nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận xuất khẩu bằng đường biển...<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN XUẤT KHẨU<br />
BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÁC CÔNG TY GIAO NHẬN<br />
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH<br />
Ngô Cao Hoài Linh*<br />
TÓM TẮT<br />
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động giao nhận<br />
phân tích và đưa ra một số giải pháp nâng xuất khẩu bằng đường biển của các công ty<br />
cao hiệu quả hoạt động giao nhận xuất khẩu giao nhận trên địa bàn TP.HCM: (1) Chuẩn<br />
bằng đường biển của các công ty giao nhận bị, (2) Thủ tục hải quan, (3) Giao nhận hàng<br />
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (TP. hóa, (4) Thanh lý, lưu trữ. Đây chính là cơ sở<br />
HCM). Kết hợp phương pháp nghiên cứu định quan trọng để người đứng đầu các công ty xây<br />
tính và định lượng tác giả tiến hành khảo sát dựng chiến lược nâng cao hiệu quả hoạt động<br />
300 Giám đốc, quản lý và chuyên gia của các giao nhận xuất khẩu bằng đường biển.<br />
công ty giao nhận trên địa bàn TP.HCM . Kết Từ khóa: giao nhận xuất khẩu; đường biển;<br />
quả nghiên cứu cho thấy có 4 nhóm nhân tố công ty giao nhận<br />
<br />
IMPROVING THE EFFICIENCY OF EXPORT LOGISTICS OPERATIONS<br />
BY SEABORNE OF LOGISTICS COMPANIES AT HOCHIMINH CITY<br />
ABSTRACTS<br />
This study was conducted to improving operations by seaborne of logistics companies<br />
and creating the solution for the efficiency at Hochiminh city including: (1) Freights<br />
of export logistics operations by seaborne Arrangement; (2) Customs procedure; (3)<br />
of logistics companies at Hochiminh city. Freights exchange; (4) Liquidations. This is<br />
By combining qualitative and quantitative an important foundation for the employers in<br />
research, the author has surveyed 300 logistics companies to review their policies of<br />
enployers and employees from logistics managing strategy of improving the efficiency<br />
companies in Hochiminh city. The result of export logistics operations by seaborne.<br />
shows that there are 4 groups of factor Keywords: export logistics operations; by<br />
affect to the efficiency of export logistics seaborne; logistics companies<br />
1. ĐẶT VẤN ĐỀ vai trò quan trọng trong sự nghiệp xây dựng<br />
Trong xu thế hội nhập kinh tế thế giới trên và phát triển kinh tế, tạo tiền đề vững chắc<br />
toàn cầu thì vấn đề xuất nhập khẩu ngày càng cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.<br />
trở nên rất quan trọng đối với mọi quốc gia. Đặc biệt là sau khi Việt Nam trở thành thành<br />
Đối với Việt Nam - một quốc gia đang phát viên của tổ chức Thương mại Thế Giới WTO,<br />
triển, hoạt động xuất nhập khẩu càng đóng đó là tiền đề để Việt Nam đẩy mạnh giao lưu<br />
<br />
* ThS. NCS. GV. Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh.<br />
Email: ngocaohoailinh.iuh@gmail.com<br />
<br />
53<br />
Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật<br />
<br />
thương mại quốc tế. Trong đó, TP.HCM là động vì lợi ích của người ủy thác mà bản thân<br />
một thành phố lớn nhất nhì của cả nước cũng anh ta không phải là người chuyên chở. Người<br />
như là thành phố năng động về cả mặt kinh tế, giao nhận cũng đảm nhận thực hiện mọi công<br />
