intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu, chế tạo máy lạnh Mini cho tên lửa phòng không tầm thấp

Chia sẻ: Thi Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

74
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong bài báo này, chúng tôi trình bày kết quả quá trình nghiên cứu, chế tạo và thử nghiệm máy lạnh mini theo nguyên mẫu trong TLPKTT được Nhóm nghiên cứu của Viện Công nghệ/TCCNQP chế tạo. Kết quả thử nghiệm đo được lưu lượng ni tơ lỏng tạo ra từ máy lạnh mini tự chế tạo đạt và vượt chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu, chế tạo máy lạnh Mini cho tên lửa phòng không tầm thấp

Cơ học & Điều khiển thiết bị bay<br /> <br /> NGHIÊN CỨU, CHẾ TẠO MÁY LẠNH MINI CHO<br /> TÊN LỬA PHÒNG KHÔNG TẦM THẤP<br /> Vũ Quốc Toản, Bùi Xuân Chiến, Phạm Vĩnh Thiện<br /> Tóm tắt: Trong bài báo này, chúng tôi trình bày kết quả quá trình nghiên cứu,<br /> chế tạo và thử nghiệm máy lạnh mini theo nguyên mẫu trong TLPKTT được Nhóm<br /> nghiên cứu của Viện Công nghệ/TCCNQP chế tạo. Kết quả thử nghiệm đo được<br /> lưu lượng ni tơ lỏng tạo ra từ máy lạnh mini tự chế tạo đạt và vượt chỉ tiêu kỹ thuật<br /> yêu cầu.<br /> Từ khóa: Hiệu ứng Joul-Thompson, Máy lạnh mini.<br /> <br /> 1. MỞ ĐẦU<br /> Tổ hợp TLPKTT vác vai được các nước trên thế giới bắt đầu nghiên cứu chế tạo<br /> từ năm 1960. Năm 1972 bắt đầu có nghiên cứu, cải tiến. Trên các tổ hợp TLPKTT<br /> có trang bị đầu tự dẫn sử dụng quang trở được làm lạnh sâu tới – 196oC. Bộ phận<br /> để làm lạnh quang trở ở đây là máy lạnh mini.<br /> Có nhiều kiểu loại máy lạnh mini khác nhau, chúng hoạt động dựa trên các hiệu<br /> ứng vật lý khác nhau. Máy lạnh mini trong TLPKTT hoạt động dựa theo hiệu ứng<br /> Joul-Thompson. Nguyên lý hoạt động của nó như sau: chất khí bị nén ở áp suất cao<br /> đi qua một ống dẫn tiết diện nhỏ, đi ra môi trường áp suất thấp, khí nở ra. Lúc này<br /> khoảng cách giữa các phân tử khí sẽ tăng lên làm thế năng của chất khí tăng. Nếu<br /> không có ngoại lực và nhiệt độ bên ngoài tác động vào quá trình này (hệ cô lập),<br /> tổng năng lượng của chất khí là không thay đổi. Theo định luật bảo toàn năng<br /> lượng, việc tăng thế năng dẫn đến sự giảm động năng, do đó nhiệt độ của khí giảm.<br /> Tất cả các chất khí (trừ khí H2, Ne và He) đều tuân theo định luật này.<br /> Máy lạnh mini có nguyên lý hoạt động theo hiệu ứng Joul-Thompson được<br /> Ranque phát minh đầu tiên vào năm 1933 [1], và Hilsch [2] năm 1947. Hệ thống<br /> ống tạo xoáy của Ranque và Hilsch gọi là Ranque- Hilsch Vortex Tube (RHVT).<br /> Đến năm 1955, Westley [3] thực nghiệm tối ưu hóa hình học của hệ thống xoáy<br /> RHVT. Tiếp theo vào năm 1960, Takahama xuất bản các tài liệu về hệ thống ống<br /> xoáy RHVT. Ông chỉ ra rằng ống xả của các vòi phun đạt 0,5 ~ 1 mm và cấu tạo<br /> hình học của hệ thống ống xoáy RHVT có mối quan hệ tới công suất làm lạnh.<br /> Năm 1961, Paruleker [4] thiết kế một ống xoáy ngắn hình nón. Ông thấy rằng<br /> kết cấu của bề mặt bên trong của ống có ảnh hưởng đến hiệu suất làm lạnh. Ông<br /> cho rằng thiết kế của buồng xoáy và các vòi phun đầu vào là rất quan trọng, ông<br /> nói các vòi phun đầu vào nên có một hình dạng xoắn ốc Archimedean và mặt cắt<br /> ngang của nó phải được khía rãnh. Ông phát hiện ra rằng các ống xoáy với một góc<br /> hình nón khoảng 2 - 3 độ có hiệu suất lớn hơn các ống xoáy hình trụ cỡ 20% ~<br /> 25% về hiệu suất làm lạnh. Vào năm 1968, Borisenko [5] cho thấy góc nón tối ưu<br /> cho ống xoáy hình nón là 3 độ.