intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghị định số 51/2010/NĐ-CP quy định việc phát hành, sử dụng hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.

Chia sẻ: Trần Kim Hoàng | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

136
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghị định số 51/2010/NĐ-CP quy định việc phát hành, sử dụng hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ. BRANDCO LAWFIRM – Công ty Luật Brandco là công ty tư vấn hàng đầu trong lĩnh vực tư vấn đ ầu t

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghị định số 51/2010/NĐ-CP quy định việc phát hành, sử dụng hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.

  1. Nghị định số 51/2010/NĐ-CP quy định việc phát hành, sử dụng hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ. BRANDCO LAWFIRM – Công ty Luật Brandco là công ty tư vấn hàng đầu trong lĩnh vực tư vấn đ ầu t ư, t ư vấn tài chính kế toán, hoàn thiện tờ khai, sổ sách kế toán và báo cáo tài chính kế toán năm cho các doanh nghiệp tại Việt nam. Liên quan đến việc phát hành, sử dụng hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, Công ty Luật Brandco giới thiệu về Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ban hành ngày 14/5/2010 sửa đổi Nghị định số 89/2002/NĐ- CP ngày 07 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định về việc in, phát hành, sử dụng, quản lý hóa đ ơn. 1. Phạm vi điều chỉnh Nghị định này quy định về việc in, phát hành, sử dụng hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng d ịch v ụ (sau đây gọi chung là hóa đơn); xử phạt vi phạm hành chính về hóa đ ơn; nhi ệm v ụ, quy ền h ạn của cơ quan quản lý thuế các cấp và các cơ quan, t ổ ch ức có liên quan đ ến vi ệc in, phát hành, sử dụng hóa đơn; quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của cơ quan, t ổ ch ức, cá nhân trong vi ệc in, phát hành, sử dụng hóa đơn. 2. Đối tượng áp dụng 1. Người bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, gồm: a) Tổ chức, cá nhân Việt Nam kinh doanh bán hàng hóa, cung ứng d ịch v ụ (g ọi chung là bán hàng hóa, dịch vụ) tại Việt Nam hoặc bán ra nước ngoài; b) Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh bán hàng hóa, dịch v ụ t ại Vi ệt Nam ho ặc s ản xu ất kinh doanh ở Việt Nam bán hàng ra nước ngoài; c) Tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc nước ngoài không kinh doanh nh ưng có bán hàng hóa, d ịch vụ tại Việt Nam 2. Tổ chức nhận in hóa đơn. 3. Tổ chức, cá nhân mua hàng hóa, dịch vụ 4. Cơ quan quản lý thuế các cấp và các tổ chức, cá nhân có liên quan đ ến vi ệc in, phát hành, s ử dụng hóa đơn 3. Nguyên tắc tạo và phát hành hóa đơn 1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh đáp ứng đủ các điều kiện quy đ ịnh t ại Đi ều 6, Đi ều 7 Ngh ị đ ịnh này được tự in hóa đơn hoặc khởi tạo hóa đơn điện tử để s ử dụng trong việc bán hàng hóa, d ịch vụ. 