chính trị lẫn xã hội. Gắn với tốc độ tăng trưởng việc liên quan đến hợp đồng giao nhận như: bảo<br />
kim ngạch xuất nhập khẩu của cả nước từ 20% quản, lưu kho, trung chuyển, làm thủ tục hải<br />
đến 25%, giao thương hàng hóa tăng trưởng quan, kiểm hàng,…”. Điều 164 Luật Thương<br />
nhanh chóng, và trong đó chủ yếu hàng hóa mại Việt Nam, người giao nhận là thương<br />
được vận chuyển bằng đường biển (khoảng nhân có giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh<br />
80% tổng khối lượng hàng hóa vận chuyển) về dịch vụ giao nhận hàng hóa. Người giao<br />
là tiền đề quan trọng trong quá trình phát triển nhận có thể là: chủ hàng, khi chủ hàng tự đứng<br />
ngành vận tải biển của Việt Nam nói chung và ra đảm nhận công việc giao nhận hành hóa của<br />
TP.HCM nói riêng. Việc giao nhận đường biển mình; chủ tàu, khi chủ tàu thay mặt người chủ<br />
cũng có những đặc thù riêng, so với ngành vận hàng thực hiện dịch vụ giao nhận; đại lý hàng<br />
tải khác thì chứng từ đường biển quan trọng,<br />
hóa, công ty xếp dỡ hay kho hàng, người giao<br />
nó là nhân tố chính quyết định nhà xuất- nhập<br />
nhận chuyên nghiệp hay bất kì người nào khác<br />
khẩu có giao hay nhận được hàng cũng như<br />
có đăng kí kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng<br />
thanh toán. Xuất phát từ những thực trạng này,<br />
hóa. Từ đó, có thể rút ra được khái niệm như<br />
bài viết tập trung nghiên cứu nhằm nâng cao<br />
sau “Người giao nhận là người hoạt động theo<br />
hoạt động giao nhận xuất khẩu bằng đường<br />
hợp đồng ủy thác với chủ hàng, bảo vệ lợi ích<br />
biển của các công ty giao nhận tại TP.HCM<br />
của chủ hàng. Lo việc vận tải nhưng chưa hẳn<br />
thông qua việc tìm hiểu, khảo sát và phân tích<br />
số liệu từ đó đề xuất các kiến nghị phù hợp là người vận tải. Người đó có thể là người có<br />
giúp các công ty giao nhận nâng cao hiệu quả hoặc không có phương tiện vận tải, có thể sử<br />
hoạt động của mình trong thời kì hội nhập. dụng, thuê mướn người vận tải hoặc trực tiếp<br />
tham gia vận tải. Nhưng người đó kí hợp đồng<br />
2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH ủy thác giao nhận với chủ hàng là người giao<br />
NGHIÊN CỨU nhận chứ không phải là người vận tải. Làm<br />
2.1. Cơ sở lý thuyết một số việc khác trong phạm vi ủy thác của<br />
Có rất nhiều khái niệm về người giao nhận, chủ hàng.”<br />
PGS.TS. Hoàng Văn Châu cho rằng: “Người Quy trình giao nhận hàng bao gồm: Chuẩn<br />
giao nhận là người lo toan để hàng hóa được bị trước khi giao hàng; khai báo hải quan, giao<br />
chuyên chở theo hợp đồng ủy thác và hành hàng, sau khi giao hàng.<br />
2.2. Mô hình nghiên cứu<br />
Hình 1: Mô hình nghiên cứu<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
54<br />
nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận xuất khẩu bằng đường biển...<br />
<br />
<br />
Các giả thuyết nghiên cứu: quan sát được thiết kế lại để điều tra chính<br />
yy H1: Yếu tố “Chuẩn bị” có tác động tới thức. Cuộc khảo sát diễn ra từ 9/2018 đến<br />
hiệu quả hoạt động giao nhận xuất khẩu bằng 01/2018 tại các công ty giao nhận xuất khẩu<br />
đường biển. bằng đường biển tại TP.HCM theo quy trình:<br />
liên hệ điện thoại xin khảo sát, gửi bảng câu<br />
