Nguyễn Thị Mai Hƣơng và Đtg<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
120(06): 87 – 92<br />
<br />
NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC THAM SỐ TRẠNG THÁI<br />
TRONG HỆ THỐNG HAI CÁNH QUẠT NHIỀU ĐẦU VÀO NHIỀU ĐẦU RA<br />
Nguyễn Thị Mai Hƣơng1, Mai Trung Thái1,<br />
Nguyễn Hữu Chinh1, Lại Khắc Lãi2*<br />
1<br />
<br />
Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp – ĐH Thái Nguyên,<br />
2<br />
Đại học Thái Nguyên<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Twin Rotor MIMO System (TRMS) là hệ thống thí nghiệm về khí động lực học có đặc tính phi<br />
tuyến cao, gồm hai đầu vào, hai đầu ra và 6 tham số trạng thái. Trên thế giới hệ thống này đã và<br />
đang đƣợc nghiên cứu, ứng dụng thử nghiệm để đánh giá và thực hiện các kỹ thuật điều khiển tiên<br />
tiến. Tuy nhiên, ở Việt Nam thì TRMS mới đƣợc lắp đặt tại một số phòng thí nghiệm của các<br />
trƣờng Đại học nhƣng hầu nhƣ chƣa đƣợc sử dụng để kiểm nghiệm các thuật toán điều khiển mới,<br />
do chƣa có mô hình toán học chính xác của hệ thống. Bài báo này đƣa ra kết quả khảo sát, xây<br />
dựng mô hình toán học hệ thống TRMS, tiến hành mô phỏng để thấy rõ sự ảnh hƣởng của các<br />
tham số đến trạng thái của hệ. Các kết quả mô phỏng đƣợc so sánh với đối tƣợng thực cho thấy rõ<br />
mức độ chính xác của mô hình và có thể dùng làm cơ sở cho các nghiên cứu tiếp theo.<br />
Từ khoá: Tham số trạng thái, hệ thống hai cánh quạt nhiều đầu vào nhiều đầu ra, xen kênh, góc<br />
chao dọc, góc đảo lái.<br />
<br />
MÔ TẢ TOÁN HỌC HỆ THỐNG TRMS*<br />
Giới thiệu chung<br />
TRMS là một thiết bị thí nghiệm [1] dùng để<br />
thử nghiệm và đánh giá các kỹ thuật điều<br />
khiển tiên tiến. Hệ thống đƣợc kết nối và điều<br />
khiển thông qua máy tính nên nó phù hợp với<br />
việc điều khiển thời gian thực trong<br />
Matlab/Simulink. Hình 1 là đối tƣợng TRMS<br />
gồm 2 cánh quạt vuông góc với nhau, cánh<br />
quạt chính chuyển động theo phƣơng ngang,<br />
dùng để điều khiển góc chao dọc; cánh quạt<br />
đuôi chuyển động theo phƣơng thẳng đứng,<br />
dùng để điều khiển góc đảo lái, chúng đƣợc<br />
điều khiển bởi hai động cơ một chiều và liên<br />
kết với nhau bởi cánh tay đòn tự do. Ngoài ra,<br />
hệ thống còn có một cánh tay đòn quay (nối<br />
giữa trục thẳng đứng và cánh tay đòn tự do)<br />
và một cánh tay đòn đối trọng.<br />
Động cơ một chiều (ĐCMC)<br />
TRMS có hai ĐCMC kích thích nam châm<br />
vĩnh cửu, một động cơ để truyền động cho<br />
cánh quạt chính và một động cơ để truyền<br />
động cho cánh quạt đuôi. Hai động cơ này<br />
giống nhau nhƣng phụ tải cơ học khác nhau.<br />
<br />
Sơ đồ mạch của ĐCMC nhƣ hình 2, các<br />
phƣơng trình toán học từ (1) đến (5) điều<br />