2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh có mã s ố thuế nhưng không đ ủ đi ều ki ện quy đ ịnh t ại kho ản 1 Điều này phải đặt in hóa đơn để phục vụ cho hoạt động bán hàng hóa, d ịch v ụ c ủa b ản thân t ổ chức, cá nhân. 3. Cơ quan thuế cấp tỉnh, thành phố (sau đây gọi t ắt là C ục Thuế) đ ặt in, phát hành hóa đ ơn đ ể cấp, bán cho các tổ chức, cá nhân theo quy định t ại Đi ều 10 Nghị đ ịnh này. 4. Doanh nghiệp đủ điều kiện theo quy định t ại Điều 22 Ngh ị đ ịnh này đ ược nh ận in hóa đ ơn cho các tổ chức, cá nhân khác. 5. Tổ chức, cá nhân kinh doanh có thể đồng thời cùng lúc s ử d ụng nhi ều hình th ức hóa đ ơn khác nhau. Nhà nước khuyến khích hình thức hóa đơn đi ện t ử. 6. Tổ chức, cá nhân khi in hóa đơn không được in trùng số trong nh ững hóa đ ơn có cùng ký hi ệu
  2. 7. Tổ chức, cá nhân trước khi sử dụng hóa đơn cho việc bán hàng hóa, d ịch v ụ ph ải thông báo phát hành theo quy định tại Điều 11, Điều 12 Nghị định này. 4. Hóa đơn tự in 1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật trong khu công nghi ệp, khu kinh t ế, khu chế xuất, khu công nghệ cao; doanh nghiệp có mức vốn đi ều lệ theo quy đ ịnh c ủa B ộ Tài chính; các đơn vị sự nghiệp công lập có s ản xuất, kinh doanh theo quy đ ịnh c ủa pháp lu ật đ ược tự in hóa đơn kể từ khi có mã số thuế. 2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh trừ các trường hợp quy định t ại khoản 1 Đi ều này, đ ược t ự in hóa đơn để sử dụng cho việc bán hàng hóa, dịch vụ nếu có đ ủ các điều ki ện sau: a) Đã được cấp mã số thuế; b) Có doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ; c) Không bị xử phạt về các hành vi vi phạm pháp luật về thuế theo m ức do B ộ Tài chính quy định trong 365 (ba trăm sáu mươi lăm) ngày liên t ục tính đến ngày thông báo phát hành hóa đ ơn tự in; d) Có hệ thống thiết bị đảm bảo cho việc in và lập hóa đơn khi bán hàng hóa, d ịch v ụ; đ) Là đơn vị kế toán theo quy định của Luật Kế toán và có ph ần m ềm bán hàng hóa, d ịch v ụ gắn liền với phần mềm kế toán, đảm bảo việc in và lập hóa đ ơn ch ỉ đ ược th ực hi ện khi nghi ệp vụ kế toán phát sinh. 3. Hóa đơn tự in đảm bảo nguyên tắc mỗi s ố hóa đơn chỉ đ ược l ập m ột l ần. S ố l ượng liên hóa đơn được in căn cứ vào yêu cầu sử dụng cụ thể của nghi ệp vụ bán hàng. T ổ ch ức, cá nhân có trách nhiệm tự quy định bằng văn bản về số lượng liên hóa đơn. 5. Hóa đơn điện tử 1. Hóa đơn điện tử được khởi tạo, lập, xử lý trên h ệ thống máy tính c ủa t ổ ch ức, cá nhân kinh doanh đã được cấp mã số thuế khi bán hàng hóa, d ịch vụ và đ ược l ưu tr ữ trên máy tính c ủa các Bên theo quy định của pháp luật về giao dịch đi ện t ử. 2. Hóa đơn điện tử được sử dụng theo quy định của pháp luật về giao d ịch đi ện t ử. 6. Hóa đơn đặt in 1. Hóa đơn đặt in được in ra dưới dạng mẫu in sẵn có nội dung quy định t ại khoản 3 Đi ều 4 Ngh ị định này. Riêng hóa đơn do các Cục Thuế đặt in phải