intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu ảnh hưởng của các tham số trạng thái trong hệ thống hai cánh quạt nhiều đầu vào nhiều đầu ra

Chia sẻ: Thi Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

66
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài báo này đưa ra kết quả khảo sát, xây dựng mô hình toán học hệ thống TRMS, tiến hành mô phỏng để thấy rõ sự ảnh hửởng của các tham số đến trạng thái của hệ. Các kết quả mô phỏng được so sánh với đối tượng thực cho thấy rõ mức độ chính xác của mô hình và có thể dùng làm cơ sở cho các nghiên cứu tiếp theo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu ảnh hưởng của các tham số trạng thái trong hệ thống hai cánh quạt nhiều đầu vào nhiều đầu ra

Nguyễn Thị Mai Hƣơng và Đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 120(06): 87 – 92<br /> <br /> NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC THAM SỐ TRẠNG THÁI<br /> TRONG HỆ THỐNG HAI CÁNH QUẠT NHIỀU ĐẦU VÀO NHIỀU ĐẦU RA<br /> Nguyễn Thị Mai Hƣơng1, Mai Trung Thái1,<br /> Nguyễn Hữu Chinh1, Lại Khắc Lãi2*<br /> 1<br /> <br /> Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp – ĐH Thái Nguyên,<br /> 2<br /> Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Twin Rotor MIMO System (TRMS) là hệ thống thí nghiệm về khí động lực học có đặc tính phi<br /> tuyến cao, gồm hai đầu vào, hai đầu ra và 6 tham số trạng thái. Trên thế giới hệ thống này đã và<br /> đang đƣợc nghiên cứu, ứng dụng thử nghiệm để đánh giá và thực hiện các kỹ thuật điều khiển tiên<br /> tiến. Tuy nhiên, ở Việt Nam thì TRMS mới đƣợc lắp đặt tại một số phòng thí nghiệm của các<br /> trƣờng Đại học nhƣng hầu nhƣ chƣa đƣợc sử dụng để kiểm nghiệm các thuật toán điều khiển mới,<br /> do chƣa có mô hình toán học chính xác của hệ thống. Bài báo này đƣa ra kết quả khảo sát, xây<br /> dựng mô hình toán học hệ thống TRMS, tiến hành mô phỏng để thấy rõ sự ảnh hƣởng của các<br /> tham số đến trạng thái của hệ. Các kết quả mô phỏng đƣợc so sánh với đối tƣợng thực cho thấy rõ<br /> mức độ chính xác của mô hình và có thể dùng làm cơ sở cho các nghiên cứu tiếp theo.<br /> Từ khoá: Tham số trạng thái, hệ thống hai cánh quạt nhiều đầu vào nhiều đầu ra, xen kênh, góc<br /> chao dọc, góc đảo lái.<br /> <br /> MÔ TẢ TOÁN HỌC HỆ THỐNG TRMS*<br /> Giới thiệu chung<br /> TRMS là một thiết bị thí nghiệm [1] dùng để<br /> thử nghiệm và đánh giá các kỹ thuật điều<br /> khiển tiên tiến. Hệ thống đƣợc kết nối và điều<br /> khiển thông qua máy tính nên nó phù hợp với<br /> việc điều khiển thời gian thực trong<br /> Matlab/Simulink. Hình 1 là đối tƣợng TRMS<br /> gồm 2 cánh quạt vuông góc với nhau, cánh<br /> quạt chính chuyển động theo phƣơng ngang,<br /> dùng để điều khiển góc chao dọc; cánh quạt<br /> đuôi chuyển động theo phƣơng thẳng đứng,<br /> dùng để điều khiển góc đảo lái, chúng đƣợc<br /> điều khiển bởi hai động cơ một chiều và liên<br /> kết với nhau bởi cánh tay đòn tự do. Ngoài ra,<br /> hệ thống còn có một cánh tay đòn quay (nối<br /> giữa trục thẳng đứng và cánh tay đòn tự do)<br /> và một cánh tay đòn đối trọng.