intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu bào chế hệ tiểu phân nano lipid chứa Natri Diclofenac

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

34
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài nghiên cứu là khảo sát ảnh hưởng của các yếu tố thuộc về công thức đến các đặc tính của hệ tiêu phân nano lipid chứa natri diclofenac. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu bào chế hệ tiểu phân nano lipid chứa Natri Diclofenac

  1. n g h iê n c ứ u b à o c h é h ệ t iễ u p h â n n a n o l ip id CHỨA NATRI DICLOFENAC Người thự c hiện: Th.s. Nguyên Thị Thùy Trang (Khoa Dược, Trường Đ ại học D u y Tãn) Người hương dẫn: PGS. TS. Nguýễn Ngọc Chiên (Viện Công nghệ Dược Phầm Quốc Gia - Trường Đại học Dược Ha Nội) TÓM TẮT . ẨNaỊ rí didofepac (DS) với bản chắt là một dược chất thân nước, được lựa chọn là mô hình dược chất để bào chê hệ tiêu phân nano lipid (SLNs), hướng tới phổi hợp vào dạng gel ứng 'dụng 'cho hệ đưa thuốc qua da SLNs được bào chê băng phương phảp đồng nhất nóng kểt hợp siêu ẵm Hệ được đánh già về cắc chỉ tiêu kích thước tiêu phân, chỉ số đa phân tán (PDI) và đặc biệt là hiệu quả mang thuốc (EE) để tìm được thành phần công thức bào chê tot nhất. Kêt quả cho thấy, cồng thức tối ưu cho kích thước nhỏ (77,63 nm), PD Ĩ thấp (0 277) và hieu quả T ang.th. ca° (76’ 55%) ’ đồng thời, khà năng thắm dược chất qua da sau 24 giờ đạt 448,77 ± 23 76 u g /cn f và lượng dược chất lưu giữtrong da sau 24 giờ đạt 109,88 ± 19,04 ụg/cm2. - Từ khóa: natrí diclofenac, glyceryl monostearat, phospholipon 90G, hệ tiểu phân nano lipid, cải thiện hiệu ợuả mang thuốc. V V 4 SUMMARY F0 RMULív rí0 N 0 F d i c l o f e n a c s o d iu m lo a d in g s o l i d lip id n a n o p a r t i c l e s Nguyen Thi Thuy Trang (Department of Pharmacy, Duy Tan University) Nguyen Ngoc Chien (National Institute of Pharmaceutical Technology - Ha Noi University of Pharmacy) Diclofenac sodium (DS) - a hydrophillic drug - was selected as a drug model for the solid lipid nanoparticles (SLNs). Then the SLNs were formualed into gels for transdermal delivery. The SLNs were prepared using hot homogenization followed by ultra-sonication. Based on particles size, polydispersity index (PDI), and espencially entrapment efficiency (EE), the fomulation o f SLNs was determined. The best fomulation showed small particles f / ze (77-63 nn})> low PDI (0-2 77), and high EE (76.55%). Besides, the cumulative amount o f permeated drug at the end o f 24 h was found to be 448.77 ± 23.76 ụg/cm2 and the amount o f drug retained in skin after 24 hour was 109.88 ± 19.04 fjg/cm2. Keywords: diclofenac sodium, glyceryl monostearate, phospholipon 90G, solid nanoparticles SLNs enhanced entrapment efficiancy. ĐẬT VÁN Đè Xác định khả nấng tan các chất trong các