Nghiên cứu công tác thu gom chất thải rắn tại phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, Hà Nội
lượt xem 2
download
Bài viết trình bày đặc điểm hệ thống thu gom chất thải rắn bằng xe đẩy tại phường Dịch Vọng Hậu; Phân tích hành động công nhân xe đẩy tay; Đánh giá hiệu quả của hoạt động thu gom rác; Phương pháp xác định thành phần chất thải rắn tại hiện trường.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu công tác thu gom chất thải rắn tại phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, Hà Nội
- Kỷ yếu Hội nghị: Nghiên cứu cơ bản trong “Khoa học Trái đất và Môi trường” DOI: 10.15625/vap.2019.000224 NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC THU GOM CHẤT THẢI RẮN TẠI PHƢỜNG DỊCH VỌNG HẬU, QUẬN CẦU GIẤY, HÀ NỘI Vũ Thị Lan Anh*, Lê Thị Thanh Tâm, Nguyễn Diệu Linh, Nguyễn Phương Đông 1 Trường Đại học Mỏ - Địa chất * Nghiên cứu sinh Trường Đại học Khoa học Tự nhiên vuthilananh@humg.edu.vn, lethithanhtam@humg.edu.vn, ngdieulinh0601@gmail.com, nguyenphuongdong@humg.edu.vn TÓM TẮT ng Dịch Vọng Hậu là m 8p ng của quận Cầu Gi y, Hà N i p ng tập trung nhi u khu nhà tập thể, chợ ơ ng họ ê l ợng ch t th i r ị phát sinh l n. Kết qu nghiên c u của nhóm tác gi cho th y l ợng rác t ọng trong ngày tạ ểm tập kết làm ến c nh quan, ch l ợng m ng khu vự Đ p â í u qu của hình th c thu gom tại khu vực là hình th c thu gom bằ ẩy, hi u qu l ơ 95% y ê ợc thu u có chi u cao m ợt m c, nhi p ơ ũ ng gây ng ch l ợng môi ng. Vì vậy ơ n lý cần ph ng thêm công nhân hoặc c i tiế p ơ n thu gom. Từ khóa: C (C R) p Dị Vọ Hậ (DVH) . 1. GIỚI THIỆU Quá trình phát sinh ch t th i r l i quá trình s n xu t và sinh hoạt củ i ừ các hoạ ng: xây dựng, công nghi p, làng ngh , y tế… Dịch Vọng Hậu là m ơ ị hành chính c p p ng thu c quận Cầu Gi y, Thành phố Hà N i, Vi N Cũ ự ê ịa bàn quận Cầu Gi y p DVH l ơ mậ dân số l (21 363 i/km2) và không ngừ lê Đây ũ l ơ ập trung các vi n nghiên c ại họ ẳng và dạy ngh ; l ơ ặt trụ s củ ơ ơ củ Đ N c và thành phố, các tổ ch c chính trị, xã h i. ế p â í ố ê l ợ ặ ạ ự ừ ê ơ ự ê y: ặ l ợ ơ y ẩ p p ạ ể ập ế ợ ậ yể l ũ ây V ậy, vi c nghiên c xu t các gi i pháp cụ thể là cần thiết. 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Phƣơng pháp khảo sát thực địa ơ p áp kh o sát thự ịa nhằm kiểm ch ng các tài li u thu thập ợc, bổ sung n ể C R ận chuyển CTR t i bãi chôn l p rác th i. 2.2. Phƣơng pháp điều tra xã hội học S dụng các phiế ợc lập ể u tra công tác thu gom của từng khu vực trong phạ tài. Từ u qu công tác thu gom. 2.3. Phƣơng pháp xác định thành phần chất thải rắn tại hiện trƣờng M C R ầ ợc l y từ khu vực nghiên c u có khố l ợng từ 100-250 ổ ống tại m ơ ê t, xáo tr u bằ ống thành hình côn. Chia hình côn tr n u bằng 4 phần bằng nhau. L y 2 phần chéo nhau tiếp tục tr u thành m ống hình côn m i, chia thành 2 phần bằng nhau. L y ống 1/2 phầ ể phân loại lý học (kho ng 20-30 kg). 640
- Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2019 2.4. Phƣơng pháp ƣớc lƣợng rác theo mức rác “Report solid waste management in Hanoi, JICA - 3R Hanoi project, 2008” í ố l ợng rác từng m c khác nhau, g m có 6 m c. H nh 1 Mức rác và khối lượng rác thu gom tương ứng của xe đẩy tay. 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.1. Đặc điểm hệ thống thu gom chất thải rắn bằng xe đẩy tại phƣờng DVH 3.1.1. Khối lượng chất thải rắn D p DVH â ò ự ủ p ế l K ố l ợ í í ơ ố í ế ố l ợ C R (p ế ) ợ K ố l ợ y ẽl : M’ = 141 29 191 = 26 986,05 (kg ) K ố l ợ p â ầ l 09 / / y ố â ủ p l 31558 K ố l ợ p yl : M = 31 558 0,9 = 28 402,2 (kg ) Hi u qu ê ị p ng là: M' H 100 95,01% M 3.1.2. Bãi tập kết rác ê ị p ng DVH g 10 ểm tập kết rác thu c 9 khu Đặ ểm d nhận th y của các bãi tập kế ng nằm khu vực có di n tích l n hoặc trên nh ng có mậ lạ í â R ợc thu gom sẽ ợ ến bãi tập kết rác, ợ ậy lại bằng bạ ể tránh ế ĩ ị ũ c sống củ i dân vùng xung quanh bãi chôn l p và cuố ợc g p lên xe t ến các bãi chôn l p. V i mụ í l ơ yển rác, các bãi tập kết rác không tránh kh i bị ô nhi m b i rác th N c từ rác th i sẽ d dàng bị rò r ơ ống, th m vào n t bãi tập kết gây mùi hôi thối. C ểm tập kết không có h thống chiế ê ; ng tập i lò ng gây nguy hiể ng, m t an toàn giao thông. 3.2. Đánh giá hệ thống thu gom rác thải phƣờng Dịch Vọng Hậu 3.2.1.Phân tích hành động công nhân xe đẩy tay Hi y 500 lí ợ ể thu gom và vận chuyển CTR tại các khu phố ị hay tạ ểm tập kết rác. Trong quá trình vận chuyển rác bằ ẩy y ến bãi tập kết, công nhân gặp nhi u khó K õ ủ i ch rác vốn thiết kế ể phù hợp v ịa hình. N ố l ợng rác quá nhi ê â c vô số túi rác xung quanh xe, làm cho xe to g p p 3 lần vốn có. Chúng chiếm hế lò ng, gây c n tr i tham gia giao thông. 641
- Kỷ yếu Hội nghị: Nghiên cứu cơ bản trong “Khoa học Trái đất và Môi trường” 3.2.2. Đánh giá hiệu quả của hoạt động thu gom rác Về dụng cụ, phương tiện u tra công nhân cho th y, họ u th y ợc sự cần thiết của dụng cụ b o h l ng ẩ y ủ ũ ụng cụ l ổi, xẻng. Về khu vực thu gom Nhóm nghiên c lập m t số b v vi c thu gom ch t th i r n tại khu vực nghiên c : Hình 2. Bản đồ khu vực Hình 3. Bản đồ vị trí các Hình 4. Bản đồ phân chia khu thu gom. điểm thu gom. vực thu gom theo khối lượng. Phân tích các b trên, cho th y: ng Dịch Vọng Hậu có 9 khu vực thu gom phân chia theo khố l ợng v 10 ểm tập kết rác th i. Khu vực 4 và khu vực 5 có khố l ợng rác trung bình khá cao. Khu vực này có dân số và số l ợng c a hàng l n. Khu vực 3 và 9 có dân số í ơ ng khu vực khác, khố l ợ ũ ơ 3.2.3. Kết quả điều tra xã hội học u tra công tác thu gom rác từ 40 h â ê ị p ợc m t số kết qu sau: -V p ơ p ần các h â ub â ến thu (31/40). -Đ ố â u cho rằng, công tác thu gom rác hi y ê ịa p ng không mb ov (35/40 ) p ần mọ u cho rằng mùi hôi thối, ơ ến họ, ngoài ra còn gây m t mỹ ị. 3.3. Đề xuất giải pháp Dựa vào các kết qu nghiên c u, phân tích củ tài, nhóm nghiên c xu t sau ể nâng cao hi