yy H2: Yếu tố “Thủ tục hải quan” có tác<br />
hỏi phỏng vấn, trao đổi mục đích phỏng vấn,<br />
động tới hiệu quả hoạt động giao nhận xuất<br />
khẩu bằng đường biển. giải đáp những vấn đề phỏng vấn chưa rõ<br />
với 300 phiếu. Kết quả kiểm định thang đo<br />
yy H3: Yếu tố “Giao nhận hàng hóa” có tác<br />
chính thức có hệ số Cronbach Alpha của 4<br />
động tới hiệu quả hoạt động giao nhận xuất<br />
nhóm yếu tố với 18 biến quan sát đều lớn 0,6<br />
khẩu bằng đường biển.<br />
nên tất cả các thang đo đều được chấp nhận.<br />
yy H4: Yếu tố “Thanh lý, lưu trữ” có tác<br />
động tới hiệu quả hoạt động giao nhận xuất –– Giai đoạn 4: Khi hoàn thành việc khảo<br />
khẩu bằng đường biển. sát và kiểm định thang đo chính thức, tác giả<br />
tiến hành phân tích nhân tố khám phá (EFA<br />
3. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU – Exploratory Factor Analysis) để thu nhỏ<br />
và tóm tắt các dữ liệu (Hoàng Trọng – Chu<br />
Nghiên cứu này được thực hiện thông qua Nguyễn Mộng Ngọc, 2005). Phương pháp này<br />
năm giai đoạn:<br />
dựa vào tỷ số rút trích nhân tố (Eigenvalue),<br />
–– Giai đoạn 1: Căn cứ vào các khái niệm theo đó chỉ những nhân tố nào có tỷ số rút trích<br />
cơ bản, các lý thuyết về giao nhận và kết quả nhân tố (Eigenvalue) lớn hơn 1 sẽ được giữ<br />
nghiên cứu của các tác giả khác, tác giả đã sử lại, còn nhỏ hơn 1 sẽ không có tác dụng tóm<br />
dụng phương pháp định tính để tiến hành thảo tắt thông tin tốt hơn một biến gốc, bởi vì sau<br />
luận nhóm, tham khảo ý kiến của chuyên gia khi chuẩn hóa mỗi biến gốc có phương sai là<br />
đầu ngành để chọn ra các biến và nhóm biến 1. Phương pháp rút trích các thành phần chính<br />
quan sát phù hợp với đề tài (gồm 4 yếu tố). (Principal components) và phương pháp xoay<br />
nguyên gốc các nhân tố (Varimax Procedure)<br />
–– Giai đoạn 2: Dựa vào 4 nhóm yếu tố,<br />
được sử dụng để tối thiểu hóa số lượng biến có<br />
tác giả đã tiến hành thiết kế bảng câu hỏi, khảo<br />
hệ số lớn tại cùng một nhân tố, tăng khả năng<br />
sát sơ bộ để loại những biến không có tác động<br />
giải thích các nhân tố.<br />
(gồm 18 biến quan sát) và khảo sát sơ bộ bao<br />
gồm 50 người, gồm: 10 quản lí các công ty, 15 –– Giai đoạn 5: Căn cứ vào kết quả phân<br />
chủ các công ty, 25 nhân viên của các công ty tích thực hiện tại giai đoạn 4, tác giả tiến hành<br />
giao nhận tại TP.HCM. Kết quả khảo sát được xác định lại mô hình nghiên cứu và đặt ra các<br />
nhập liệu và dùng hệ số Cronbach’s Alpha giả thuyết nghiên cứu cho mô hình. Phương<br />
kiểm định thang đo. pháp phân tích hồi quy tuyến tính bội được sử<br />
–– Giai đoạn 3: Sau khi kiểm định thang dụng để kiểm định các giả thuyết của mô hình,<br />
đo sơ bộ, không có biến quan sát nào bị từ đó xem xét mức độ tác động của các yếu<br />
loại. Như vậy, bộ thang đo các yếu tố ảnh tố này đến hiệu quả hoạt động giao nhận xuất<br />
hưởng đến hiệu quả hoạt động giao nhận khẩu bằng đường biển của các doanh nghiệp<br />
xuất khẩu gồm 4 nhóm yếu tố với 18 biến tại TP.HCM.<br />
<br />
<br />
<br />
55<br />
Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật<br />
<br />
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
4.1. Kết quả kiểm định thang đo<br />
Kết quả kiểm định thang đo chính thức đạt chuẩn cho phép (> 0,3). Vì thế, tất cả các<br />