dung Công nghệ nano là một bước tiến của khoa học, môi giúp íạo ra các dạng bào chế với mục đích hướng Khảo sát khả năng tan của các thành phần trong đích. Hệ tiểu phân rỉáno íipiđ có nhiều ưu điểm như các dung môi bằng hình thức quan sát. Chuẩn bị các ỉiểu phận mịn, khả năng bám dính, khả năng giải ống nghiệm giống nhau có chứa 0,25g DS, 0,3g phóng kiểm soát, được ứng dụng trong nhiều đường P90G, 1,5g iipid (6 loại) trong 4m! các dung môi, tiến đưa thụốc, trong đó có các hệ đưa thuốc qua da [1, 2 ị hành lắc xoáy (votex) và đun nóng nhẹ (50°C), quan Tuy nhiên, các dược chất đữợc iựa chọn đưa vao hệ sát độ đồng nhát. Để yên ở nhiệt độ phòng 3-5 phút, đa số là các dược chất sơ nữớc, các dược chat than quan sát hiện tượng. nước ít được ứng dụng nhiều do hiệu quả măng thuốc Phương pháp bào chế hệ tiểu phân nano lipĩd kém. VI vậy, nghiên cứu lựa chọn natri diclofenac - natrí diclofenac một mô hình dữợc chất thân nước để kết hợp vào hệ Hệ tiểu phân nano lipid chứa natri diclofenac tiểu phân nano lipid, hướng đến việc phối hợp vào hẹ (SLNs) được bào chế bằng phương pháp đồng nhất gel sừ dụng qua da, làm tăng hiệu quả điều trị các nóng sử dụng lực siêu â nvgồm các bước: DS, lipid, bệnh về khớp. Mục tiêu nghiến cứu nhằm khảo sát phospho lipid được hòa tan hoàn toàn trong hỗn hợp ảnh hựởng của các yếu tố thuộc về công ihức đến các dung môi (dicloromethan:methanol tỉ lệ 6:2), tiến hành đặc tính của hệ tiểu phân nano lipid chứa natri baỵ hơi dung môi ở nhiệt độ 70-80°C, tiếp tục duy tri ở dỉclofenacu nhiệt độ cao tạo pha dầu; nhũ hóạ pha dầu vào pha NGUYÊN LIỆU, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứ u nước (50 mỉ dung dịch chất diện hoạt đã được đưa lên Nguyên liệu: natri diclofenac (DS) (Dongtai Pharm cùng nhiệt độ) đữới tác dụng của máy siếu âm Sonic Co. Ltd, Henan, Trung Quốc) đạt tiêu chuẩn USP 32, Vibra-Ceii v c x - 500 (Mỹ) ở cường độ 200W trong glyceryl monostearat (GMS), aicol cetyiic (CA), alcoi thời gian 5 phút; hệ được tiếp tục khuấỷ từ đến nhiẹí cetostearylịc (ACA), Compritol ATO 888 (Comp) độ phòng đế hóa rắn các tiểu phân nano iipid. Precirol ATO ế (Pré), acid stearic (SA), Phospholiporf Phương pháp đánh giá kích thước tiểu phân và 90G (P90G), Tween 80 (T80), polyvinyl alcol (PVA), phàn bố kích thước lanolin PEG-75 (Lan-PEG), Cremophor RH40 (Cre): SLNs được pha loãna 100 lần bằna nước cế đạt tiêu chuẩn dược dụng. Các hóa chất khác đạt tiêu khi đánh giá.Kích thướctiều phân (KTTP) và chỉ số đa chuan phan iich. phân tán (PĐI) được xác định bằng máy tán xạ laser Phương pháp nghiên cứu Zetasizer Nano z s 90 Malvern (Anh) (n=3). -607 -