<br /> Năm 1996, Piralishvili và Polyaev [6] giới thiệu một loại mới của ống xoáy:<br /> Mạch đôi ống xoáy, với một ống hình nón để cải thiện hiệu suất (xem hình 1). Ở<br /> cửa nóng, trong trung tâm của các van điều khiển, có một lỗ cho phép phản hồi khí<br /> về ống xoáy. Khí phản hồi có cùng nhiệt độ như khí đầu vào nhưng với áp suất<br /> <br /> <br /> <br /> 332 V.Q.Toản, B.X. Chiến,…,“Nghiên cứu, chế tạo máy lạnh… phòng không tầm thấp.”<br /> Nghiên cứu khoa học công nghệ<br /> <br /> thấp. Với thiết kế này, công suất làm mát của hệ thống tăng và hiệu quả hoạt động<br /> của ống xoáy được cải thiện.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 1. Máy lạnh ống xoáy hình nón.<br /> Hình 2 mô tả phương pháp làm lạnh quang trở bằng phương pháp sử dụng hiệu<br /> ứng Joule – Thomson. Khí với áp suất cao được đưa vào máy lạnh từ bình nén khí<br /> thông qua ống nối (5) đi qua lọc vào ống xoắy (1) được quấn trên lõi (2) sau khi ra<br /> khỏi lỗ hẹp (van của ống) khí sau khi giãn nở và nhiệt độ giảm, đế của quang trở<br /> được làm lạnh [7].<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 2. Máy lạnh mini làm lạnh đế quang trở sử dụng hiệu ứng Joule – Thomson.<br /> 1 - Ống xoáy; 2 - Lõi; 3 - Bình chứa; 4 - Đế quang trở; 5 – Ống nối<br /> <br /> Máy lạnh mini trong đầu tự dẫn TLPKTT hoạt động theo hiệu ứng Joule –<br /> Thomson. Thiết kế của máy lạnh mini trong TLPKTT thế hệ mới hiện nay đã kết<br /> hợp được những ưu việt của các phát minh trước đó. Với mẫu máy lạnh này đã<br /> được nhiều nước trên thế giới nghiên cứu, chế tạo và sử dụng trong TLPKTT.<br /> 2. THỰC NGHIỆM<br /> 2.1. Khảo sát mẫu<br /> 2.1.1. Giải mã kết cấu của máy lạnh mini<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 3. Sơ đồ cấu tạo máy lạnh mini.<br /> <br /> <br /> Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số Đặc san Tên lửa, 09 - 2016 333<br /> Cơ h<br /> học<br /> ọc & Điều khiển thiết bị bay<br /> <br /> Nhóm nghiên ccứu ứu tiến hhành<br /> ành khảo<br /> khảo sát các mẫu máy lạnh tr trên<br /> ên TLPKTT và chia<br /> máy llạnh<br /> ạnh mini th thành<br /> ành các bbộ ộ phận sau: 1 – Đế;Đế; 2 – Thân; 3 – Lõi;<br /> Lõi; 4 – Ống dây tọa<br /> xoáy<br /> xoáy;; 5 – Chóp;<br /> Chóp; 6 – Ống dây đầu ra ra;; 7 – Vít; 8-<br /> 8- Trục<br /> Trục cố định; 9 – Khối<br /> Khối lọc nit<br /> nitơ<br /> 2.1.2. Khảo<br /> Khảo sát vật liệu chế tạo các chi tiết<br /> Khảo sát thành<br /> Khảo thành phphầnần vật liệu các chi ti tiết<br /> ết bằng các thiết bị hiện đại đáng tin cậy<br /> và đo lường<br /> lường kích thưthướcớc các chi tiết của máy lạnh mini trong đđầu ầu tự dẫn ttrên<br /> rên<br /> TLPKTT.<br /> TLPKTT Kết ết quả khảo sát vật liệu nh nhưư sau:<br /> - Các ống dây: ống dây truyền, ống dây có gân, ống dây tr trơn,<br /> ơn, ống dây đđầu<br /> ầu ra<br /> ra,,<br /> vòi phun được<br /> được llàm<br /> àm ttừừ vật liệu Cu<br /> Cu-Ni.<br /> Ni.<br /> - Các chi titiết:<br /> ết: thân, đế, chóp của máy lạnh lạnh mini đđược<br /> ợc llàm<br /> àm từ<br /> từ vật liệu SUS<br /> 316.<br /> - Lõi qu<br /> quấn<br /> ấn dây llàmàm ttừ<br /> ừ vật liệu vật liệu nhựa<br /> nhựa ép АGG-44V..