dụng kỹ năng tin học; học những kiến thức về chuyên ngành, thực tiễn  Đào tạo sát với thực tế, cần cho đi thực và các kỹ năng hỗ trợ cho công việc. tế nhiều.Người dạy cũng phải trải nghiệm từ thực tế; 2.3 .Ý kiến của sinh viên về thái độ phục vụ của các đơn vị trực thuộc trường Đối tượng khảo sát: 147 sinh viên đang học tập tại trường Qua kết quả khảo sát đại diện sinh viên các khoa cho thấy: giáo viên của Trường được sinh viên đánh giá cao về ý thức trách nhiệm đối với công tác giảng dạy. Một số điểm sinh viên đánh giá chưa cao, đó là: - Phương pháp dạy của giáo viên chưa phong phú, chưa linh hoạt; - Công tác phục vụ đào tạo: Thời khóa biểu, lịch thi, thư viện, hoạt động phong trào của Đoàn-Hội, khuôn viên nhà trường Bảng 1: Ý kiến của sinh viên về thái độ phục vụ của các đơn vị trực thuộc trường TT Khoa XD Khoa CĐ Khoa KTrúc NỘI DUNG LẤY Ý KIẾN 102 SV 17 SV 28 SV I VỀ NỘI DUNG CHƯƠNG Đồng Không Đồng Không Đồng Không TRÌNH ĐÀO TẠO ý đồng ý ý đồng ý ý đồng ý Ngay từ lúc bắt đầu học, Anh/Chị được các thầy cô cung cấp thông tin về đề cương chi 99 3 16 1 28 0 I.1 tiết học phần, tài liệu tham khảo 97% 3% 94% 6% 100% 0% và tài liệu học tập để phục vụ quá trình học Khoa/GV tổ chức cho SV tham quan thực tế, kiến tập gắn liền 80 22 13 4 17 11 I.2 với học phần mình đang học là 78% 22% 76% 24% 61% 39% cần thiết Trong quá trình học, Khoa/Bộ môn thường xuyên tổ chức sinh 66 36 15 2 12 16 I.3 hoạt chuyên đề về nội dung, kiến thức trong chương trình đào tạo 65% 35% 88% 12% 43% 57% theo ngành đến sinh viên Trong quá trình học, Anh/Chị cảm thấy các học phần đều cần thiết 62 40 15 2 19 9 I.4 trong chương trình đào tạo của 61% 39% 88% 12% 68% 32% ngành mình. 8
  4. Thông báo Khoa học và Công nghệ Information of Science and Technology Số 1/2017 No. 1/2017 Nhìn chung, Anh/Chị hài lòng về 95 7 17 0 24 4 I.5 chương trình đào tạo mà ngành mình đang theo học tại Trường 93% 7% 100% 0% 86% 14% II VỀ HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY CỦA GIẢNG VIÊN Khi lên lớp, các GV có phương pháp truyền đạt nội dung rõ 81 21 15 2 22 6 II.1 ràng, dễ hiểu, kết hợp thực tế và lý thuyết, giúp SV đạt được kiến 79% 21% 88% 12% 79% 21% thức môn học GV giảng dạy đánh giá tốt, công bằng về kết quả quá trình học tập: 93 9 17 0 24 4 II.2 chuyên cần/thái độ/kiểm tra/kết 91% 9% 100% 0% 86% 14% thúc HP Khi lên lớp, GV thường xuyên tổ 73 29 15 2 18 10 II.3 chức các buổi thuyết trình /thảo luận theo nhóm 72% 28% 88% 12% 64% 36% Thắc mắc của SV được GV trả lời và phúc đáp đầy đủ sau giờ học 89 13 17 0 24 4 II.4 (thông qua e-mail/diễn đàn SV và 87% 13% 100% 0% 86% 14% gặp trực tiếp với GV) Khi làm các bài thi kiểm tra, 83 19 15 2 27 1 II.5 hoặc giao bài tập về nhà, GV trả bài và sửa chữa bài tập đầy đủ 81% 19% 88% 12% 96% 4% III VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC, QUẢN LÝ VÀ PHỤC VỤ SINH VIÊN Công tác tổ chức thời khóa biểu và lịch thi của Phòng Quản lý 72 29 15 2 13 15 III.1 đào tạo tạo hiện nay thuận lợi 71% 29% 88% 12% 46% 54% cho SV Công tác tổ chức thi hiện nay được thực hiện nghiêm túc theo 84 18 16 1 23 5 III.2 qui chế và thông báo kết quả thi 82% 18% 94% 6% 82% 18% kịp thời đến SV Khi giải quyết các thủ tục, cán bộ 75 27 15 2 20 8 III.3 tại các phòng, ban và thư ký khoa hướng dẫn và giải đáp tận tình. 74% 26% 88% 12% 71% 29% Thư viện có đủ giáo trình/tài liệu tham khảo cho hầu hết các môn 59 43 12 5 19 9 III.4 học để đáp ứng nhu cầu học tập 58% 42% 71% 29% 68% 32% và nghiên cứu của Anh/Chị 9