(Bảng 1), hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn thang đo đều được chấp nhận và được đưa vào<br />
0,6 và các hệ số tương quan biến tổng đều phân tích nhân tố tiếp theo.<br />
<br />
Bảng 1: Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo<br />
<br />
Mã hóa Thành phần Hệ số Cronbach’s Alpha<br />
CB Chuẩn bị 0,755<br />
HQ Thủ tục hải quan 0,840<br />
GN Giao nhận hàng hóa 0,769<br />
TL Thanh lý, lưu trữ 0,852<br />
<br />
4.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA – Exploratory Factor Analysis)<br />
Kiểm định Bartlett (bảng 2) với mức ý Như vậy, các biến quan sát trong tổng thể có<br />
nghĩa Sig. = 0,000 < 0,05; hệ số KMO = 0,781. mối tương quan với nhau.<br />
<br />
Bảng 2: Kiểm định KMO và Bartlett<br />
<br />
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. 0,781<br />
<br />
Sig. 0,000<br />
<br />
Bảng 3: Kết quả phân tích nhân tố<br />
<br />
Trị số đặc trưng (Initial Eigenvalues)<br />
Yếu tố<br />
Eigenvalues Tổng cộng<br />
1 4,827 26,816 26,816<br />
2 2,505 13,916 40,732<br />
3 1,962 10,898 51,631<br />
4 1,628 9,045 60,676<br />
<br />
<br />
Kết quả phân tích nhân tố khám phá ở bảng 39,324% sẽ được giải thích bởi những nhân tố<br />
3 cho thấy tổng phương sai trích là 60,676% khác. Tỷ số rút trích nhân tố (Eigenvalue) đều<br />
(>50%), điều này có nghĩa các nhân tố trích lại lớn hơn 1 nên được giữ lại.<br />
giải thích được 60,676% cho mô hình, còn lại<br />
<br />
<br />
<br />
56<br />
nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận xuất khẩu bằng đường biển...<br />
<br />
<br />
Bảng 4: Bảng phân tích nhân tố<br />
Nhân tố<br />
Tên biến Ký hiệu<br />
1 2 3 4<br />
Thủ tục hải quan HQ1 0,828<br />
HQ2 0,757<br />
HQ3 0,731<br />
HQ6 0,730<br />
HQ4 0,702<br />
<br />
Thanh lý, lưu trữ TL2 0,843<br />
TL3 0,838<br />
TL4 0,830<br />
TL1 0,783<br />
<br />
Chuẩn bị CB2 0,794<br />
CB5 0,725<br />
CB4 0,679<br />
CB1 0,640<br />
CB3 0,574<br />
<br />
Giao nhận hàng hóa GN4 0,805<br />
GN1 0,774<br />
GN5 0,747<br />
GN2 0,701<br />
Eigenvalue 4,827 2,505 1,962 1,628<br />
Phương sai trích (%) 26,816 13,916 10,898 9,045<br />
Tổng phương sai trích (%) 26,816 40,732 51,631 60,676<br />
<br />
Từ kết quả trên cho thấy, mô hình EFA 4.2. Phân tích hồi quy tuyến tính bội<br />
(Exploratory Factor Analysis) phù hợp với dữ Để đo lường hiệu quả của hoạt động giao<br />
liệu thực tế với 4 nhóm nhân tố và có thể sử nhận xuất khẩu bằng đường biển, tác giả<br />
dụng kết quả này cho phân tích hồi quy bội. tiến hành phân tích hồi quy tuyến tính bội<br />
và kiểm định các giả thuyết của mô hình với<br />
4 nhóm yếu tố là biến độc lập để đo lường<br />
hiệu quả của hoạt động giao nhận xuất khẩu<br />
bằng đường biển là biến phụ thuộc.<br />
<br />
57<br />
Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật<br />
<br />
Bảng 5: Kết quả phân tích hồi quy<br />
Beta đã chuẩn hóa T Mức ý nghĩa<br />
Thủ tục hải quan 0,400 7,264 0,000<br />
Thanh lý, lưu trữ 0,183 3,688 0,000<br />
Chuẩn bị 0,329 6,151 0,000<br />
Giao nhận hàng hóa 0,315 6,317 0,000<br />
F – Value 75,910<br />
R2 - Value 0,692<br />
Adjuster R2 – value 0,683<br />
Durbin-Watson 2,050<br />
Hình 2: Biểu đồ Histogram Hình 3: Đồ thị P - P Plot<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Kết quả phân tích hồi quy được trình bày nhận. Mô hình hồi quy tuyến tính các nhân tố<br />