u qu thu gom, qu n lý ch t th i r ị tạ p ng DVH: - Tăng lượt xe Khố l ợng ch t th i sinh hoạt củ p ng DVH trung bình là 28507,39 kg/ngày. V i quy ịnh xe thu gom ch ợc thu gom khối l ợng rác m 3 ơ ng v i 65,28kg, số l ợt xe cần trong m t ngày thu gom p ng là: 27182,87 N 416, 4 416 (l ợt ) 65, 28 Vậy cần ph ê ố l ợt là: 416-187= 229 (l ợt ) - Quy định thời gian làm việc: y ịnh th i gian ngh gi a ca là 30 phút, th ợi g p kho ng 15 phút, tổng th i gian ngh của công nhân là 45 phút. 642
- Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2019 - Thay đổi phương tiện thu gom: cần ph i thay thế bằ p ơ n có h thống thu cr ợc làm bằng nh ng vậy li u chống g ũ p ậy. Xây dựng, quy hoạch bãi tập kết rác: có h thống chiếu sáng, trang bị thêm các thiết bị c nh báo nguy hiể ng. Tăng cường thêm thùng rác công cộng: cần ph i bố trí thêm các thùng rác công c ng trên nh ng tuyến phố ể hạn chế tình trạ â ể rác trực tiếp ra hè phố. 4. KẾT LUẬN Đ p â í u qu của hình th c thu gom tại khu vực là hình th c thu gom bằng xe ẩy, phân chia thành 9 khu vực thu gom, hi u qu l ơ 95% y ê ợc u có chi u cao m ợt m c, nhi p ơ ũ ng gây ng ch l ợng ng, tình trạng t l n còn. Để m b o an toàn trong quá trình thu gom thực hi n m c rác m c 3 thì cần số l ợt xe l n ơ n tại. Vì vậy ơ n lý cần ph ng thêm công nhân hoặc c i tiế p ơ ti ể phù hợp v l ợng phát th i của khu vực. Bên cạ p ơ n vận chuyể ến ơ l ũ ầ y ổ ể l ợ c r rác ch y ng và gây mùi khó chịu trong suố ng. Bố trí thêm các thùng rác công c ng trên các tuyến phố ể hạn chế tình trạng â ể rác trực tiếp ra hè phố. Lời cảm ơn Nghiên c ợc hỗ trợ b ơ ọc bổ ạo thạ ĩ ế ĩ c của Quỹ Đổi m i sáng tạo Vingroup. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Báo cá “ y ạch x lý ch t th i r n Thủ Hà N i ế 2030 ầ ế 2050”-Vi n Quy hoạch xây dựng Hà N i, 2015. [2]. B “R p l w H ” JICA - 3R Hanoi project, 2008. [3]. Nguy V c (2008). Qu n lý và x lý ch t th i r n, NXB Xây dựng. [4]. Nguy n Trung Vi t. Qu n lý ch t th i r n sinh hoạ C yM ng Tầm nhìn xanh. 643
- Kỷ yếu Hội nghị: Nghiên cứu cơ bản trong “Khoa học Trái đất và Môi trường” STUDY ON SOLID WASTE COLLECTION WORK AT DICH VONG HAU WARD, CAU GIAY DISTRICT, HANOI Vu Thi Lan Anh*, Le Thi Thanh Tam, Nguyen Dieu Linh, Dang Thi Ngoc Thuy Hanoi University of Mining and Geology,* PhD student at VNU University of Science vuthilananh@humg.edu.vn, lethithanhtam@humg.edu.vn, ngdieulinh0601@gmail.com, nguyenphuongdong@humg.edu.vn ABSTRACT In recent years, environmental pollution has become an urgent issue, affecting the ecosystem and public health, including pollution due to solid waste. Dich Vong Hau Ward is one of 8 wards of Cau Giay district, Hanoi. There are many dormitories, markets, offices and schools, so the amount of urban solid waste is generated a lot. Research results of the authors show that the amount of waste remaining in the day at the gathering place affects the landscape