khiển các động cơ chính và động cơ đuôi.[2]<br />
<br />
Rotor ®u«i<br />
<br />
Hép b¶o vÖ<br />
Chèt quay<br />
Hép b¶o vÖ<br />
Rotor chÝnh<br />
C¸nh tay ®ßn tù do<br />
<br />
§èi träng<br />
<br />
Trô<br />
TRMS 33-220<br />
<br />
*<br />
<br />
Tel: 0913 507646<br />
<br />
Hình 1. Hệ thống TRMS<br />
<br />
87<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
Nguyễn Thị Mai Hƣơng và Đtg<br />
Lah/v<br />
+<br />
<br />
Rah/v<br />
+<br />
<br />
iah/v<br />
<br />
Eah/v<br />
Uh/v<br />
<br />
N<br />
<br />
P<br />
<br />
_<br />
<br />
_<br />
<br />
h/v<br />
<br />
Hình 2. Sơ đồ mạch của động cơ một chiều<br />
<br />
U h/v<br />
<br />
Eah / v<br />
M eh / v<br />
<br />
M eh / v<br />
M Lh/ v<br />
<br />
Eah / v<br />
<br />
Rah / viah / v<br />
<br />
kah / v<br />
M Lh / v<br />
<br />
kah / v<br />
<br />
h/v<br />
<br />
Lah / v<br />
<br />
diah / v<br />
dt<br />
<br />
(1)<br />
(2)<br />
<br />
h/v<br />
<br />
J tr / mr<br />
<br />
d<br />
<br />
h/v<br />
<br />
Btr / mr<br />
<br />
dt<br />
<br />
i<br />
<br />
h / v ah / v<br />
<br />
kth/ v sign(<br />
<br />
h/v<br />
<br />
)<br />
<br />
2<br />
h/v<br />
<br />
h/v<br />
<br />
(4)<br />
<br />
§iÖn ¸p vµo<br />
<br />
(5)<br />
<br />
Uv<br />
<br />
kah/v: hệ số (Nm/AWb)<br />
h/v: Từ thông của ĐCMC cánh quạt<br />
chính/đuôi (Wb)<br />
ωh/v: Vận tốc góc của ĐCMC cánh quạt<br />
chính/đuôi (rad/s)<br />
Meh/v: Mômen điện từ của ĐCMC cánh quạt<br />
chính/đuôi (Nm)<br />
Mlh/v: Mômen tải của ĐCMC cánh quạt<br />
chính/đuôi (Nm)<br />
Jtr/mr: Mômen quán tính của ĐCMC<br />
chính/đuôi (kg m2/s)<br />
Ktvp, ktvn: các hệ số (Nms2/rad2)<br />
Mô hình Newton<br />
Lý thuyết điều khiển hiện đại cho phép thiết<br />
kế các bộ điều khiển có chất lƣợng cao, điều<br />
88<br />
<br />
khiển trong thời gian thực. Song nó cũng đòi<br />
hỏi mô hình toán của đối tƣợng phải chi tiết<br />
và chính xác. Đối với các hệ thống xen kênh<br />
phi tuyến bậc cao nhƣ TRMS trong hình 3<br />
thƣờng sử dụng một lớp các phƣơng pháp dựa<br />
trên phƣơng trình Lagrange hoặc dùng<br />
phƣơng pháp xấp xỉ Newton.<br />
Các tín hiệu đầu vào của TRMS trong hình 3<br />
là Uv và Uh (điện áp đầu vào của động cơ<br />
chính và động cơ đuôi), đầu ra là v và h<br />
(góc chao dọc và góc đảo lái). Sự tác động<br />
xen kênh này cũng xuất hiện trong máy bay<br />
và hầu hết các hệ thống MIMO, đây chính là<br />
lí do mà mô hình và bài toán điều khiển trở<br />
thành thách thức đối với các hệ thống này.<br />
<br />
(3)<br />
<br />
Trong đó<br />
Uh/v: Điện áp ĐCMC cánh quạt chính/đuôi (V)<br />
Eah/v: Sức điện động của ĐCMC cánh quạt<br />
chính/đuôi (V)<br />
Rah/v: Điện trở phần ứng của ĐCMC cánh quạt<br />
chính/đuôi ( )<br />
Lah/v: Điện cảm phần ứng của ĐCMC cánh<br />