qua bảng 5 cho thấy R2 = 0,692 nghĩa là mô như sau:<br />
hình hồi quy tuyến tính trên có độ thích hợp Y = 0,400X1 + 0,329X3 + 0,315X4 + 0,183X2<br />
đến 69,2%. Hiệu chỉnh R2 = 0,683, điều này<br />
Trong đó : Y là Hiệu quả hoạt động giao<br />
có nghĩa là 68,3% hiệu quả được giải thích<br />
bằng 4 nhóm biến quan sát đề cập đến trong nhận xuất khẩu bằng đường biển; X1 là Thủ<br />
mô hình. Còn lại 31,7% sự ảnh hưởng bởi các tục hải quan, X2 là Thanh lý, lưu trữ ; X3 là<br />
biến khác nằm ngoài mô hình. Chuẩn bị ; X4 là Giao nhận hàng hóa .<br />
<br />
Giá trị F=75,910 và các giá trị sig < 0,05 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT<br />
cho thấy mô hình hồi quy xây dựng là phù hợp<br />
Nghiên cứu cho thấy có 4 nhân tố nội tại<br />
với dữ liệu thu thập được và các biến đều có<br />
ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động giao nhận<br />
ý nghĩa về mặt thống kê với mức ý nghĩa là<br />
xuất khẩu bằng đường biển và sự khác nhau<br />
5%. Các biến đưa vào mô hình có mối quan<br />
giữa mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố thể<br />
hệ tuyến tính với biến phụ thuộc, chính vì vậy<br />
hiện qua bảng 6.<br />
các giả thuyết H1, H2, H3, H4 đều được chấp<br />
Bảng 6: Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố<br />
Nhân tố Hệ số hồi quy<br />
Thủ tục hải quan (X1) 0,400<br />
Chuẩn bị (X3) 0,329<br />
Giao nhận hàng hóa (X4) 0,315<br />
Thanh lý, lưu trữ (X2) 0,183<br />
<br />
58<br />
nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận xuất khẩu bằng đường biển...<br />
<br />
<br />
Theo kết quả phân tích thì 4 yếu tố trên công ty rất cần được điều chỉnh sao cho khớp<br />
đều tác động và tương quan thuận đến hiệu quả với các bước nhận hàng từ cơ sở sản xuất, giao<br />
hoạt động giao nhận xuất khẩu bằng đường hàng tại cảng, đảm bảo an toàn và giao hàng<br />
biển, sắp xếp theo mức độ ảnh hưởng của các đúng hạn. Nhân viên nghiệp vụ phải chuẩn bị<br />
yếu tố: thứ nhất: thủ tục hải quan; thứ 2: chuẩn đầy đủ bộ chứng từ khi chuẩn bị giao hàng để<br />
bị; thứ 3: giao nhận hàng hóa và cuối cùng là gửi cho bên mua, tạo điều kiện cho việc giao<br />
thanh lý, lưu trữ. Đây là cơ sở quan trọng cho hàng và thanh toán đúng kế hoạch. Nên có bộ<br />
các công ty của ngành xem xét, đánh giá lại chứng từ dự phòng, phòng khi chứng từ gửi đi<br />
các chính sách phát triển và nâng cao hiệu quả thất lạc thì có thể gửi lại ngay. Phải cẩn trọng,<br />
hoạt động giao nhận xuất khẩu bằng đường nắm chắc số lượng hàng hóa xếp lên tàu, cũng<br />
biển tại Việt Nam. như cách bố trí hàng để dễ sắp xếp và kiểm<br />
Từ kết quả nghiên cứu tác giả đưa ra các hàng, tạo điều kiện thuận lợi trong công tác<br />
giải pháp như sau: giao nhận. Phải cân nhắc cẩn trọng trước khi<br />
đặt tàu, nắm được lịch trình của tàu, để không<br />
yy Về làm thủ tục hải quan: Để khâu khai bị lỡ tàu, tạo điều kiện việc giao hàng đúng<br />
báo hải quan được diễn ra một cách nhanh hợp đồng.<br />
chóng và chính xác, người khai cần phải trung<br />
thực và có trình độ chuyên môn tốt, tránh bị yy Về thanh lý, lưu trữ: Nếu sử dụng phương<br />
phạt và gây phiền nhiễu, ách tắc hàng không thức T/T thì nên xem xét đến nhiều yếu tố của<br />