  2. Phương pháp đánh giá hiệu quả bao gói Ảnh hưởng các yếu tố công thức đến đặc tính Hiệu quả bao gói (EE) được xác định bằng phương cùa hệ tiểu phân nano lipid chứa natrí diclofenac pháp gián tiếp, thông qua lượng dược chất tự do Đề khảo sát ảnh hưởng của các yếu tố trong công (mfree) và lượng dược chất toàn phần (mtotai). Hai ml thức đến đặc tính của hệ SLNs, tiến hành bào chể các SLNs được cho vào phần thân của ống siêu ly tâm hệ SLNs theo các công thức trong bảng 2. Milipore® UFC801008 Amicon® (với màng cellulose Bảng 2. Công thức bào chế khảo sát ảnh hưởng Ulỉracel® 10 kích thước 10000 Dalton), tiễn hành ly của các yếu tố cong thức tâm (máy ly tâm lạnh Hermle Labortechnik GmbH - CT Loại Lipid Loại chầt Nồng độ P90 pH Z326k - Đức) ờ 4000 vòng/phút trong 60 phút, định diện hoạt chất diện G lượng phần dịch trong đay ống (rnfree). Sử dụng hoat ethanoi kèm nhiệt độ cao để phá vơ cáu trúc hệ SLNs, CT1 SA T80 1% 0,5g -6,1 CT2 ACA định lượng dược chất trong hệ (rrttotai). EE được tính CT 3 CA dựa trên công thức CT4 Comp _ ____ niíptại “ HVree CT 5 Pre EE . 100% mtotai CT 6 GMS Định lượng dược chất sử dụng phươna pháp sắc CT7 GMS PVA 1% 0,5g -6,1 ký lỏng hiẹu năng cao HPLC, trên hệ thong sac ký CT 6 T80 Agilent Infinity 1260, cột Zorbax Eclipse XBD C18 CT 8 Lan-PEG (250x4,6 mm, 5ụm), pha động là hỗn hợp đệm CT 9 Cre phosphaỉ pH 2,5 và methanol (tỷ ịệ 20:80), tốc độ dòng CT10 GMS T80 0% 0,5g -6,1 1,0 ml/phúí, thể tích tiêm mẫu 20ụi, bước sóng phát CT 6 1% hiện 254 nm (n=3). CT 11 2% Phương pháp đánh giá tính thắm qua da và khả CT 13 GMS T80 2% 0g -6,1 năng lưu giữ dược chắt trong da CT 15 0,3g Tính tham quá da được xác định qua hệ thống thử CT11 0,5q CT 23 GMS T80 2% 0,3g 3 giải phóng qua màng Hanson Research (Đức), với CT 15 -6,1 màng khuếch tán là da chuột đã được xử !ý, thể tích SLNs cho vào ngăn cho: 1mi, môi trường giải phóng: Chú thích: các thành phần cổ định gồm có lượng 7ml đệm salin pH 7,4, diện tích thử 1,767 cm2, nhiệt độ dược chất 0,25 g, luựng lipid 1,5 g, thể tích pha ngoại thử 37°c, tốc độ khuắy 400 vòng/phút. Thử nghiệm 50ml, thời gian siêu âm 5 phút, cường độ siêu âm được tiến hành trong 24 giờ (n=3), lấy mẫu (mỗi iần 200W. 1mi) lần lượt ỏ* 1, 27 4, 67 8, 24 giờ, xốc định lượng Kết quả ảnh hưởng của bản chết íípid sử dụng đến dược chất thấm qua da bằng phương pháp HPLC. Kết SLNs được thề hiện trong hình 1. Theo đó, sử dụng thúc thời điểm 24 giờ, tiến hành lấy mànp da ra khỏi SA và Comp (tương ứng CT1 và CT4) cho các hệ có hệ thống, rửa bề mặt 3 lần bằng nước muoi sinh lý, cắt kích thước lớn (quan sáí được bằng mắt thường), sử da thành từng mảnh nhò và sử dụng methanoỉ đế hòa dụng các aicol béo (CA và ACA tương ứng CT3 và tan dược chất, định lượng bằng HPLC để xác định CT2) cho EE thấp (50%). Điều này có thể do trạng thái kết tinh của các lipid khác nhau, các gỉycerid có Kết quà khảo sát khả năng tan của các chất trạng thái kết tinh hỗn loạn hơn, trật tự kém hơn tạo trong dung môi Kết