  5. Thông báo Khoa học và Công nghệ Information of Science and Technology Số 1/2017 No. 1/2017 Hồ sơ sinh viên (gồm thông tin cá nhân, kết quả học tập) của 77 25 16 1 20 8 III.5 Anh/Chị có được Nhà trường cập nhật kịp thời trong suốt quá 75% 25% 94% 6% 71% 29% trình học tập IV VỀ SINH HOẠT VÀ ĐỜI SỐNG Các hoạt động/Phong trào của Đoàn TN, Hội SV hiện nay tác 56 45 14 3 19 9 IV.1 động thiết thực đến kết quả học 55% 45% 82% 18% 68% 32% tập của Anh/Chị Nhà trường đáp ứng tốt nhu cầu 79 22 16 1 20 8 IV.2 về hoạt động thể dục, thể thao, văn hoá, văn nghệ của SV 77% 23% 94% 6% 71% 29% Dịch vụ hoạt động y tế Nhà 65 36 14 3 20 8 IV.3 trường hiện nay đã phục vụ hiệu quả đến nhu cầu của SV 64% 36% 82% 18% 71% 29% Anh/Chị có hài lòng với công tác tư vấn và trợ giúp của Nhà 74 27 15 2 23 5 IV.4 trường trong suốt quá trình sinh 73% 27% 88% 12% 82% 18% hoạt và học tập Khuôn viên Nhà trường chưa 80 21 15 2 18 10 IV.5 thu hút SV ở lại trường để tự học và trao đổi nhóm 78% 22% 88% 12% 64% 36% 2.4 Ý kiến của sinh viên đang học tập tại trường về tình hình sinh viên bỏ học (Xem bảng 2) Đối tượng khảo sát: 271 sinh viên đang học tập tại trường Qua kết quả khảo sát cho thấy: có 03 lý do chính sinh viên nghỉ học là: - Sức học yếu, lười học và không có phương pháp học; - Thiếu hiểu biết về ngành nghề đang học - Không có động cơ học tập. Bảng 2: Ý kiến của sinh viên đang học tập tại trường về tình hình sinh viên bỏ học Đồng Tỷ lệ Không Tỷ lệ TT NỘI DUNG LẤY Ý KIẾN ý (%) đồng ý (%) 1 Vì công việc cá nhân/gia đình? 185 68.27 79 29.15 2 Vì ham chơi, nghiện game? 115 42.44 144 53.13 3 Vì chương trình học quá nặng? 100 36.90 156 57.56 4 Vì không thích ngành/nghề đang học? 75 27.68 184 67.89 5 Vì cơ sở vật chất không đảm bảo? 43 15.87 218 80.44 10
  6. Thông báo Khoa học và Công nghệ Information of Science and Technology Số 1/2017 No. 1/2017 6 Các hoạt động phong trào, vui chơi, giải trí ít? 84 31.00 172 63.46 7 Vì chất lượng giảng dạy của giáo viên không tốt? 46 16.97 209 77.12 8 Vì không hiểu rõ ngành/nghề đang học? 78 28.78 179 66.05 9 Vì học phí tăng? 135 49.82 129 47.60 10 Vì hoàn cảnh kinh tế khó khăn? 141 52.03 119 43.91 11 Vì nợ môn nhiều, chán nản? 154 56.83 108 39.85 12 Vì không thích môn học đang học? 101 37.27 154 56.82 13 Vì phải đi làm thêm nhiều nên mệt mỏi? 106 39.11 157 57.93 14 Vì thiếu động cơ học tập? 104 38.38 154 56.82 15 Vì chất lượng phục vụ của nhà trường không tốt? 42 15.50 213 78.60 16 Có nguyện vọng thi lại trường khác? 95 35.06 166 61.25 3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến chất - Một số học phần sau khi thi xong mới được lượng đào tạo trả đồ án hoặc bài kiểm tra giữa kỳ nên sinh Qua số liệu khảo sát trên, có thể rút ra viên không được giáo viên giải thích, hướng một yếu tố chủ quan và khách quan ảnh dẫn để thi tốt hơn; hưởng đến chất lượng đào tạo: - Việc làm đồ án, thực tập tốt nghiệp của sinh - Chất lượng đầu vào thấp, nhiều sinh viên viên chưa được quản lý và hướng dẫn kỹ. không có động cơ học tập, không có phương 4. Đề xuất các giải pháp pháp học tập. Kết quả học tập năm học 2015- - Khoa chuyên ngành, giáo viên cố vấn cần 2016 nhiều học phần điểm thi