quạt chính/đuôi (H)<br />
iah/v: Dòng điện phần ứng của ĐCMC cánh<br />
quạt chính/đuôi (A)<br />
<br />
120(06): 87 – 92<br />
<br />
Uh<br />
<br />
M« h×nh<br />
phi tuyÕn<br />
<br />
Gãc ®Çu ra<br />
<br />
Kªnh däc<br />
<br />
v<br />
<br />
Kªnh ngang<br />
<br />
h<br />
<br />
Hình 3. Mô hình MIMO xen kênh của TRMS<br />
<br />
Tín hiệu đầu vào điều khiển là điện áp đặt vào<br />
động cơ một chiều, khi thay đổi độ lớn của<br />
điện áp thì vận tốc góc của cánh quạt thay<br />
đổi, dẫn tới lực tác động lên cánh tay đòn thay<br />
đổi làm cho cánh tay đòn dịch chuyển đến vị<br />
trí mới, tức là thay đổi góc chao dọc và góc<br />
đảo lái. Theo định luật bảo toàn động lƣợng,<br />
khi cánh quạt quay tạo ra mômen động học,<br />
phần thân của TRMS sẽ sinh ra mômen bù để<br />
hệ thống cân bằng. Đây chính là nguyên nhân<br />
gây ra tác động xen kênh trong chuyển động<br />
của cánh tay đòn trên cả hai mặt phẳng (kênh<br />
dọc và kênh ngang).<br />
Sử dụng phƣơng pháp xấp xỉ Newton để xây<br />
dựng mô hình toán của các bộ phận còn lại<br />
của hệ thống nhƣ trong phƣơng trình (6) đến<br />
(13) [2]. (hình 4, 5).<br />
Ở phƣơng trình (6) số hạng đầu tiên biểu diễn<br />
mômen của cánh quạt chính; số hạng thứ hai<br />
là mômen của lực ma sát; số hạng thứ 3 biểu<br />
diễn mômen của lực trọng trƣờng; số hạng<br />
thứ tƣ biểu thị mômen của lực li tâm trong<br />
quá trình quay của cánh tay đòn trên mặt<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
Nguyễn Thị Mai Hƣơng và Đtg<br />
<br />
phẳng ngang; và số hạng thứ 5 là mômen của<br />
hiệu ứng con quay. Số hạng thứ hai trong<br />
phƣơng trình (8) biểu thị ảnh hƣởng của tốc<br />
độ cánh quạt đuôi lên chuyển động của cánh<br />
tay đòn trên mặt phẳng thẳng đứng.<br />
MÆt ph¼ng chiÕu ®øng<br />
<br />
lt<br />
Rotor ®u<br />
«i<br />
v<br />
<br />
lm<br />
<br />
g(mtr + mts)<br />
<br />
mtg<br />
lb<br />
<br />
mmg<br />
gmb<br />
<br />
TRMS 33-220<br />
<br />
Hình 4. Lực trọng trường và lực đẩy trong mặt<br />
phẳng chiếu đứng<br />
MÆt ph¼ng chiÕu b»ng<br />
<br />
TRMS 33-220<br />
<br />
Rotor ®u«i<br />
<br />
h<br />
<br />
Rotor chÝnh<br />
<br />
Hình 5. Lực dẫn động trong mặt phẳng ngang<br />
dSv lm Fv ( v ) M fric ,v g[(A - B)cos v - sin v ]<br />
dt<br />
Jv<br />
<br />
H sin 2<br />
<br />
v<br />
<br />
k g Fv (<br />
<br />
v<br />
<br />
)<br />
<br />
h<br />
<br />
cos<br />
<br />
v<br />
<br />
(6)<br />
<br />
Jv<br />
<br />
Trong đó<br />
A<br />
<br />
mt<br />
2<br />
<br />
C<br />
<br />
mb<br />
lb<br />
2<br />
<br />
H<br />
<br />
Alt<br />
<br />
Fv (<br />
<br />
v<br />
<br />
v<br />
<br />
d v<br />
dt<br />
<br />
mtr<br />
<br />
mts lt ; B<br />
<br />
mm<br />
2<br />
<br />