qua bảng 1 cho thấy có thể sử dụng hỗn hợp nhiều lỗ hổng để chứa các phan tử dược chất, làm dung môi methanol-dicloromethan để tạo pha dầu tăng hiệu quả bao gói [3]. Thực tế cho thấy, CT5 (Pre) cho tính chất hệ kém vơi PÒI cao (0,420), trong khi trong quá trình bào chế SLNs và có thể sử dụng CT6 (GMS) cho PDI thấp (0,257), KTTP nhỏ (98,94 eíhanol kèm nhiệt độ để phá vỡ hệ nano trong phương nm). Do đó, lựa chọn GMS iàm lipid trong hệ để tiến pháp định lượng dược chất toàn phần. Bảng 1. kết quả đánh giá sơ bộ khả năng tan của hành các khảo sát tiểp íheo. 300,0 Thành phằnMetha Ethan Dicỉorome Hỗn hợp nol oi than (1) và (3) (tỷ ỉ : E a ic m 5 0.450 CZ3EE • (1) (2) (3) lệ 2:6) £ 200.0 -Ị —6— P0I DS P90 GMS ++ ++ + 1 I G Pre - ++ ++ ++ ? 103.0 ì ipl~— - 50.05 Com - - + ++ 11144,30 S ir p ị f i a ] 11 ipl?' SA ++ ++ ++ ++ 0.0 — CA •++ ++ ++ ++ CT2 CSA ++ ++ ++ ++ Chú thích: - không tan ở nhiệt độ thường và ở nhiệt hê SLNS độ 6(f c + tan ờ nhiệt độ thường Trong các chất diện hoạt được khảo sáí, íừ kết quả ++ tan ờ nhiệt độ khoảng Ổ0°c. -608-
  3. ở hình 2, xét về đặc tính vật !ý của hệ (KTTP và PDÍ), đánh giá khả năng thấm qua da và lưu giữ trong da nhận thấy CT6 và CT8 (tương ứng vơi T80 và Cré) của hẹ SLNs. Kết quả được íhể hiện ở bảng 3 cho cho kết quả hệ ổn định nhất. Mặt khác, xét về EE, CT6 thấy tính thấm tại thời điểm 24 giờ là 448,77 ± 23,76 cho kết quả tốí nhấỉ. Vậy, T80 ià chất diện hoạt thích Ịjg/cm2 và lượng DC lưu giữ trong da sau 24 giờ là hợp nhất cho hệ. 109,88 ± 19,04 ụglcm2. Bảng 3. Kha năng thấm qua da và lưu giữ dược EHKĨĨP CZJEE ; 0.750 chắt trong da của hệ SLNs tốt nhấì pt Lượng DC thấm qua da tạicác thờiđiểm Lượng DC \ ị 0.500 (ụg/cm2) iưugỉữ f k- pfj N. 1giờ 2 giờ 4 giờ 6 giờ 8 giờ 24 giờ trong da 51,41 /59,95 0.250 sau 24 giờ 45,93 48,39 pH..:I1.HI 0.00 ifjij i\i> 42,46 p i (ụg/cm5) 21,11 33,41 107,12 170,18 259,09 448,77 109,88 .i£ L ±0,46 ±7,87 ±7,27 ±18,80 ±4,32 ±23>6 ± 19,04 CĨ7 CĨ8 CĨ9 cno cm Hình 2. Ảnh hường của loại và nồng độ chất SD (n=3) diện hoạt lên tính chất hệ SLNs BÀN LUẬN Cũng theo kết quả ở hình 2, khi tăng nồng độ chất Bào chể tiểu phân ở kích cỡ nano đang là hướng diện hoạt khảo sát (ở mức 0%, 1%, 2% từớng ứng nahiên cứu được quan tâm írên thế giới, trong đó, hẹ CT10, CT6, CT11), cho hệ có KTTP giảm, PD! giảm tiễu phân nano iipjd cũng được ứng dụng khá nhiều, và EE tăng. Xu hướng này có thề do khi tăng nồna độ đối với các dược chất có độ tan trong nước tốt, cải chất diện hoạt làm giam sức căng bề mặt, gĩảm kễt tụ thiện EE là một vấn đề được đặt ra. Với mô hình sử phân tử (PD! giảm), làm tăng hiệu quả nhu hóa, bao dụng DS - dược chất thân nước có độ tan nhạy cảm gói (EE tang) VỚI hệ có tính chất tot nhất, CT11 sử vơi pH, ncjhien cứu này đã chì ra nhưng ảnh hưởng dụng T80 ở nồng độ 