có tên Cục Thuế ở góc trên bên trái c ủa t ờ hóa đơn. 2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh có mã s ố thuế được đặt in hóa đ ơn đ ể s ử d ụng cho các ho ạt động bán hàng hóa, dịch vụ. 3. Cục Thuế đặt in hóa đơn để bán, cấp cho các t ổ chức, cá nhân thuộc đối t ượng theo quy đ ịnh tại Điều 10 Nghị định này. Tất cả các đơn vị trực thuộc Cục Thuế bán, cấp cùng một loại hóa đơn do Cục Thuế phát hành. 7. In hóa đơn đặt in
  3. 1. Hóa đơn đặt in được in theo hợp đồng gi ữa t ổ ch ức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, d ịch v ụ hoặc Cục Thuế với doanh nghiệp nhận in hóa đơn có đ ủ điều ki ện theo quy đ ịnh t ại Đi ều 22 Nghị định này. 2. Hợp đồng in hóa đơn được thể hiện bằng văn b ản, trong đó ph ải ghi rõ s ố l ượng, ký hi ệu, s ố thứ tự hóa đơn đặt in, đồng thời kèm theo mẫu hóa đơn. 3. Trường hợp doanh nghiệp in tự in hóa đơn đặt in đ ể s ử d ụng cho m ục đích bán hàng hóa, dịch vụ, phải có quyết định in hóa đơn của thủ trưởng đ ơn vị. Quyết đ ịnh in ph ải đ ảm b ảo các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này. 8. Bán, cấp hóa đơn do Cục Thuế đặt in 1. Hóa đơn do Cục Thuế đặt in được bán theo giá b ảo đ ảm bù đ ắp chi phí th ực t ế. C ục tr ưởng Cục Thuế quyết định và niêm yết giá bán hóa đơn theo nguyên t ắc trên. C ơ quan thu ế các c ấp không được thu thêm bất kỳ khoản thu nào ngoài giá bán đã niêm y ết. 2. Hóa đơn do các Cục Thuế đặt in chỉ được bán cho tổ chức không ph ải là doanh nghi ệp nh ưng có hoạt động kinh doanh, hộ gia đình và cá nhân kinh doanh có c ơ s ở t ại địa ph ương. 3. Hóa đơn do các Cục Thuế đặt in được cấp cho các t ổ ch ức không ph ải là doanh nghi ệp, h ộ gia đình và cá nhân không kinh doanh nhưng có phát sinh hoạt đ ộng bán hàng hóa, d ịch v ụ c ần có hóa đơn để giao cho khách hàng. 9. Phát hành hóa đơn của tổ chức, cá nhân kinh doanh 1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh trước khi sử dụng hóa đ ơn cho vi ệc bán hàng hóa, d ịch v ụ ph ải lập Tờ thông báo phát hành hóa đơn. 2. Nội dung Tờ thông báo phát hành hóa đ ơn g ồm: hóa đ ơn m ẫu, ngày b ắt đ ầu s ử d ụng, ngày lập Tờ thông báo phát hành và chữ ký của người đại di ện trước pháp luật. 3. Hóa đơn mẫu là bản in đúng, đủ các nội dung trên liên hóa đ ơn giao cho ng ười mua lo ại s ẽ phát hành, có số hóa đơn là một dãy các chữ số 0 và in ch ữ “Mẫu” trên t ờ hóa đơn. 4. Tờ thông báo phát hành hóa đơn được gửi đến cơ quan thuế nơi t ổ ch ức, cá nhân phát hành thông báo đóng trụ sở chính, trong thời hạn mười ngày, k ể t ừ ngày ký thông báo phát hành và niêm yết ngay tại các cơ sở sử dụng hóa đơn để bán hàng hóa, d ịch v ụ trong su ốt th ời gian s ử dụng hóa đơn. 5. Trường hợp có sự thay đổi về nội dung đã thông báo phát hành, t ổ ch ức, cá nhân kinh doanh phải thực hiện thủ tục thông báo phát hành mới theo quy định t ại các khoản 2, 3 và 4 Đi ều này. 10. Phát hành hóa đơn của Cục Thuế 1. Hóa đơn do Cục Thuế đặt in để bán, cấp trước khi bán, c ấp l ần đ ầu ph ải l ập T ờ thông báo phát hành hóa đơn. 2. Nội dung Tờ thông báo phát hành và hóa đơn mẫu đ ược quy đ ịnh nh ư khoản 2 và 3 Đi ều 11. 