  7. Thông báo Khoa học và Công nghệ Information of Science and Technology Số 1/2017 No. 1/2017 tìm tài liệu, đọc sơ bộ nội dung tài liệu trước phần kiến thức không cần thiết. Các môn khi mượn; nên tăng số đầu sách và giảm số chuyên ngành nên tổ chức thi đề mở hoặc thi lượng sách trên mỗi đầu sách để sinh viên có vấn đáp, coi thi cần nghiêm túc; nhiều tài liệu nghiên cứu, học tập. Nếu các - Khoa chuyên ngành nên thống nhất kế đầu sách số lượng ít có thể bố trí máy photo hoạch làm đồ án từ đầu năm học phối hợp có chức năng scan để khi sinh viên cần nội với Phòng QLĐT lên lịch để sinh viên có đủ dung trong tài liệu có thể nhờ photo hoặc điều kiện làm đồ án tốt nhất; scan và sinh viên phải trả phí dịch vụ (có thể - Giảng viên cần tạo được hứng thú cho sinh cử cán bộ thư viện đi học tập một trường đại viên trong giờ học, thay đổi phương pháp học có mô hình tổ chức thư viện tốt); Cải tiến truyền đạt, nâng cao chất lượng bài giảng, thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa; Có thân thiện với sinh viên, lắng nghe ý kiến của kế hoạch cải tạo khuôn viên nhà trường đẹp sinh viên để công tác giảng dạy, phục vụ hơn, xây dựng các sân thể thao, tạo ra nhiều ngày một tốt hơn. hơn nơi để sinh viên tổ chức học nhóm; - Cần phải sắp xếp thời gian và tạo điều kiện - Các hoạt động phong trào của Đoàn cần đi để giáo viên dạy các môn chuyên ngành đi vào chiều sâu, có tác dụng thúc đẩy, hỗ trợ tham quan, học hỏi thực tế. Khi về phải tổ sinh viên trong quá trình học tập như: phối hợp chức hội thảo trong bộ môn để trao đổi kiến với giáo viên dạy học phần Kỹ năng giao tiếp thức thu thập được từ thực tế; và làm việc nhóm tổ chức các cuộc thi về kỹ - Phải tổ chức, quản lý thật tốt đợt thực tập năng mềm, tổ chức các nhóm học tốt nghiệp, ví dụ như: tập….Khuyến khích sinh viên tham gia các + Giảng viên giao nhiệm vụ cụ thể hoạt động trên bằng cách cộng điểm rèn cho sinh viên trước khi đi thực tập; luyện… + Kết thúc đợt thực tập, khoa tổ chức - Cần tổ chức nhiều hoạt động học thuật, vấn đáp về kiến thức sinh viên tiếp thu được hoạt động chuyên ngành để sinh viên tham (thông báo trước cho sinh viên trước khi đi gia sinh hoạt, học hỏi lẫn nhau; thực tập). - Trong học kỳ 1 của năm học thứ nhất, giáo 5. Kết luận viên cố vấn phải theo dõi hoạt động của Ban Nâng cao chất lượng đào tạo là một đại diện lớp. Nếu cảm thấy chưa đáp ứng được công việc hết sức khó khăn, phức tạp nhưng yêu cầu về tư cách đạo đức và năng lực thì nhất định phải được làm quyết liệt nếu muốn phải kiên quyết tìm và thay Ban đại diện lớp nhà trường tồn tại và phát triển. Điều này chỉ mới. Vì tư cách đạo đức và năng lực của Ban có thể thực hiện được nếu có sự thống nhất đại diện lớp ảnh hưởng rất nhiều đến nề nếp, chất lượng học tập rèn luyện của sinh viên và chỉ đạo quyết liệt của lãnh đạo nhà - Rà soát đề cương chương trình, tăng thời trường, sự nhất trí, đồng lòng của toàn thể lượng học các môn chuyên ngành, thay thế cán bộ, viên chức nhà trường./. 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2