2% được chọn để tiến hành các của các yeu tố công thức đến đặc tính của hệ SLNs ve khảo sát íiếp theo. mặt tính chất vật lý cũng như ve hiệu quả bao gói. Việc Kếí quả từ hỉnh 3 cho thấy, khi tăng nồng độ P90G sư dụng các lỉpỉd với cac bản chất khác nhau cho các từ 0 g, 0,3 g, 0,5 g (tương ưng CT13, CT15, CT11) hệ SLNs có cẩc tính chất khác nhau, các hệ sử đụng cho hẹ có KTTP giam, PDĨ giảm và EÉ có xu hưởng ilpid bản chất glycerid cho EE cao hơn khi sư dụng các tăng. Phospholipid có xu hướng tạo phức với DS, góp alco! béo, kết quả này ỉương đồng với nghiên cứu của phần cải thiện EE. Khi ỉăng nồng đọ phospholipid lên Jenning V. [3]. EE chịu ảnh hương cua các yếu tố làm tăng diện tích tiếp xúc bề mặt hái pha, làm giảm công thức, EE tăng khi tăng nồng độ chất diện hoạt, KTTP, tuy nhiên, nếu sử dụng ở nồng độ cao (tỳ lẹ 1:3 tăng nồng độ phospholipid, đặc biệt cải thiện đáng kế so với lipỉd), cấu tạo đa lớp cua phospholipid có thể dễ khi giảm pH pha ngoại. Ket luận này có phần tương dàng tạo thành cẳc cấu trúc liposome [7], Vì vậy, lựa đồng với nghiên cứu của Liu. Đ. [5, 6] hay nghiên cứu chọn P90G ờ mức 0,3g (tương ứng ty lệ 1:5 so với của Schubert M. A. [7]. Tuy nhiên, kết quả này có phần iipid) cho các khảo sát tiep theo. ngược lại trong nghiến cưu của Khalil R. M. cho kết 150.00 - 0.450 quả EE giảm khi tăng nồng độ chất diện hoại và sử {ZH3KTTP • 120.00 dụng Cre cho kết quả tốt hơn khi dùng T80 [4]. CDEE -í-P Đ i 0.300 KẾT LUẬN VÀ ĐÈ XUẤT 'V - * 76,55 %ỉữ Kết luận: các thành phần công thức (loại lipỉd, loại 52,87 F%fl 41,89 IP và nồng độ chấỉ cliện hoạt, nồng độ phospholipid và 0.150 pH pha ngoại) đều có ảnh hường đến đặc tính của hệ 18 SLNs, công thức tốt nhất (CT23 - sử dụng GMS, T8Ò w# 0.00 nồng độ 2%, tỷ lệ P90G:lipid 1:5, pH pha ngoại là 3) CT13 CT15 CT15 CT23 cho hệ có KTTP nhỏ (77,63 nm), PD! thấp (0,277) va Hình 3. Ảnh hưởng nồng độ phospholipid và EE cao (76,55%), lượng dược chất thấm qua da sau pH pha ngoại lên tính chất hệ SLNs 24 giờ !à 448,77 ± 23,76 Ịjg/cm2 và lượng dược chất Việc điều chỉnh pH pha ngoại ảnh hưởng đáng kể lưu giữ trong da sau 24 giờ là 109,88 ± 19,04 Ịjg/cm2. đến hệ, kết quả từ hỉnh 3 cho thấy, khi giảm pH ngoại, Đề xuất: sau khi cải thiện được EE của hẹ trên 70%, hệ cho KTTP tăng, PDI tăng nhẹ và EE tăng đáng kể. tiếp tục phối hợp hệ tiểu phân nano iipìd chứa natri DS là mộỉ dược chất thân nước, có độ tan phụ thuộc diclofenc vào gei, hướng đen ứng dụng vào hệ trị iiệu vào pH (độ tan giảm khỉ pH giảm), việc điều chỉnh pH qua da. pha ngoại làm cai thiện đang kể ÉE. khi pH pha ngoại TAI LIỆU THAM KHẢO giảm, trong quá trình nhũ hóa, dược chất giảm độ tan, 1. Ekàmbaram p., et a!. (2012), "Solid iipid giảm thấí thoát ra pha ngoại, hơn nữa có thề mộỉ phần nanoparticies: a review", Sci. Revs. Chem. Commun, 