mmr<br />
<br />
mms lm<br />
<br />
mcblcb<br />
mb 2<br />
lb mcblcb2<br />
2<br />
k fvp . v . v<br />
0<br />
v<br />
k fvn . v . v<br />
0<br />
v<br />
<br />
(7)<br />
<br />
kt h<br />
Jv<br />
<br />
(8)<br />
<br />
Blm<br />
<br />
)<br />
<br />
Sv<br />
v<br />
<br />
) cos<br />
<br />
D cos<br />
<br />
M fric ,h<br />
<br />
v<br />
<br />
2<br />
<br />
E sin<br />
<br />
v<br />
<br />
M cable (<br />
<br />
2<br />
<br />
F<br />
<br />
v<br />
<br />
h<br />
<br />
)<br />
<br />
(10)<br />
<br />
mm<br />
mt<br />
mmr mms lm2<br />
mtr mts lt2 ;<br />
3<br />
3<br />
mb 2<br />
mts 2<br />
E<br />
lb mcblcb2 ; F mms rm2s<br />
rts<br />
3<br />
2<br />
k fhp . h . h<br />
0<br />
h<br />
Fh ( h )<br />
(11)<br />
k fhn . h . h<br />
0<br />
h<br />
h<br />
<br />
Trôc ngang<br />
<br />
2<br />
h<br />
<br />
h<br />
<br />
D<br />
<br />
gmcb<br />
<br />
0.5<br />
<br />
lt Fh (<br />
<br />
Trong đó<br />
<br />
g(mmr + mms)<br />
<br />
lb - lcb<br />
<br />
Trong phƣơng trình (10) số hạng đầu tiên<br />
biểu diễn mômen của cánh quạt đuôi; số hạng<br />
thứ hai là mômen của lực ma sát; và số hạng<br />
cuối cùng biểu thị mômen gây bởi hiệu ứng<br />
con quay đây là đại lƣợng hoàn toàn phi tuyến<br />
và có thể thu đƣợc bằng cách đo từng điểm<br />
một. Số hạng thứ hai trong phƣơng trình (12)<br />
biểu thị ảnh hƣởng của tốc độ cánh quạt chính<br />
đến chuyển động của cánh tay đòn trên mặt<br />
phẳng ngang.<br />
dSh<br />
dt<br />
<br />
Fv( v)<br />
Ro<br />
tor<br />
chÝn<br />
h<br />
<br />
120(06): 87 – 92<br />
<br />
(9)<br />
<br />
Sh<br />
<br />
km<br />
D cos<br />
<br />
2<br />
v<br />
<br />
v<br />
<br />
cos v<br />
E sin 2<br />
<br />
v<br />
<br />
F<br />
<br />
(12)<br />
<br />
d h<br />
(13)<br />
h<br />
dt<br />
Trong đó<br />
g: Gia tốc trọng trƣờng (m/s2)<br />
mt: Khối lƣợng của phần cánh tay đòn đuôi (kg)<br />
mtr: Khối lƣợng của ĐCMC cánh quạt đuôi (kg)<br />
mts: Khối lƣợng của hộp chắn cánh quạt đuôi (kg)<br />
mm: Khối lƣợng của phần cánh tay đòn chính (kg)<br />
mmr: Khối lƣợng của ĐCMC cánh quạt chính (kg)<br />
mms: Khối lƣợng của hộp chắn cánh quạt<br />
chính (kg)<br />
mb: Khối lƣợng của cánh tay đòn đối trọng (kg)<br />
mcb: Khối lƣợng của đối trọng (kg)<br />
lt: Chiều dài của phần cánh tay đòn đuôi (m)<br />
lm: Chiều dài của phần cánh tay đòn chính (m)<br />
lb: Chiều dài của cánh tay đòn đối trọng (m)<br />
lcb: Khoảng cánh giữa đối trọng và khớp nối (m)<br />
v: Vị trí theo phƣơng thẳng đứng (góc chao<br />
dọc) của cánh tay đòn TRMS (rad)<br />
h: Vị trí theo phƣơng ngang (góc đảo lái)<br />
của cánh tay đòn TRMS (rad)<br />
89<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
Nguyễn Thị Mai Hƣơng và Đtg<br />
<br />