and environmental quality in the area. Assessing and analyzing the effectiveness of the collection form in the area which is the form of collection by trolley, the collection efficiency is more than 95%. However, the garbage trucks that are collected have the height of the garbage level exceeded, many old vehicles are damaged, affecting the environmental quality. Therefore, management agencies need to increase more workers or improve collection facilities. Besides, the means of transportation to the garbage p l l fl fl w … Keywords: Solid waste (CTR), Dich Vong Hau ward (DVH), environmental pollution. 644
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
thí nghiệm công nghệ sinh học (tập 2: thí nghiệm vi sinh vật học - tái bản lần thứ nhất): phần 1
227 p | 403 | 85
-
Ứng dụng GIS trong việc hỗ trợ và tạo thuận lợi cho công tác quản lý thu gom – vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt tại phường Tân Bình, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
11 p | 20 | 7
-
Nghiên cứu đề xuất mô hình phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn cho các hộ gia đình ở phường Hiệp An
7 p | 100 | 7
-
Ứng dụng công nghệ GPS xây dựng lưới khống chế địa chính phục vụ công tác xây dựng bản đồ địa chính tại xã Đan Hội, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang
9 p | 97 | 6
-
Giáo trình Đánh giá tác động môi trường: Phần 1 - ThS. Nguyễn Thị Thu Thảo
110 p | 8 | 5
-
Nghiên cứu tổng hợp bột hidroxyapatit chế tạo và thử nghiệm gốm xốp hidroxyapatit
6 p | 69 | 4
-
Một số kết quả nghiên cứu chế tạo hệ sơn không dung môi bảo vệ kết cấu thép khu vực biển và ven biển
7 p | 91 | 4
-
Nghiên cứu đề xuất quy hoạch hệ thống tiếp nhận chất thải từ tàu cho khu vực cảng biển Hải Phòng để đáp ứng các yêu cầu của Công ước MARPOL 73/78
17 p | 59 | 3
-
Kiểm kê và đánh giá công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt địa bàn huyện Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh
10 p | 47 | 3
-
Đánh giá ô nhiễm môi trường tỉnh Long An do ảnh hưởng bởi các khu công nghiệp
4 p | 3 | 2
-
Nghiên cứu đề xuất quy hoạch tuyến thu gom chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam
9 p | 9 | 2
-
Mã vạch DNA của các loài tắc kè Gekko (Squamata: Gekkonidae) phía Nam Việt Nam
10 p | 48 | 2
-
Nghiên cứu khả năng kết hợp và mức độ chống chịu sâu bệnh của một số dòng ngô có hàm lượng protein cao (QPM)
8 p | 46 | 2
-
Đánh giá công tác quản lý bùn thải tại nhà máy xử lý nước thải Thủ Dầu Một
12 p | 33 | 1
-
Nghiên cứu lên men sinh tổng hợp kháng sinh nhờ streptomyces 15.29 streptomyces microflavus
7 p | 51 | 1
-
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại xã đảo Nhơn Châu, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
16 p | 5 | 1
-
Nghiên cứu nâng cao hiệu quả nổ mìn khi thi công các đường lò lưu không tại mỏ Vi Kẽm, Lào Cai
10 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn