r n u n ntn m nn s 4 năm 2012<br />
<br />
<br />
<br />
NGHIÊN CỨU BỆNH VIÊM V.A BẰNG PHƯƠNG PHÁP NỘI SOI<br />
Ở HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NHA TRANG<br />
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN<br />
u ễn ủ rần u n u ễn oàn ắn và CS<br />
r n đ n u n<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mụ t u: Thực trạng bệnh viêm V.A và mối liên qu n củ viêm V.A với các<br />
bệnh lý t i giữ , mũi - xo ng, họng ở học sinh trung học cơ sở. Đố t ợn : Gồm<br />
324 học sinh đƣợc khám t i mũi họng bằng nội soi để ch n đoán viêm V.A tại<br />
trƣờng trung học cơ sở Nh Tr ng thành phố Thái nguyên. P n p pn n<br />
ứu: Dịch tễ mô tả cắt ng ng. Kết quả v kết luận: Viêm V.A còn gặp nhiều ở<br />
lứ tuổi học sinh trung học cơ sở chiếm t lệ 32,5 trong tổng số các bệnh t i<br />
mũi họng, không có sự khác biệt về giới. Không có biểu hiện triệu chứng toàn<br />
thân, triệu chứng cơ n ng nghèo nàn: Ngạt mũi (15,4 ), chảy mũi (10,2 ). Hốc<br />
mũi đọng dịch mủ đặc chủ yếu ở cử mũi s u (50,3 ), mủ chảy từ vòm xuống<br />
thành s u họng (40,4 ), màng nhĩ lõm (38,0 ). Nội soi vòm th y: Độ quá phát<br />
củ viêm V.A chủ yếu là độ II (34,0 ) và độ III (23,8 ). Viêm V.A độ II và độ<br />
III có mối liên qu n mật thiết với các bệnh lý t i giữ , mũi - xo ng, họng và nó<br />
gây r các biến chứng: tắc vòi nhĩ (9,5 ), viêm t i giữ ứ dịch (9,9 ), viêm mũi<br />
mạn tính (14,5 ), viêm xo ng mạn tính (9,3 ) và viêm họng mạn tính (22,5 ).<br />
Từ k ó : Dịch tễ, đặc điểm lâm sàng, viêm V.A, nội soi<br />
<br />
STUDY ON ADENOIDITIS BY ENDOSCOPY IN STUDENTS IN NHA<br />
TRANG BASIC SECONDARY SCHOOL IN THAI NGUYEN CITY<br />
Nguyen Le Thuy, Tran Duy Ninh, Nguyen Toan Thang<br />
Thai Nguyen University of Medicine and Pharmacy<br />
SUMMARY<br />
Objectives: To describe a real situation of adenoiditis and the relationship of<br />
adenoiditis and diseases of ear, nose, sinus, throat in basic secondary school<br />
students. Subjects: 324 students were examined by ENT endoscopy for the<br />
diagnosis of adenoiditis and at Nha Trang basic secondary school of Thai Nguyen<br />
city. Methods: A cross-sectional descriptive study used in this study. Results and<br />
Conclusions: Adnoiditis were still seen in many students of the basic secondary<br />
school, accounting for 32.5% of diseases of ENT, There was no gender<br />
difference. No systemic symptoms, poor functional symptoms: stuffy nose<br />
(15.4%), runny nose (10.2%). Main synmtoms were: The deposition pus in nose<br />
mainly in the post nasal (50.3%), pus draining from the dome down the throat<br />
(40.4%), eardrum concave (38.0%). Endoscopy in diagnosis of nasopharyngeal<br />
adenoid: VA organization to, multiple slot zone, mainly through the development<br />
of inflammation and II (34.0%) and III (23.8%). Adenoiditis level II and III the<br />
relationship with pathological middle ear, nose, throat and it causes complication :<br />
obstructed eustachian tube (9.5%), otitis media with efuntion (9.9%), chronic<br />
rhinitis (14.5%), chronic sinusitis (9.3%) and chronic pharyngitis (22.5%).<br />
Keywords: Epidemiology, clinical characteristics, endoscopic, adenoiditis<br />