v: Vận tốc góc (pitch velocity) của cánh tay<br />
đòn (rad/s)<br />
<br />
120(06): 87 – 92<br />
<br />
Các kết quả mô phỏng động học một bậc tự do<br />
theo phƣơng dọc cụ thể từ hình 8 đến hình 13<br />
<br />
Vận tốc góc (azimuth velocity) của cánh<br />
tay đòn (rad/s)<br />
h:<br />
<br />
'maihuongnguyen79'<br />
0.1<br />
<br />
0<br />
<br />
-0.1<br />
<br />
Sh: Vận tốc góc của cánh tay đòn TRMS<br />
trong mặt phẳng ngang mà không ảnh hƣởng<br />
tới kênh dọc (rad/s).<br />
MÔ HÌNH HÓA TRÊN MATLAB VÀ KẾT<br />
QUẢ MÔ PHỎNG<br />
Dựa vào các phƣơng trình toán học ở trên ta<br />
tiến hành xây dựng mô hình hệ thống đối<br />
tƣợng TRMS một bậc tự do và 2 bậc tự do<br />
trên phần mềm Matlab/Simulink. Các mô<br />
hình mô phỏng đƣợc đƣa ra trong hình 6 và<br />
hình 7. Trong đó: Hình 6 là sơ đồ mô phỏng<br />
một bậc tự do, hình 7 là sơ đồ mô phỏng 2<br />
bậc tự do.<br />
<br />
Goc chao doc (rad)<br />
<br />
-0.2<br />
<br />
-0.3<br />
<br />
-0.4<br />
<br />
-0.5<br />
<br />
-0.6<br />
<br />
-0.7<br />
<br />
-0.8<br />
<br />
-0.9<br />
<br />
0<br />
<br />
5<br />
<br />
10<br />
<br />
15<br />
Thoi gian (giay)<br />
<br />
20<br />
<br />
25<br />
<br />
30<br />
<br />
Hình 8. Góc chao dọc của TRMS thực khi tín hiệu<br />
đặt là xung vuông<br />
Tao boi maihuongnguyen79<br />
-0.1<br />
<br />
-0.2<br />
<br />
-0.3<br />
<br />
-0.4<br />
Goc chao doc (rad)<br />
<br />
Sv: Vận tốc góc của cánh tay đòn TRMS trong<br />
mặt phẳng thẳng đứng mà không ảnh hƣởng<br />
tới kênh ngang (rad/s).<br />
<br />
-0.5<br />
<br />
-0.6<br />
<br />
-0.7<br />
<br />
-0.8<br />
<br />
-0.9<br />
<br />
-1<br />
<br />
Khi dong luc hoc<br />
<br />
av<br />
<br />
Wv<br />
<br />
1<br />
Out1<br />
<br />
Vv<br />
<br />
Wv<br />
<br />
1<br />
<br />
Fv_fcn<br />
<br />
Fv<br />
<br />
0<br />
<br />
5<br />
<br />
10<br />
<br />
15<br />
Thoi gian (giay)<br />
<br />
20<br />
<br />
25<br />
<br />
30<br />
<br />
Hình 9. Góc chao dọc của mô hình TRMS khi tín<br />
hiệu đặt là xung vuông<br />
<br />
Fv<br />
<br />
Tao boi maihuongnguyen79<br />
-0.1<br />
<br />
In1<br />
<br />
iav<br />
<br />
-0.2<br />
<br />
OMEGAv<br />
<br />
2<br />
Out2<br />
<br />
-0.3<br />
<br />
3<br />
Out3<br />
<br />
Hình 6. Sơ đồ khối TRMS một bậc tự do theo<br />
phương thẳng đứng<br />
<br />
Goc chao doc (rad)<br />
<br />
Cac phuong trinh phi tuyen<br />
<br />
Cánh quat chính<br />
<br />
-0.4<br />
<br />
-0.5<br />
<br />
-0.6<br />
<br />
-0.7<br />
<br />
1<br />
<br />
Embedded<br />
MATLAB Function1<br />
<br />
Wh<br />
<br />
Fh<br />
<br />
ah<br />
<br />
2<br />
ah<br />
<br />
1<br />
<br />
Wh<br />
<br />
Uh<br />
<br />
Fh_fcn<br />
<br />
-0.8<br />
<br />
Wh<br />
<br />
Fh<br />