<br /> - Khối<br /> Khối lọc nit<br /> nitơ<br /> ơ đư<br /> được<br /> ợc llàm<br /> àm từ<br /> từ vật liệu hợp kim xốp S316L.<br /> 2.2. Thiết<br /> Thiết kế v<br /> vàà ch<br /> chếế tạo<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 4. Cấu<br /> ấu tạo cụm đế máy lạnh mini<br /> mini. Hình 5. Chóp ccủa<br /> ủa máy lạnh mini<br /> mini.<br /> Từừ các số liệu kích th ớc đo đạc vvàà kh<br /> thước khảo<br /> ảo sát trên<br /> trên mmẫu,<br /> ẫu, tiến hhành<br /> ành d<br /> dựng<br /> ựng bản vẽ,<br /> xây ddựng<br /> ựng quy trtrình<br /> ình công ngh<br /> nghệệ và<br /> và ch<br /> chếế tạo các chi tiết. Hình 4 ccụmụm đế<br /> đế máy lạnh mini<br /> gồm:<br /> ồm: 1-- Đế;<br /> ế; 2-<br /> 2 Kh<br /> Khối ối lọc khí; 33- Cọc<br /> Cọc định vị vị..<br /> Lõi máy llạnh<br /> ạnh mini ((xemem hình 3) được<br /> được llàm<br /> àm từtừ vật liệu А<br /> АG--4V,<br /> 4V, được<br /> được chế tạo bằng<br /> cách ép nóng chchảy.<br /> ảy. Sau khi ép, lõi đưđượcợc llàm<br /> àm sạch<br /> sạch bavia, khoan lỗ Ø2 và Ø0,7 theo<br /> bản<br /> ản vẽ, sau đó đđược ợc lắp vvào<br /> ào cọc<br /> cọc định vị của cụm đế. Hệ 4 ống dây đđư ợc hàn<br /> ược hàn vvới<br /> ới<br /> cụm<br /> ụm đế vvàà quấn<br /> quấn trên<br /> trên lõi và nnối<br /> ối với ống đây đầu ra. To Toàn<br /> àn bbộ<br /> ộ hệ thống ống dây tạo<br /> xoáy và ccụm<br /> ụm đế đư được<br /> ợc lắp với thân, rồ rồii đư<br /> được<br /> ợc hàn<br /> hàn với<br /> với chóp (Hình 5)) và vòi phun<br /> hình thành máy llạnh<br /> ạnh mini ho hoàn<br /> àn chỉnh<br /> chỉnh (Xem hhình ình 7).<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 6. Thân máy llạnh<br /> ạnh mini<br /> mini. Hình 7. Máy llạnh<br /> ạnh mini đồng bộ<br /> bộ.<br /> <br /> <br /> <br /> 334 V.Q.To<br /> V.Q.Toản,<br /> ản, B.X. Chiến<br /> Chiến,,…,<br /> …,“Nghiên<br /> Nghiên ccứu,<br /> ứu, chế tạo máy lạnh<br /> lạnh…… phòng không ttầm thấp.””<br /> ầm thấp<br /> Nghiên cứu khoa học công nghệ<br /> <br /> 2.3. Thử nghiệm<br /> 2.3.1. Quá trình thử nghiệm<br /> Thử nghiệm đo lưu lượng ni tơ lỏng do máy lạnh mini được thực hiện trên thiết<br /> bị A-3518.00.000 tại xí nghiệp 23/Z199/TCCNQP. Điều kiện môi trường thử<br /> nghiệm: Điều kiện khí hậu bình thường trong phòng đặt thiết bị thử nghiệm tại<br /> phân xưởng A4/Xí nghiệp 23. Nhiệt độ không khí từ +15oC đến + 35oC; Độ ẩm<br /> tương đối của không khí từ 45% đến 80%; Áp suất khí quyển: (8,4 ÷10,7).104 Pa<br /> [(630÷800) mmHg].<br /> Nội dung thử nghiệm dùng để xác định lượng ni tơ pha lỏng tạo ra bởi máy lạnh<br /> mini từ bình chứa V=350cm3, áp suất 35MPa ở 2 chế độ: Sau thời gian vận hành<br /> 6s, ở nhiệt độ T = (503)С cần đạt được lượng ni tơ lỏng ≥15ml. Sau thời gian<br /> vận hành từ 25-30s, ở nhiệt độ T = (205)С cần đạt được lượng ni tơ lỏng ≥18ml.<br /> Các máy lạnh mini trước khi thử nghiệm cần phải sấy ở nhiệt độ 50С, và thổi<br /> sạch khí, thời gian thổi 30 phút, áp suất thổi theo áp kế cần phải đạt nhỏ hơn hoặc<br /> bằng 1MPa. Khi cần thiết, áp suất cần thiết có thể được điều chỉnh bằng van trên<br /> thiết bị.<br /> 2.3.2. Kết quả thử nghiệm<br /> Từ các mẫu máy lạnh mini đã được lắp ráp đồng bộ, thử nghiệm tĩnh và thử<br /> nghiệm theo điều kiện kỹ thuật trên thiết bị A-3518.00.000 tại xí nghiệp 23, Z199.