<br /> Động cơ một chiều (ĐCMC)<br /> TRMS có hai ĐCMC kích thích nam châm<br /> vĩnh cửu, một động cơ để truyền động cho<br /> cánh quạt chính và một động cơ để truyền<br /> động cho cánh quạt đuôi. Hai động cơ này<br /> giống nhau nhƣng phụ tải cơ học khác nhau.<br /> <br /> Sơ đồ mạch của ĐCMC nhƣ hình 2, các<br /> phƣơng trình toán học từ (1) đến (5) điều<br /> khiển các động cơ chính và động cơ đuôi.[2]<br /> <br /> Rotor ®u«i<br /> <br /> Hép b¶o vÖ<br /> Chèt quay<br /> Hép b¶o vÖ<br /> Rotor chÝnh<br /> C¸nh tay ®ßn tù do<br /> <br /> §èi träng<br /> <br /> Trô<br /> TRMS 33-220<br /> <br /> *<br /> <br /> Tel: 0913 507646<br /> <br /> Hình 1. Hệ thống TRMS<br /> <br /> 87<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> Nguyễn Thị Mai Hƣơng và Đtg<br /> Lah/v<br /> +<br /> <br /> Rah/v<br /> +<br /> <br /> iah/v<br /> <br /> Eah/v<br /> Uh/v<br /> <br /> N<br /> <br /> P<br /> <br /> _<br /> <br /> _<br /> <br /> h/v<br /> <br /> Hình 2. Sơ đồ mạch của động cơ một chiều<br /> <br /> U h/v<br /> <br /> Eah / v<br /> M eh / v<br /> <br /> M eh / v<br /> M Lh/ v<br /> <br /> Eah / v<br /> <br /> Rah / viah / v<br /> <br /> kah / v<br /> M Lh / v<br /> <br /> kah / v<br /> <br /> h/v<br /> <br /> Lah / v<br /> <br /> diah / v<br /> dt<br /> <br /> (1)<br /> (2)<br /> <br /> h/v<br /> <br /> J tr / mr<br /> <br /> d<br /> <br /> h/v<br /> <br /> Btr / mr<br /> <br /> dt<br /> <br /> i<br /> <br /> h / v ah / v<br /> <br /> kth/ v sign(<br /> <br /> h/v<br /> <br /> )<br /> <br /> 2<br /> h/v<br /> <br /> h/v<br /> <br /> (4)<br /> <br /> §iÖn ¸p vµo<br /> <br /> (5)<br /> <br /> Uv<br /> <br /> kah/v: hệ số (Nm/AWb)<br /> h/v: Từ thông của ĐCMC cánh quạt<br /> chính/đuôi (Wb)<br /> ωh/v: Vận tốc góc của ĐCMC cánh quạt<br /> chính/đuôi (rad/s)<br /> Meh/v: Mômen điện từ của ĐCMC cánh quạt<br /> chính/đuôi (Nm)<br /> Mlh/v: Mômen tải của ĐCMC cánh quạt<br /> chính/đuôi (Nm)<br /> Jtr/mr: Mômen quán tính của ĐCMC<br /> chính/đuôi (kg m2/s)<br /> Ktvp, ktvn: các hệ số (Nms2/rad2)<br /> Mô hình Newton<br /> Lý thuyết điều khiển hiện đại cho phép thiết<br /> kế các bộ điều khiển có chất lƣợng cao, điều<br /> 88<br /> <br /> khiển trong thời gian thực. Song nó cũng đòi<br /> hỏi mô hình toán của đối tƣợng phải chi tiết<br /> và chính xác. Đối với các hệ thống xen kênh<br /> phi tuyến bậc cao nhƣ TRMS trong hình 3<br /> thƣờng sử dụng một lớp các phƣơng pháp dựa<br /> trên phƣơng trình Lagrange hoặc dùng<br /> phƣơng pháp xấp xỉ Newton.