<br />
0<br />
<br />
5<br />
<br />
10<br />
<br />
15<br />
Thoi gian (giay)<br />
<br />
20<br />
<br />
25<br />
<br />
30<br />
<br />
Hình 10. Góc chao dọc của TRMS thực khi tín<br />
hiệu đặt là sin<br />
<br />
Uh<br />
<br />
Tao boi maihuongnguyen79<br />
-0.35<br />
<br />
iah<br />
Fv<br />
<br />
av<br />
<br />
3<br />
<br />
-0.4<br />
<br />
av<br />
Tail Rotor<br />
<br />
4<br />
-0.45<br />
<br />
iah<br />
<br />
Embedded<br />
MATLAB Function<br />
<br />
2<br />
<br />
Uv<br />
<br />
5<br />
<br />
Sv<br />
<br />
Sv<br />
<br />
Wv<br />
<br />
Fv_fcn<br />
<br />
Fv<br />
<br />
Goc chao doc (rad)<br />
<br />
-0.5<br />
<br />
Wv<br />
Wv<br />
<br />
-0.55<br />
<br />
-0.6<br />
<br />
Uv<br />
iav<br />
<br />
Main Rotor<br />
<br />
Wh<br />
<br />
6<br />
<br />
Sh<br />
<br />
-0.65<br />
<br />
-0.7<br />
<br />
Nonlinear Equations1<br />
<br />
7<br />
Wv<br />
8<br />
<br />
Hình 7. Sơ đồ khối hoàn chỉnh mô phỏng động<br />
học TRMS hai bậc tự do<br />
<br />
90<br />
<br />
-0.75<br />
<br />
0<br />
<br />
5<br />
<br />
10<br />
<br />
15<br />
Thoi gian (giay)<br />
<br />
20<br />
<br />
25<br />
<br />
30<br />
<br />
Hình 11. Góc chao dọc của mô hình TRMS khi tín<br />
hiệu đặt là sin<br />
<br />
Nguyễn Thị Mai Hƣơng và Đtg<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
Tao boi maihuongnguyen79<br />
<br />
KẾT LUẬN<br />
<br />
0<br />
<br />
-0.1<br />
<br />
Goc chao doc (rad)<br />
<br />
-0.2<br />
<br />
-0.3<br />
<br />
-0.4<br />
<br />
-0.5<br />
<br />
-0.6<br />
<br />
-0.7<br />
<br />
0<br />
<br />
5<br />
<br />
10<br />
<br />
15<br />
Thoi gian (giay)<br />
<br />
120(06): 87 – 92<br />
<br />
20<br />
<br />
25<br />
<br />
30<br />
<br />
Hình 12. Góc chao dọc của TRMS thực khi tín<br />
hiệu đặt là bước nhảy<br />
Tao boi maihuongnguyen79<br />
-0.3<br />
<br />
-0.35<br />
<br />
Bằng phƣơng pháp xấp xỉ Newton, chúng tôi<br />
đã xây dựng mô hình toán chính xác của hệ<br />
thống TRMS. Kết quả mô phỏng trên Matlab<br />
và chạy hệ thống thực cho thấy rõ thấy độ<br />
chính xác của mô hình toán đã xây dựng.<br />
Đồng thời cũng cho thấy rõ ảnh hƣởng của<br />
các tham số trạng thái trong hệ thống này.<br />
Các nghiên cứu tiếp theo có thể dựa vào mô<br />
hình toán đã xây dựng để thiết kế các bộ điều<br />
khiển có chất lƣợng cao trên cơ sở lý thuyết<br />
điều khiển hiện đại.<br />
<br />
Goc chao doc (rad)<br />
<br />
-0.4<br />
<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
<br />
-0.45<br />
<br />
-0.5<br />
<br />
-0.55<br />
<br />
-0.6<br />
<br />
-0.65<br />
<br />
0<br />
<br />
5<br />
<br />
10<br />
<br />
15<br />
Thoi gian (giay)<br />
<br />
20<br />
<br />
25<br />
<br />
30<br />
<br />