thông quan được, vừa ảnh hưởng tới thời gian đối tác, đó là khả năng thanh toán của đối tác<br />
giao hàng vừa tốn tiền kho bãi lưu hàng. Chính có mạnh hay không, có uy tín không, nhanh<br />
vì vậy mà các công ty cần có mối quan hệ tốt hay chậm, khi sử dụng T/T phải chủ động được<br />
với các cơ quan cũng như cán bộ hải quan về mối quan hệ và thiết lập được uy tín của cả<br />
nhằm tránh bị sách nhiễu bởi thủ tục khai báo hai bên đối tác, đây phải là đối tác có uy tín, có<br />
xuất khẩu, quá trình kiểm hóa nhiều lần làm quan hệ lâu năm và công ty có khả năng khống<br />
tăng chi phí bốc dỡ hàng, thời gian lưu bãi. chế được mức độ rủi ro trong quá trình thanh<br />
Nhờ vậy mà hàng được chuyển đi một cách toán tiền hàng. Nếu phía đối tác có quan hệ lâu<br />
nhanh chóng và đảm bảo được uy tín đối với dài tin tưởng lẫn nhau thì Công ty cũng nên ít<br />
khách hàng. dùng phương thức L/C vì mỗi lần tu bổ L/C là<br />
rất tốt kém, không những cho bên người mua<br />
yy Về chuẩn bị hàng hóa xuất khẩu: Nhân<br />
và cả bên người bán. Tuy nhiên nếu đối tác là<br />
viên nên chú trọng hơn trong việc chuẩn bị<br />
lần đầu hợp tác thì L/C là phương thức đảm<br />
các loại chứng từ liên quan đến việc xuất khẩu<br />
bảo nhất giúp Công ty tránh được những rủi ro<br />
để tránh khó khăn, thiếu sót trong việc làm thủ<br />
trong quá trình thanh toán tiền hàng. Lựa chọn<br />
tục hải quan. Các công ty cũng cần liên kết với<br />
ngân hàng có uy tín trong thanh toán cũng là<br />
cơ sở sản xuất nghiên cứu quy trình sản xuất<br />
giải pháp tốt cho Công ty.<br />
để cho ra những sản phẩm có chất lượng cao<br />
kể cả về mẫu mã và bao bì tạo uy tín cho công<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
ty. Hỗ trợ vốn, công nghệ, tạo điều kiện thuận<br />
lợi cho việc sản xuất. [1]. Nguyễn Minh Tuấn, Hà Trọng Quang<br />
(2013). Giáo trình Xử lý dữ liệu nghiên cứu<br />
yy Về giao nhận hàng hóa: Để tiết kiệm thời với SPSS for windows, Nxb. Đại học Công<br />
gian và tiền kho bãi thì công tác vận tải của nghiệp TP.HCM.<br />
<br />
59<br />
Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật<br />
<br />
[2]. Đoàn Thị Hồng Vân (2011). Giáo trình [6]. Thủ tục hải quan đối với hàn hóa xuất nhập<br />
Quản trị xuất nhập khẩu. Nxb. Tổng hợp khẩu thương mại - http://www.customs.gov.<br />
TP.HCM,. vn/Lists/ThuTucHQ/Default.aspx<br />
[3]. Hoàng Văn Châu (2010), Giáo trình Vận [7]. Giao nhận hàng hóa xnk chuyên chở bằng<br />
tải và giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, đường biển - http://haikhanh.com/bai-viet/<br />
giao-nhan-hang-hoa-xnk-chuyen-cho-<br />
Nxb. Khoa học và Kỹ thuật,.<br />
bang-duong-bien<br />
[4]. Dương Hữu Hạnh (2004). Giáo trình Nghiệp<br />
[8]. Tài liệu về xuất nhập khẩu - http://vnexim.<br />
vụ vận tải hàng hóa quốc tế và bảo hiểm com.vn/forum/dien-dan/77-Sach-Va-Tai-<br />
hàng hải. Nxb. Thống Kê,. Lieu-Hoc-Tap<br />
[5]. Quy trình xuất nhập khẩu hàng hóa bằng [9]. Tổng cục hải quan Việt Nam - http://www.<br />
đường biển - http://www.vantaidvn.com/ customs.gov.vn<br />
kien-thuc/quy-trinh-xuat-nhap-khau-hang- [10]. Luật Thương Mại, 1997.<br />
hoa-bang-duong-bien.aspx [11]. Luật Hàng Hải Việt Nam, 1993.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
60<br />