<br /> Kết quả nghiên cứu chế tạo, thử nghiệm ban đầu được 50% sản phẩm đạt yêu kỹ<br /> thuật. Kết quả đo lưu lượng ni tơ thu được của một số mẫu trên bảng 1.<br /> Bảng 1. Lưu lượng ni tơ lỏng đo được trên một số mẫu máy lạnh mini<br /> Lưu lượng, ml<br /> STT Ký hiệu mẫu Chế độ 30s Chế độ 6s Ghi chú<br /> Yêu cầu Kết quả Yêu cầu Kết quả<br /> 1 CH-VCN-16 0,23 0,19 Đạt<br /> 2 CH-VCN-07 ≥0,18 0,23 ≥0,15 0,21 Đạt<br /> 3 CH-VCN-29 0,23 0,23 Đạt<br /> <br /> 3. KẾT LUẬN<br /> Với điều kiện hiện có tại Việt Nam, nhóm nghiên cứu của Viện Công nghệ -<br /> Tổng cục Công nghiệp quốc phòng đã chế tạo thử nghiệm được một số mẫu máy<br /> lạnh mini cho TLPKTT và tiến hành thử nghiệm tĩnh và đo lưu lượng ni tơ lỏng do<br /> các mẫu tạo ra theo điều kiện kỹ thuật đã được xây dựng. Kết quả thử nghiệm đo<br /> được lưu lượng ni tơ lỏng tạo ra đạt và vượt chỉ tiêu TU so với sản phẩm tương tự<br /> do Nga chế tạo.<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> [1]. J.E. Lay, “An experimental and analytical study of vortex-flow temperature<br /> separation by superposition of spiral and axial flow”, part II. Trans. ASME J.<br /> Heat Transfer, 81:213– 222, Aug. 1959.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số Đặc san Tên lửa, 09 - 2016 335<br /> Cơ học & Điều khiển thiết bị bay<br /> <br /> [2]. H. Takahama and H. Yokosawa, “Energy separation in vortex tubes with a<br /> divergent chamber”, Trans. ASME, J. Heat Transfer, 103:196–203, May<br /> 1981.<br /> [3]. Y.D. Raiskii and L.E. Tunkel, “Influence of vortex-tube configuration and<br /> length on the process of energetic gas separation”, Journal of Engineering<br /> Physics and Thermophysics, 27(6):1578 – 1581, December 1974.<br /> [4]. P.K. Singh, R.G. Tathgir, D. Gangacharyulu, and G.S. Grewal, “An<br /> experimental performance evaluation of vortex tube”, Journal of Institution of<br /> Engineers (India), 84:149–153, Jan. 2004.<br /> [5]. M. Kurosaka, “Acoustic streaming in swirling flow and the Ranque-Hilsch<br /> (vortex-tube) effect”, J. Fluid Mech., 124:139–172, 1982.<br /> [6]. A. Gutsol, “The Ranque effect”, Physics-Uspeki, 40(6):639–658, 1997.<br /> [7]. Е. И. Антонов, В. Е. Ильин, Е. А. Коленко, Ю.В. Петровский, А. И.<br /> Смирнов. Устройства для охлаждения приемников излучения. Изд.<br /> «Машиностроение». Ленинград. 1969.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> THE STUDY, MANUFACTURE MINIATURE COOLER FOR MAN –<br /> PORTABLE AIR DEFENSE MISSILE<br /> <br /> This paper we presents the results of research, manufacturing, and test<br /> miniature coolers made in institute of technology of the department<br /> of national defense industry. Test results measured liquid nitrogen flow<br /> generated from miniature coolers reached and exceeded technical<br /> requirements.<br /> Keywords: Joule - Thompson effect, miniature cooler.<br /> <br /> Nhận bài ngày 15 tháng 6 năm 2016<br /> Hoàn thiện ngày 20 tháng 8 năm 2016<br /> Chấp nhận đăng ngày 05 tháng 9 năm 2016<br /> <br /> <br /> <br /> Địa chỉ: Viện Công nghệ - Tổng cục Công nghiệp quốc phòng<br /> *Email bxc1@live.com;<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 336 V.Q.Toản, B.X. Chiến,…,“Nghiên cứu, chế tạo máy lạnh… phòng không tầm thấp.”<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2