Hình 13. Góc chao dọc của mô hình TRMS khi tín<br />
hiệu đặt là bước nhảy<br />
<br />
Các kết quả mô phỏng đối với mô hình một<br />
bậc tự do theo phƣơng dọc cho thấy: khi thay<br />
đổi các tín hiệu đặt vào mô hình là xung<br />
vuông, hình sin, bƣớc nhảy thì đáp ứng đầu ra<br />
của mô hình xấp xỉ với đáp ứng đầu ra của<br />
đối tƣợng TRMS thực. Điều này chứng tỏ mô<br />
hình toán xây dựng cho TRMS là đáng tin<br />
cậy. Tuy đáp ứng đầu ra của đối tƣợng thực<br />
và mô hình vẫn còn sai lệch nhƣng trong<br />
phạm vi cho phép. Nguyên nhân của sự sai lệch<br />
này là do trong quá trình xây dựng nhóm tác giả<br />
đã sử dụng phƣơng pháp xấp xỉ và đã bỏ qua<br />
một vài hệ số rất nhỏ tác động đến hệ thống.<br />
Tƣơng tự nhƣ cách xây dựng và mô phỏng<br />
mô hình một bậc tự do theo phƣơng dọc,<br />
chúng tôi đã xây dựng và mô phỏng mô hình<br />
một bậc tự do theo phƣơng ngang và mô hình<br />
hai bậc tự do cho đối tƣợng TRMS. Và kết<br />
quả cũng cho thấy tính chính xác của mô hình<br />
toán cho đối tƣợng này.<br />
<br />
1. Twin Rotor MIMO System 33-220 User<br />
Manual, 1998 (Feedback Instruments Limited,<br />
Crowborough, UK).<br />
2. A. Rahideh, M.H. Shaheed, (2007)<br />
Mathematical dynamic modelling of a twin rotor<br />
multiple<br />
input–multiple<br />
output<br />
system,<br />
Proceedings of the IMechE, Part I. Journal of<br />
Systems and Control Engineering 221 89–101.<br />
3. Ahmad, S. M., Shaheed, M. H., Chipperfield, A.<br />
J., and Tokhi, M. O. (2000), Nonlinear modelling of<br />
a twin rotor MIMO system using radial basis<br />
function networks. IEEE National Aerospace and<br />
Electronics Conference, pp. 313–320.<br />
4. Ahmad, S. M., Chipperfield, A. J., and Tokhi, M.<br />
O. (2000), Dynamic modelling and optimal control<br />
of a twin rotor MIMO system. IEEE National<br />
Aerospace and Electronics Conference, pp. 391–398.<br />
5. Shaheed, M. H. (2004), Performance analysis<br />
of 4 types of conjugate gradient algorithm in the<br />
nonlinear dynamic modelling of a TRMS using<br />
feedforward neural networks. IEEE International<br />
Conference on Systems, man and cybernetics, pp.<br />
5985–5990.<br />
6. Islam, B. U., Ahmed, N., Bhatti, D. L., and Khan,<br />
S. (2003), Controller design using fuzzy logic for a<br />
twin rotor MIMO system. IEEE International Multi<br />
Topic on Conference, pp. 264–268.<br />
7. A. Rahideh, M.H. Shaheed, (2011) “State<br />
model pridictive control for a nonlinear system”,<br />
Journal of the Franklin Institute 348 1983-2004.<br />
8. A. Rahideh, M.H. Shaheed, (2012)Constrained<br />
output feedback model predictive control for<br />
nonlinear systems, Control Engineering Practive<br />
20. 431-443<br />
<br />
91<br />
<br />