2(1), pp. 80-102. dược chất tồn tại ở dạng phân tử kết tinh trươc, lipid 2. Garud A.t et ai. (2012), "Solid Lipid Nanoparticies kết tinh sau iàm tăng khả năng bao gói dược chất vào (SLN): Method, characterization and applications", cốỉ iipid. Do đó, pH pha ngoại được điều chỉnh về pH 3 International Current Pharmaceutical Journal, 1(11), pp. trong quá trình bào chế hẹ SLNs. 384-393. Công thức CT23 được lựa chọn làm công thức để 3. Jenning V., et ai. (2000), "Comparison of wax and
  4. glyceride solid lipid nanoparticles (SLN®)", International 6. Liu D., et ai. (2014), "Formulation and Journal of Pharmaceutics 196, pp. 219-222. characterization of hydrophilic drug diclofenac sodium- 4. Khaiil R. M-, et a!. (2013), "Influence of formulation loaded soil'd lipid nanopariicles based on phosphoiipid parameters on the physicochemical properties of complexes technology", Journal o f liposome research, meloxicam-loaded solid lipid nan'opartides", Egyptian 24(1), pp. 17-26. Pharmaceutical Journal, 12(1), pp. 63-72. 7. Schubert M. A., et al. (2005), "Characterisation of 5. Liu D., et ai. (2010), "Solid lipid nanopartides for surface-modified solid lipid nanoparticies (SLN): influence transdermal delivery of diclofenac sodium: preoaration n f Ieci*hin 3 n r * n n q ÌQ n !/-' o m jjtg ific ip " fTr i r A n o g n rst characterization and in vitro studies, Journal of pharmaceutics and biopharmaceutics, 61(1-2), pp. 77-86. Microencapsulation, 27(8), pp. 726-734. NGHIÊN c ứ u ĐẶC ĐIẺM THƯC VÃT, THÀNH PHẦN HÓA HỌC, TÁC DỤNG SINH HỌC CÙA CẤY TRÀ HOA VÀNG THU ' HÁI TẠI HUYỆN BA CHẼ, TỈNH QUẢNG NINH Ngô Thị Thảo (Học viên Cao học 18, Trường Đ ại học Dược Hà Nội), Nguyễn Thị Hà Ly (Sinh viên K66, Trường Đ ại học D ược Hà Nội) Phạm Thị Lỉnh Giang (Giảng viên, Bọ môn Thực vật, Trường Đ ại học Dược Hà Nọi) PGS. TS. Trần Văn ơ n (Bọ môn Thực vạt, Trường Đ ại học Dược Hả Nọi), TS. Hoàng Quỳnh Hoa (Bộ môn Thực vạt, Trường Đ ại học Dược Hà Nọí) TÓM TẤT Đặt vấn đề: Trà hoa vàng (Camellia sp.) là một loài dược liệu quý với nhiều tác dụng sinh học quan trọng như hạ huyết áp, hạ đường huyết, giảm cholesterol mấu, giảm mơ mầu, chống u bướu, 'tăng cường hẹ miển dĩch và kéo ơài tuổi thọ... đồng thời cũng là loài cây mang nhiều giâ trị kinh tế cao. Tuy nhiên, ở Việt Nam loài cày này Chưa được quan tâm nghiên cứu đầy đủ về thực vật, thành phần hoá học và tàc dụng sinh học. Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả đặc điểm thực vật, xác định hàm íữợng polyphenol toàn phần và hàm lượng EGCG trong lâ cây trà hoa vàng, thừ tốc dụng chổng oxy hóa và xác định hoạt tính gây độc một sổ dong tế bào ung thư của trà hoa vàng. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả đặc điểm hình thài theo phương pháp mô tả phân tích làm vi phẫu thân và là theo phuưng pháp nhuộm kép; định lượng Polyphenol toan phản theo phương pháp đo quang xàc định hàm lượng EGCG bằng HPLC, xốc định hoạt tính chống oxy hóa theo mô hình DPPH và thử độc tể bào theo phương pháp của Monks(1991) J Kết quả: Trajioa vàng thu hái tại huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh đã được mô tả chi tiết về đặc điểm hỉnh thài, cấu tạo giải phẫu, góp phần vào việc nhận biết và phân loại cốc loại Trà hoa vàng. Hàm lượng polyphenol toàn phần trong lá trà hoa vàng là 6,943% và hàm lượng EGCG là 0,40%. Tác dụng ức chế tế bào ung thư in vitro đuực thể hiện ở giá trị ỊCso trên các dòng tế bào ung thư gan, ung thư vú, ung thư trực tràng, ung thư da và ùng thư phổi tuưng ứng là 24,95; 25,23; 36, 81; 64,46 và 53,13. Tác dụng chống oxi hoá bằng mô hình DPPH đạt tỷ / Ị trung hoà gốc tự do là 9,13% ở nồng độ 10 ụg/ml và 82,01 % ở nồng độ 200 ụg/ml. Kết luận: Đã mô tả đặc điểm hình thối và giải phẫu của Trà hoa vàng (Ba Chẽ, Quảng Ninh), sơ bộ xác định là Camellia sp1. Hàm lượng polyphenol toàn phần là 6,943% và hàm lượng EGCG là 0.40%. Tra hoa vầng có 'tác dụng ức chế trung bình một số dòng tế bào ung thư (in vìtro) như ung thư gan (Hep-G2); ung thư vú (MDA-BA- 231) và ung thư đạitràng{SW480); có tác d ụ n g lh ịp trên dòng tế bào ung thư da (SK-Mel2) va ung thư phổi (LU- 1). Tác dụng trung hoà gốc tự do trên mô hình DPPH cũng cho kết quả có tác dụng yếu với tỷ lệ 9,13% ơ nồng độ mẫu thử 10ụg/ml; 82,01 % ờ nồng độ 2 00ụg/m i Từ khóa: Trà hoa vàng SUMMARY Ngo Thi Thao (Ha Noi University of Pharmacy), Nguyen Thi Ha Ly (Ha Noi University of Pharmacy) Pham Thi Linh Giang (Ha Noi University of Pharmacy) Tran Van On (Ha Noi University of Pharmacy), Hoang Quynh Hoa (Ha Noi University of Pharmacy) Background: Tra hoa vang (Camellia sp.) has been known as a prospective medicinal plant with a lots of biological effects such as hypotension, hypoglycemia, controlling cholesterol level in blood, anti cancer, improvement o f immune system and anti aging. In addition, Tra hoa vang has been known as a highly economic valuable plant However, this plant has not been fully researched in botanical characteristics, chemical components and biological effects in Vienam. Materials and method: Botanical characteristics was analytically described; microspecimens o f herb and leaf were implemented by dual staining; the total polyphenol was identified by UV-VIS spectroscopy, total EGCG level was identified by HPLC method; anti oxidant o f leaves extract was demonstrated by DPPH method■anti caneer cells proliferation o f leaves extract was demonstrated by Monks (1991). Results: Tra hoa vang from Ba Che district, Quang Ninh province had been fully described in morphological -610-
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2