3. Tờ thông báo phát hành hóa đơn phải được gửi đ ến t ất c ả các C ục Thu ế trong c ả n ước trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày lập Tờ thông báo phát hành và niêm y ết ngay t ại các c ơ s ở trực thuộc Cục Thuế trong suốt thời gian sử dụng hóa đơn. Trường hợp C ục Thu ế đã đ ưa n ội
  4. dung Tờ thông báo lên trang mạng (Website) của ngành thuế thì không ph ải g ửi T ờ thông báo đến Cục Thuế khác. 4. Trường hợp có sự thay đổi về nội dung đã thông báo phát hành, C ục Thu ế ph ải th ực hi ện th ủ tục thông báo phát hành mới theo quy định tại khoản 2 và 3 Đi ều này. 11. Nhận dạng hóa đơn 1. Tổ chức, cá nhân khi in, phát hành hóa đ ơn có trách nhi ệm ghi các ký hi ệu nh ận d ạng m ật trên hóa đơn do mình phát hành để phục vụ việc nhận d ạng hóa đ ơn gi ả trong quá trình s ử dụng. 2. Khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về xác nh ận tính h ợp pháp c ủa hóa đơn, tổ chức, cá nhân in, phát hành hóa đơn ph ải có văn b ản tr ả l ời trong vòng m ười ngày k ể t ừ khi nhận được yêu cầu. 12. Nguyên tắc sử dụng hóa đơn 1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh chỉ được lập và giao cho ng ười mua hàng hóa, d ịch v ụ các lo ại hóa đơn theo quy định tại Nghị định này. 2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh khi lập hóa đơn ph ải ghi đ ầy đ ủ n ội dung và đúng th ực t ế nghiệp vụ phát sinh. 3. Hóa đơn được lập thành nhiều liên gồm: liên giao cho ng ười mua, liên ng ười bán gi ữ và m ột số liên khác theo yêu cầu của hoạt động kinh doanh. Nội dung l ập hóa đ ơn ph ải đ ược th ống nhất trên các liên hóa đơn có cùng một số. 4. Tổ chức, cá nhân kinh doanh trong quá trình s ử d ụng nếu phát hi ện m ất hóa đ ơn đã l ập ho ặc chưa lập phải báo cáo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp biết để xử lý k ịp thời. 5. Các cơ sở kinh doanh trong cùng một đơn vị kế toán theo quy đ ịnh t ại Lu ật K ế toán, s ử d ụng hóa đơn của cơ sở chính. 13. Lập hóa đơn 1. Khi bán hàng hóa, dịch vụ người bán phải lập hóa đ ơn. Khi l ập hóa đ ơn ph ải ghi đ ầy đ ủ n ội dung theo quy định tại Nghị định này. 2. Hóa đơn phải được lập theo thứ tự từ số nhỏ đến số lớn. Bộ Tài chính quy định thứ t ự l ập hóa đơn đối với trường hợp nhiều cơ sở của cùng đơn vị kế toán s ử d ụng chung m ột loại hóa đ ơn có cùng tên, cùng ký hiệu. 3. Ngày lập hóa đơn là ngày người bán và người mua làm thủ t ục ghi nh ận hàng hóa, d ịch v ụ đã được chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng. Các trường hợp pháp luật quy định chuy ển quy ền sở hữu, quyền sử dụng có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký thì ngày l ập hóa đ ơn là ngày bàn giao hàng hóa.