<br /> Các tín hiệu đầu vào của TRMS trong hình 3<br /> là Uv và Uh (điện áp đầu vào của động cơ<br /> chính và động cơ đuôi), đầu ra là v và h<br /> (góc chao dọc và góc đảo lái). Sự tác động<br /> xen kênh này cũng xuất hiện trong máy bay<br /> và hầu hết các hệ thống MIMO, đây chính là<br /> lí do mà mô hình và bài toán điều khiển trở<br /> thành thách thức đối với các hệ thống này.<br /> <br /> (3)<br /> <br /> Trong đó<br /> Uh/v: Điện áp ĐCMC cánh quạt chính/đuôi (V)<br /> Eah/v: Sức điện động của ĐCMC cánh quạt<br /> chính/đuôi (V)<br /> Rah/v: Điện trở phần ứng của ĐCMC cánh quạt<br /> chính/đuôi ( )<br /> Lah/v: Điện cảm phần ứng của ĐCMC cánh<br /> quạt chính/đuôi (H)<br /> iah/v: Dòng điện phần ứng của ĐCMC cánh<br /> quạt chính/đuôi (A)<br /> <br /> 120(06): 87 – 92<br /> <br /> Uh<br /> <br /> M« h×nh<br /> phi tuyÕn<br /> <br /> Gãc ®Çu ra<br /> <br /> Kªnh däc<br /> <br /> v<br /> <br /> Kªnh ngang<br /> <br /> h<br /> <br /> Hình 3. Mô hình MIMO xen kênh của TRMS<br /> <br /> Tín hiệu đầu vào điều khiển là điện áp đặt vào<br /> động cơ một chiều, khi thay đổi độ lớn của<br /> điện áp thì vận tốc góc của cánh quạt thay<br /> đổi, dẫn tới lực tác động lên cánh tay đòn thay<br /> đổi làm cho cánh tay đòn dịch chuyển đến vị<br /> trí mới, tức là thay đổi góc chao dọc và góc<br /> đảo lái. Theo định luật bảo toàn động lƣợng,<br /> khi cánh quạt quay tạo ra mômen động học,<br /> phần thân của TRMS sẽ sinh ra mômen bù để<br /> hệ thống cân bằng. Đây chính là nguyên nhân<br /> gây ra tác động xen kênh trong chuyển động<br /> của cánh tay đòn trên cả hai mặt phẳng (kênh<br /> dọc và kênh ngang).<br /> Sử dụng phƣơng pháp xấp xỉ Newton để xây<br /> dựng mô hình toán của các bộ phận còn lại<br /> của hệ thống nhƣ trong phƣơng trình (6) đến<br /> (13) [2]. (hình 4, 5).<br /> Ở phƣơng trình (6) số hạng đầu tiên biểu diễn<br /> mômen của cánh quạt chính; số hạng thứ hai<br /> là mômen của lực ma sát; số hạng thứ 3 biểu<br /> diễn mômen của lực trọng trƣờng; số hạng<br /> thứ tƣ biểu thị mômen của lực li tâm trong<br /> quá trình quay của cánh tay đòn trên mặt<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> Nguyễn Thị Mai Hƣơng và Đtg<br /> <br /> phẳng ngang; và số hạng thứ 5 là mômen của<br /> hiệu ứng con quay. Số hạng thứ hai trong<br /> phƣơng trình (8) biểu thị ảnh hƣởng của tốc<br /> độ cánh quạt đuôi lên chuyển động của cánh<br /> tay đòn trên mặt phẳng thẳng đứng.<br /> MÆt ph¼ng chiÕu ®øng<br /> <br /> lt<br /> Rotor ®u<br /> «i<br /> v<br /> <br /> lm<br /> <br /> g(mtr + mts)<br /> <br /> mtg<br /> lb<br /> <br /> mmg<br /> gmb<br /> <br /> TRMS 33-220<br /> <br /> Hình 4. Lực trọng trường và lực đẩy trong mặt<br /> phẳng chiếu đứng<br /> MÆt ph¼ng chiÕu b»ng<br /> <br /> TRMS 33-220<br /> <br /> Rotor ®u«i<br /> <br /> h<br /> <br /> Rotor chÝnh<br /> <br /> Hình 5. Lực dẫn động trong mặt phẳng ngang<br /> dSv lm Fv ( v ) M fric ,v g[(A - B)cos v - sin v ]<br /> dt<br /> Jv<br /> <br /> H sin 2<br /> <br /> v<br /> <br /> k g Fv (<br /> <br /> v<br /> <br /> )<br /> <br /> h<br /> <br /> cos<br /> <br /> v<br /> <br /> (6)<br /> <br /> Jv<br /> <br /> Trong đó<br /> A<br /> <br /> mt<br /> 2<br /> <br /> C<br /> <br /> mb<br /> lb<br /> 2<br /> <br /> H<br /> <br /> Alt<br /> <br /> Fv (<br /> <br /> v<br /> <br /> v<br /> <br /> d v<br /> dt<br /> <br /> mtr<br /> <br /> mts lt ; B<br /> <br /> mm<br /> 2<br /> <br /> mmr<br /> <br /> mms lm<br /> <br /> mcblcb<br /> mb 2<br /> lb mcblcb2<br /> 2<br /> k fvp . v . v<br /> 0<br /> v<br /> k fvn . v . v<br /> 0<br /> v<br /> <br /> (7)<br /> <br /> kt h<br /> Jv<br /> <br /> (8)<br /> <br /> Blm<br /> <br /> )<br /> <br /> Sv<br /> v<br /> <br /> ) cos<br /> <br /> D cos<br /> <br /> M fric ,h<br /> <br /> v<br /> <br /> 2<br /> <br /> E sin<br /> <br /> v<br /> <br /> M cable (<br /> <br /> 2<br /> <br /> F<br /> <br /> v<br /> <br /> h<br /> <br /> )<br /> <br /> (10)<br /> <br /> mm<br /> mt<br /> mmr mms lm2<br /> mtr mts lt2 ;<br /> 3<br /> 3<br /> mb 2<br /> mts 2<br /> E<br /> lb mcblcb2 ; F mms rm2s<br /> rts<br /> 3<br /> 2<br /> k fhp . h . h<br /> 0<br /> h<br /> Fh ( h )<br /> (11)<br /> k fhn . h . h<br /> 0<br /> h<br /> h<br /> <br /> Trôc ngang<br /> <br /> 2<br /> h<br /> <br /> h<br /> <br /> D<br /> <br /> gmcb<br /> <br /> 0.5<br /> <br /> lt Fh (<br /> <br /> Trong đó<br /> <br /> g(mmr + mms)<br /> <br /> lb - lcb<br /> <br /> Trong phƣơng trình (10) số hạng đầu tiên<br /> biểu diễn mômen của cánh quạt đuôi; số hạng<br /> thứ hai là mômen của lực ma sát; và số hạng<br /> cuối cùng biểu thị mômen gây bởi hiệu ứng<br /> con quay đây là đại lƣợng hoàn toàn phi tuyến<br /> và có thể thu đƣợc bằng cách đo từng điểm<br /> một. Số hạng thứ hai trong phƣơng trình (12)<br /> biểu thị ảnh hƣởng của tốc độ cánh quạt chính<br /> đến chuyển động của cánh tay đòn trên mặt<br /> phẳng ngang.<br /> dSh<br /> dt<br /> <br /> Fv( v)<br /> Ro<br /> tor<br /> chÝn<br /> h<br /> <br /> 120(06): 87 – 92<br /> <br /> (9)<br /> <br /> Sh<br /> <br /> km<br /> D cos<br /> <br /> 2<br /> v<br /> <br /> v<br /> <br /> cos v<br /> E sin 2<br /> <br /> v<br /> <br /> F<br /> <br /> (12)<br /> <br /> d h<br /> (13)<br /> h<br /> dt<br /> Trong đó<br /> g: Gia tốc trọng trƣờng (m/s2)<br /> mt: Khối lƣợng của phần cánh tay đòn đuôi (kg)<br /> mtr: Khối lƣợng của ĐCMC cánh quạt đuôi (kg)<br /> mts: Khối lƣợng của hộp chắn cánh quạt đuôi (kg)<br /> mm: Khối lƣợng của phần cánh tay đòn chính (kg)<br /> mmr: Khối lƣợng của ĐCMC cánh quạt chính (kg)<br /> mms: Khối lƣợng của hộp chắn cánh quạt<br /> chính (kg)<br /> mb: Khối lƣợng của cánh tay đòn đối trọng (kg)<br /> mcb: Khối lƣợng của đối trọng (kg)<br /> lt: Chiều dài của phần cánh tay đòn đuôi (m)<br /> lm: Chiều dài của phần cánh tay đòn chính (m)<br /> lb: Chiều dài của cánh tay đòn đối trọng (m)<br /> lcb: Khoảng cánh giữa đối trọng và khớp nối (m)<br /> v: Vị trí theo phƣơng thẳng đứng (góc chao<br /> dọc) của cánh tay đòn TRMS (rad)<br /> h: Vị trí theo phƣơng ngang (góc đảo lái)<br /> của cánh tay đòn TRMS (rad)<br /> 89<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> Nguyễn Thị Mai Hƣơng và Đtg<br /> <br /> v: Vận tốc góc (pitch velocity) của cánh tay<br /> đòn (rad/s)<br /> <br /> 120(06): 87 – 92<br /> <br /> Các kết quả mô phỏng động học một bậc tự do<br /> theo phƣơng dọc cụ thể từ hình 8 đến hình 13<br /> <br /> Vận tốc góc (azimuth velocity) của cánh<br /> tay đòn (rad/s)<br /> h:<br /> <br /> 'maihuongnguyen79'<br /> 0.1<br /> <br /> 0<br /> <br /> -0.1<br /> <br /> Sh: Vận tốc góc của cánh tay đòn TRMS<br /> trong mặt phẳng ngang mà không ảnh hƣởng<br /> tới kênh dọc (rad/s).<br /> MÔ HÌNH HÓA TRÊN MATLAB VÀ KẾT<br /> QUẢ MÔ PHỎNG<br /> Dựa vào các phƣơng trình toán học ở trên ta<br /> tiến hành xây dựng mô hình hệ thống đối<br /> tƣợng TRMS một bậc tự do và 2 bậc tự do<br /> trên phần mềm Matlab/Simulink. Các mô<br /> hình mô phỏng đƣợc đƣa ra trong hình 6 và<br /> hình 7. Trong đó: Hình 6 là sơ đồ mô phỏng<br /> một bậc tự do, hình 7 là sơ đồ mô phỏng 2<br /> bậc tự do.<br /> <br /> Goc chao doc (rad)<br /> <br /> -0.2<br /> <br /> -0.3<br /> <br /> -0.4<br /> <br /> -0.5<br /> <br /> -0.6<br /> <br /> -0.7<br /> <br /> -0.8<br /> <br /> -0.9<br /> <br /> 0<br /> <br /> 5<br /> <br /> 10<br /> <br /> 15<br /> Thoi gian (giay)<br /> <br /> 20<br /> <br /> 25<br /> <br /> 30<br /> <br /> Hình 8. Góc chao dọc của TRMS thực khi tín hiệu<br /> đặt là xung vuông<br /> Tao boi maihuongnguyen79<br /> -0.1<br /> <br /> -0.2<br /> <br /> -0.3<br /> <br /> -0.4<br /> Goc chao doc (rad)<br /> <br /> Sv: Vận tốc góc của cánh tay đòn TRMS trong<br /> mặt phẳng thẳng đứng mà không ảnh hƣởng<br /> tới kênh ngang (rad/s).<br /> <br /> -0.5<br /> <br /> -0.6<br /> <br /> -0.7<br /> <br /> -0.8<br /> <br /> -0.9<br /> <br /> -1<br /> <br /> Khi dong luc hoc<br /> <br /> av<br /> <br /> Wv<br /> <br /> 1<br /> Out1<br /> <br /> Vv<br /> <br /> Wv<br /> <br /> 1<br /> <br /> Fv_fcn<br /> <br /> Fv<br /> <br /> 0<br /> <br /> 5<br /> <br /> 10<br /> <br /> 15<br /> Thoi gian (giay)<br /> <br /> 20<br /> <br /> 25<br /> <br /> 30<br /> <br /> Hình 9. Góc chao dọc của mô hình TRMS khi tín<br /> hiệu đặt là xung vuông<br /> <br /> Fv<br /> <br /> Tao boi maihuongnguyen79<br /> -0.1<br /> <br /> In1<br /> <br /> iav<br /> <br /> -0.2<br /> <br /> OMEGAv<br /> <br /> 2<br /> Out2<br /> <br /> -0.3<br /> <br /> 3<br /> Out3<br /> <br /> Hình 6. Sơ đồ khối TRMS một bậc tự do theo<br /> phương thẳng đứng<br /> <br /> Goc chao doc (rad)<br /> <br /> Cac phuong trinh phi tuyen<br /> <br /> Cánh quat chính<br /> <br /> -0.4<br /> <br /> -0.5<br /> <br /> -0.6<br /> <br /> -0.7<br /> <br /> 1<br /> <br /> Embedded<br /> MATLAB Function1<br /> <br /> Wh<br /> <br /> Fh<br /> <br /> ah<br /> <br /> 2<br /> ah<br /> <br /> 1<br /> <br /> Wh<br /> <br /> Uh<br /> <br /> Fh_fcn<br /> <br /> -0.8<br /> <br /> Wh<br /> <br /> Fh<br /> <br /> 0<br /> <br /> 5<br /> <br /> 10<br /> <br /> 15<br /> Thoi gian (giay)<br /> <br /> 20<br /> <br /> 25<br /> <br /> 30<br /> <br /> Hình 10. Góc chao dọc của TRMS thực khi tín<br /> hiệu đặt là sin<br /> <br /> Uh<br /> <br /> Tao boi maihuongnguyen79<br /> -0.35<br /> <br /> iah<br /> Fv<br /> <br /> av<br /> <br /> 3<br /> <br /> -0.4<br /> <br /> av<br /> Tail Rotor<br /> <br /> 4<br /> -0.45<br /> <br /> iah<br /> <br /> Embedded<br /> MATLAB Function<br /> <br /> 2<br /> <br /> Uv<br /> <br /> 5<br /> <br /> Sv<br /> <br /> Sv<br /> <br /> Wv<br /> <br /> Fv_fcn<br /> <br /> Fv<br /> <br /> Goc chao doc (rad)<br /> <br /> -0.5<br /> <br /> Wv<br /> Wv<br /> <br /> -0.55<br /> <br /> -0.6<br /> <br /> Uv<br /> iav<br /> <br /> Main Rotor<br /> <br /> Wh<br /> <br /> 6<br /> <br /> Sh<br /> <br /> -0.65<br /> <br /> -0.7<br /> <br /> Nonlinear Equations1<br /> <br /> 7<br /> Wv<br /> 8<br /> <br /> Hình 7. Sơ đồ khối hoàn chỉnh mô phỏng động<br /> học TRMS hai bậc tự do<br /> <br /> 90<br /> <br /> -0.75<br /> <br /> 0<br /> <br /> 5<br /> <br /> 10<br /> <br /> 15<br /> Thoi gian (giay)<br /> <br /> 20<br /> <br /> 25<br /> <br /> 30<br /> <br /> Hình 11. Góc chao dọc của mô hình TRMS khi tín<br /> hiệu đặt là sin<br /> <br /> Nguyễn Thị Mai Hƣơng và Đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> Tao boi maihuongnguyen79<br /> <br /> KẾT LUẬN<br /> <br /> 0<br /> <br /> -0.1<br /> <br /> Goc chao doc (rad)<br /> <br /> -0.2<br /> <br /> -0.3<br /> <br /> -0.4<br /> <br /> -0.5<br /> <br /> -0.6<br /> <br /> -0.7<br /> <br /> 0<br /> <br /> 5<br /> <br /> 10<br /> <br /> 15<br /> Thoi gian (giay)<br /> <br /> 120(06): 87 – 92<br /> <br /> 20<br /> <br /> 25<br /> <br /> 30<br /> <br /> Hình 12. Góc chao dọc của TRMS thực khi tín<br /> hiệu đặt là bước nhảy<br /> Tao boi maihuongnguyen79<br /> -0.3<br /> <br /> -0.35<br /> <br /> Bằng phƣơng pháp xấp xỉ Newton, chúng tôi<br /> đã xây dựng mô hình toán chính xác của hệ<br /> thống TRMS. Kết quả mô phỏng trên Matlab<br /> và chạy hệ thống thực cho thấy rõ thấy độ<br /> chính xác của mô hình toán đã xây dựng.<br /> Đồng thời cũng cho thấy rõ ảnh hƣởng của<br /> các tham số trạng thái trong hệ thống này.<br /> Các nghiên cứu tiếp theo có thể dựa vào mô<br /> hình toán đã xây dựng để thiết kế các bộ điều<br /> khiển có chất lƣợng cao trên cơ sở lý thuyết<br /> điều khiển hiện đại.