<br />
<br />
<br />
70<br />
r n u n ntn m nn s 4 năm 2012<br />
<br />
<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Viêm V.A là một bệnh phổ biến ở Việt Nam và trên thế giới. T lệ viêm V.A ở nƣớc<br />
ta khoảng 30% trong tổng số các bệnh t i mũi họng ở trẻ em [2]. Viêm V.A tuy là một<br />
bệnh r t phổ biến và thƣờng gặp tại các phòng khám nhi và t i mũi họng, có thể gây<br />
nhiều biến chứng lên các cơ qu n khác (t i giữ , mũi - xoang, phổi…) và ảnh hƣởng đến<br />
sự phát triển về tinh th n, thể ch t nếu không đƣợc điều trị kịp thời. Nhƣng v n đề ch n<br />
đoán ở nhiều nơi còn chủ yếu dựa vào các hỏi bệnh và dụng cụ khám t i mũi họng thông<br />
thƣờng. Hiện nay, với kỹ thuật khám V.A bằng nội soi, cho một ch n đoán chính xác<br />
viêm V.A.<br />
Khi nói đến viêm V.A ngƣời ta cho rằng bệnh chủ yếu thƣờng gặp ở trẻ em và ở lứa<br />
tuổi mẫu giáo (1- 6 tuổi). Qu th m khám nội soi trên lâm sàng chúng tôi còn gặp viêm<br />
V.A ở lứa tuổi học sinh trung học cơ sở khá nhiều và gây ra biến chứng ở tai giữ , mũi<br />
xoang và họng. Nhƣng chƣ có đề tài nào nghiên cứu về thực trạng viêm V.A ở lứa tuổi<br />
học sinh. Vì vậy chúng tôi tiến hành đề xu t nghiên cứu.<br />
Mụ t u đề t<br />
ự tr n b n v m V. ở s n tr n trun ơ sở tr n .<br />
m u m l n qu n ủ b n v m V. v b n lý t ữ mũ xo n và<br />
n - mđ nở s n tr n trun ơ sở tr n .<br />
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Đố t ợn n n ứu<br />
- Học sinh tại trƣờng Trung học cơ sở Nh Tr ng thành phố Thái Nguyên.<br />
- Thời gi n nghiên cứu: 12 tháng từ tháng 1/2012 đến tháng 12/2012<br />
- Tiêu chu n chọn đối tƣợng nghiên cứu: Học sinh đại diện cho bốn khối, mỗi khối 2<br />
lớp, trƣờng có bốn khối. Vì vậy, có 8 lớp đƣợc chọn vào đối tƣợng nghiên cứu (không<br />
phân biệt giới tính, dân tộc...)<br />
P n p pn n ứu<br />
- Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu dịch tễ học mô tả cắt ng ng.<br />
- Cỡ mẫu nghiên cứu: Cỡ mẫu nghiên cứu đƣợc tính theo công thức<br />
z12 α/2 p(1 p)<br />
n<br />
d2<br />
Cỡ mẫu tối thiểu trong nghiên cứu mô tả là 322 đối tƣợng. Đề tài đã l y 324 học sinh<br />
vào mẫu nghiên cứu.<br />
- Phƣơng tiện nghiên cứu: Bộ nội soi ống cứng t i mũi họng: optic 0 0 đƣờng kính<br />
4mm, nguồn sáng, c mer , monitor.<br />
C ỉt un n ứu<br />
- Đặc điểm chung: T lệ mắc bệnh viêm V.A theo độ tuổi, giới tính, dân tộc, khối lớp…<br />
- Đặc điểm lâm sàng củ bệnh viêm V.A: Triệu chứng cơ n ng (ngạt mũi, chảy mũi,<br />
vƣớng họng ù t i, nghe kém…), triệu chứng thực thể tại vòm, t i, mũi, họng.<br />
- Mối liên qu n giữ viêm V.A với bệnh lý t i giữ , mũi - xo ng và họng - miđ n.<br />
Kỹ t uật t u t ập số l ệu<br />
- Lự chọn học sinh: mỗi khối chọn 2 lớp<br />
- Kh i thác bệnh sử, tiền sử (Phiếu phỏng v n).<br />
- Khám lâm sàng: Nội soi vòm: Phân độ quá phát củ VA thành 4 độ theo hiệp hội<br />
nhi kho thế giới, dự theo mức độ che l p cử mũi s u củ VA, với mốc từ bờ trên củ<br />
cử mũi s u tới tr n vòm mũi họng [6,7,8].<br />
V.A phì đại độ I: V.A < 25 cử mũi s u,<br />
71<br />
r n u n ntn m nn s 4 năm 2012<br />
<br />
<br />
<br />
V.A phì đại độ II: 25 cử mũi s u ≤ V.A