  5. Trường hợp giao hàng nhiều lần hoặc bàn giao từng hạng mục, công đoạn d ịch v ụ thì m ỗi l ần giao hàng hoặc bàn giao đều phải lập hóa đơn cho khối l ượng, giá tr ị hàng hóa, d ịch v ụ đ ược giao tương ứng. 4. Trường hợp bán hàng qua điện thoại, qua m ạng; bán hàng hóa, d ịch v ụ cùng lúc cho nhi ều người tiêu dùng, khi lập hóa đơn người bán hoặc ng ười mua không ph ải ký tên theo quy đ ịnh của Bộ Tài chính. 5. Hóa đơn điện tử được lập xong sau khi người bán và ng ười mua đã ký xác nh ận giao d ịch đã được thực hiện theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử. 6. Bộ Tài chính quy định việc lập hóa đơn đối với các trường h ợp cụ thể khác. 14. Bán hàng hóa, dịch vụ không phải lập hóa đơn 1. Bán hàng hóa, dịch vụ có tổng giá thanh toán d ưới 200.000 đ ồng m ỗi l ần thì không ph ải l ập hóa đơn, trừ trường hợp người mua yêu cầu nhận hóa đơn. 2. Hàng hóa, dịch vụ bán không phải lập hóa đơn quy định t ại khoản 1 Đi ều này đ ược theo dõi trên bảng kê. 3. Cuối mỗi ngày, cơ sở kinh doanh lập một hóa đơn ghi s ố ti ền bán hàng hóa, d ịch v ụ trong ngày thể hiện trên dòng cộng của bảng kê, ký tên và gi ữ liên giao cho ng ười mua t ại cu ống, các liên khác luân chuyển theo quy định. Tên người mua trong hóa đ ơn này đ ược ghi là “bán l ẻ không giao hóa đơn”. 15. Xử lý thu hồi hóa đơn đã lập 1. Trường hợp lập hóa đơn chưa giao cho người mua, nếu phát hi ện hóa đ ơn l ập sai, ng ười bán gạch chéo các liên và lưu giữ số hóa đơn lập sai. 2. Trường hợp hóa đơn đã lập được giao cho người mua nếu phát hi ện l ập sai, ho ặc theo yêu cầu của một bên, hàng hóa, dịch vụ đã mua bị trả lại hoặc b ị đòi l ại, hai bên l ập biên b ản thu hồi các liên của số hóa đơn lập sai, hoặc hóa đ ơn của hàng hóa, d ịch v ụ b ị trả l ại, b ị đòi l ại và lưu giữ hóa đơn tại người bán. Biên bản thu hồi hóa đơn phải thể hiện được nội dung lập sai hoặc lý do đòi l ại, tr ả l ại hàng hóa, dịch vụ và các thỏa thuận bồi thường giữa hai bên (nếu có). 16. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, dịch vụ 1. Tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, dịch vụ có quyền: a) Tạo hóa đơn để sử dụng nếu đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định t ại Ngh ị định này; b) Được mua hóa đơn do Cục Thuế phát hành; c) Sử dụng hóa đơn hợp pháp để phục vụ cho các hoạt động kinh doanh; d) Từ chối cung cấp các số liệu về in, phát hành, sử d ụng hóa đ ơn cho các t ổ ch ức, cá nhân không có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; đ) Khiếu kiện các tổ chức, cá nhân có hành vi xâm ph ạm các quy ền t ạo, phát hành và s ử d ụng hóa đơn hợp pháp. 2. Tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, dịch vụ có nghĩa vụ:
  6. a) Quản lý các hoạt động tạo hóa đơn theo quy định t ại Nghị đ ịnh này; b) Ký hợp đồng đặt in hóa đơn với các cơ sở in có đủ điều kiện trong trường h ợp đ ặt in hóa đơn; c) Lập và gửi tờ Thông báo phát hành hóa đơn theo quy định; d) Lập và giao hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng. Tr ừ tr ường h ợp không ph ải lập hóa đơn theo quy định tại Điều 16 Nghị định này; đ) Thường xuyên tự kiểm tra việc sử dụng hóa đơn, kịp thời ngăn ngừa các bi ểu hiện vi ph ạm; e) Báo cáo việc sử dụng hóa đơn cho cơ quan thuế quản lý tr ực ti ếp theo quy đ ịnh c ủa B ộ Tài chính. 17. Lưu trữ, bảo quản hóa đơn 1. Hóa đơn điện tử, hóa đơn tự in chưa l ập được l ưu trữ trong h ệ th ống máy tính theo ch ế đ ộ bảo mật thông tin. 2. Hóa đơn đặt in chưa lập được lưu trữ, bảo quản trong kho theo ch ế đ ộ l ưu tr ữ b ảo qu ản chứng từ có giá. 3. Hóa đơn đã lập trong các đơn vị kế toán được l ưu trữ theo quy đ ịnh l ưu tr ữ, b ảo qu ản ch ứng từ kế toán. 4. Hóa đơn đã lập trong các tổ chức, cá nhân không ph ải là đ ơn v ị k ế toán đ ược l ưu tr ữ và b ảo quản như tài sản riêng của tổ chức, cá nhân đó. 18. Hủy hóa đơn 1. Hóa đơn đặt in bị in sai, in trùng, in th ừa ph ải đ ược h ủy ch ậm nh ất trong th ời h ạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày thanh lý hợp đồng đặt in hóa đơn. 2. Tổ chức, cá nhân có hóa đơn hết giá trị s ử d ụng ph ải thực hi ện h ủy hóa đ ơn. Th ời h ạn h ủy hóa đơn chậm nhất là 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày dừng s ử dụng hóa đơn, ngày thông báo tìm lại được hóa đơn đã mất hoặc ngày thông báo hết giá trị s ử d ụng hóa đ ơn. 3. Tổ chức, cá nhân có các loại hóa đơn t ự in, hóa đ ơn đi ện t ử đã thông báo phát hành, nh ưng không tiếp tục sử dụng nữa thì phải hủy hóa đơn ch ậm nh ất trong thời h ạn 30 (ba m ươi) ngày, kể từ ngày không còn sử dụng. 4. Tổ chức, cá nhân mua hóa đơn của cơ quan thuế khi chuyển sang s ử d ụng các lo ại hóa đ ơn khác phải quyết toán và hủy số hóa đơn đã mua còn ch ưa s ử d ụng ch ậm nh ất trong th ời h ạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày sử dụng hình thức hóa đơn mới. 5. Các loại hóa đơn chưa lập nhưng là vật chứng của các vụ án thì không h ủy mà đ ược x ử lý theo quy định của pháp luật. 6. Các loại hóa đơn đã lập của các đơn vị kế toán đ ược h ủy theo quy đ ịnh c ủa pháp lu ật v ề k ế toán. Việc hủy hóa đơn phải được thông qua Hội đồng hủy hóa đơn. Thành ph ần H ội đ ồng và th ủ t ục hủy hóa đơn do Bộ Tài chính quy định. 19. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về tự in hóa đơn và khởi tạo hóa đ ơn đi ện t ử
  7. 1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đ ồng đ ối v ới hành vi t ự in hóa đ ơn, kh ởi t ạo hóa đơn điện tử không đủ các nội dung quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định này. 2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 10.000.000 đ ồng đ ối v ới hành vi t ự in hóa đ ơn ho ặc kh ởi t ạo hóa đơn điện tử khi không đủ các điều kiện quy định trong Nghị định này. 3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đ ồng đ ối v ới hành vi t ự in hóa đ ơn gi ả, ho ặc khởi tạo hóa đơn điện tử giả, đồng thời bị phạt đình ch ỉ quy ền t ự in hóa đ ơn và quy ền kh ởi t ạo hóa đơn điện tử trong thời hạn 36 tháng (ba mươi sáu) tháng, k ể t ừ khi hành vi bị phát hi ện. Ngoài việc bị phạt tiền, tổ chức, cá nhân vi phạm quy đ ịnh t ại Điều này ph ải h ủy các hóa đ ơn được in hoặc khởi tạo không đúng quy định. 20. Nguyên tắc, thủ tục xử lý vi phạm, các tình ti ết gi ảm nh ẹ, tình ti ết tăng n ặng, c ưỡng chế và thời hạn thi hành quyết định xử phạt 1. Nguyên tắc xử lý vi phạm, thủ tục xử