<br /> <br /> Goc chao doc (rad)<br /> <br /> -0.4<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> <br /> -0.45<br /> <br /> -0.5<br /> <br /> -0.55<br /> <br /> -0.6<br /> <br /> -0.65<br /> <br /> 0<br /> <br /> 5<br /> <br /> 10<br /> <br /> 15<br /> Thoi gian (giay)<br /> <br /> 20<br /> <br /> 25<br /> <br /> 30<br /> <br /> Hình 13. Góc chao dọc của mô hình TRMS khi tín<br /> hiệu đặt là bước nhảy<br /> <br /> Các kết quả mô phỏng đối với mô hình một<br /> bậc tự do theo phƣơng dọc cho thấy: khi thay<br /> đổi các tín hiệu đặt vào mô hình là xung<br /> vuông, hình sin, bƣớc nhảy thì đáp ứng đầu ra<br /> của mô hình xấp xỉ với đáp ứng đầu ra của<br /> đối tƣợng TRMS thực. Điều này chứng tỏ mô<br /> hình toán xây dựng cho TRMS là đáng tin<br /> cậy. Tuy đáp ứng đầu ra của đối tƣợng thực<br /> và mô hình vẫn còn sai lệch nhƣng trong<br /> phạm vi cho phép. Nguyên nhân của sự sai lệch<br /> này là do trong quá trình xây dựng nhóm tác giả<br /> đã sử dụng phƣơng pháp xấp xỉ và đã bỏ qua<br /> một vài hệ số rất nhỏ tác động đến hệ thống.<br /> Tƣơng tự nhƣ cách xây dựng và mô phỏng<br /> mô hình một bậc tự do theo phƣơng dọc,<br /> chúng tôi đã xây dựng và mô phỏng mô hình<br /> một bậc tự do theo phƣơng ngang và mô hình<br /> hai bậc tự do cho đối tƣợng TRMS. Và kết<br /> quả cũng cho thấy tính chính xác của mô hình<br /> toán cho đối tƣợng này.<br /> <br /> 1. Twin Rotor MIMO System 33-220 User<br /> Manual, 1998 (Feedback Instruments Limited,<br /> Crowborough, UK).<br /> 2. A. Rahideh, M.H. Shaheed, (2007)<br /> Mathematical dynamic modelling of a twin rotor<br /> multiple<br /> input–multiple<br /> output<br /> system,<br /> Proceedings of the IMechE, Part I. Journal of<br /> Systems and Control Engineering 221 89–101.<br /> 3. Ahmad, S. M., Shaheed, M. H., Chipperfield, A.<br /> J., and Tokhi, M. O. (2000), Nonlinear modelling of<br /> a twin rotor MIMO system using radial basis<br /> function networks. IEEE National Aerospace and<br /> Electronics Conference, pp. 313–320.<br /> 4. Ahmad, S. M., Chipperfield, A. J., and Tokhi, M.<br /> O. (2000), Dynamic modelling and optimal control<br /> of a twin rotor MIMO system. IEEE National<br /> Aerospace and Electronics Conference, pp. 391–398.<br /> 5. Shaheed, M. H. (2004), Performance analysis<br /> of 4 types of conjugate gradient algorithm in the<br /> nonlinear dynamic modelling of a TRMS using<br /> feedforward neural networks. IEEE International<br /> Conference on Systems, man and cybernetics, pp.<br /> 5985–5990.<br /> 6. Islam, B. U., Ahmed, N., Bhatti, D. L., and Khan,<br /> S. (2003), Controller design using fuzzy logic for a<br /> twin rotor MIMO system. IEEE International Multi<br /> Topic on Conference, pp. 264–268.<br /> 7. A. Rahideh, M.H. Shaheed, (2011) “State<br /> model pridictive control for a nonlinear system”,<br /> Journal of the Franklin Institute 348 1983-2004.<br /> 8. A. Rahideh, M.H. Shaheed, (2012)Constrained<br /> output feedback model predictive control for<br /> nonlinear systems, Control Engineering Practive<br /> 20. 431-443<br /> <br /> 91<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2