phạt, các tình ti ết giảm nhẹ, các tình ti ết tăng n ặng, th ời hiệu xử phạt đối với hành vi vi phạm hành chính về hóa đ ơn quy đ ịnh t ại Ngh ị đ ịnh này th ực hiện theo quy định tại Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính. 2. Khi phạt tiền, mức phạt tiền cụ thể đối với m ột hành vi vi ph ạm không có tình ti ết tăng n ặng hoặc giảm nhẹ là mức trung bình của khung tiền ph ạt đ ược quy đ ịnh đ ối v ới hành vi đó. M ức trung bình của khung tiền phạt được xác định bằng cách chia đôi t ổng s ố c ủa m ức t ối thi ểu cộng mức tối đa. Trường hợp có một tình tiết tăng nặng hoặc gi ảm nhẹ s ẽ áp d ụng m ức trung bình tăng thêm hoặc mức trung bình giảm b ớt. Mức trung bình tăng thêm ho ặc m ức trung bình giảm bớt được xác định bằng cách chia đôi tổng s ố của m ức t ối thi ểu và m ức trung bình ho ặc chia đôi tổng số giữa mức tối đa và mức trung bình. Có trên m ột tình ti ết tăng n ặng ho ặc gi ảm nhẹ sẽ áp dụng mức tối đa hoặc tối thiểu. Trường hợp vừa có tình ti ết tăng n ặng và tình ti ết giảm nhẹ thì được bù trừ để áp dụng khung phạt theo nguyên t ắc m ột tình ti ết tăng n ặng tr ừ cho một tình tiết giảm nhẹ. 3. Tổ chức, cá nhân bị xử phạt vi phạm theo Nghị định này ph ải thi hành quyết đ ịnh x ử ph ạt trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền giao quy ết đ ịnh x ử ph ạt. T ổ ch ức, cá nhân bị xử phạt vi phạm hành chính mà không t ự nguyện ch ấp hành quy ết đ ịnh x ử ph ạt thì b ị cưỡng chế thi hành theo quy định tại Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính. 21. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn 1. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về hóa đ ơn đ ược thực hi ện theo quy đ ịnh t ại các Điều 29, 30, 36 và 38 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính. 2. Trường hợp vi phạm các quy định tại các Đi ều 28, 29, 30, 31, 32, 33 và 34 mà d ẫn đ ến hành vi khai sai làm thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế đ ược hoàn ho ặc d ẫn đ ến hành vi trốn thuế, gian lận thuế thì xử phạt các hành vi đó theo quy đ ịnh t ại Luật Quản lý thu ế. 3. Trường hợp vi phạm có liên quan đến hoạt động in hóa đơn gi ả đến m ức truy c ứu trách nhi ệm hình sự thì chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền để khởi t ố theo quy đ ịnh c ủa pháp luật.
  8. 4. Cơ quan tiến hành tố tụng có trách nhiệm thông báo k ết quả x ử lý các hành vi vi ph ạm v ề hóa đơn cho cơ quan đã đề nghị truy cứu trách nhiệm hình s ự. 5. Đối với trường hợp đã ra quyết định xử phạt, nếu sau đó phát hi ện hành vi vi ph ạm có d ấu hiệu tội phạm mà chưa hết thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình s ự thì ng ười đã ra quy ết đ ịnh x ử phạt phải hủy quyết định đó và trong thời hạn ba ngày, k ể t ừ ngày h ủy quy ết đ ịnh x ử ph ạt, ph ải chuyển hồ sơ vụ vi phạm cho cơ quan tiến hành tố tụng hình s ự có thẩm quyền. 22. Hiệu lực thi hành Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 và thay th ế Ngh ị đ ịnh s ố 89/2002/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2002 của Chính ph ủ quy đ ịnh v ề vi ệc in, phát hành, s ử dụng, quản lý hóa đơn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2