intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu công thức viên chứa metformin hydroclorid 500 mg phóng thích kéo dài và sitagliptin 50 mg phóng thích tức thời

Chia sẻ: ViAugustus2711 ViAugustus2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

131
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đáp ứng nhu cầu điều trị và thuận tiện cho người bệnh khi sử dụng, việc nghiên cứu bào chế viên nén chứa đồng thời metformin hydroclorid 500 mg phóng thích kéo dài và sitagliptin 50 mg phóng thích tức thời là cần thiết. Mục tiêu của đề tài này là bào chế được viên nén có độ hòa tan tương đương thuốc đối chiếu Janumet XR 50/500 mg.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu công thức viên chứa metformin hydroclorid 500 mg phóng thích kéo dài và sitagliptin 50 mg phóng thích tức thời

Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 2 * 2019<br /> <br /> <br /> NGHIÊN CỨU CÔNG THỨC VIÊN<br /> CHỨA METFORMIN HYDROCLORID 500 MG PHÓNG THÍCH KÉO DÀI<br /> VÀ SITAGLIPTIN 50 MG PHÓNG THÍCH TỨC THỜI<br /> Nguyễn Ngọc Nhã Thảo*, Nguyễn Đức Tuấn**, Trịnh Thị Thu Loan**<br /> <br /> TÓMTẮT<br /> Mở đầu – Mục tiêu: Việc kết hợp chất ức chế men DPP-4 sitagliptin với metformin cho phép gia<br /> tăng hiệu quả điều trị bệnh đái tháo đường. Sự kết hợp này không tăng nguy cơ hạ đường huyết,<br /> không gây tăng cân, và không gây các tác dụng không mong muốn như nhiều sự kết hợp các thuốc trị<br /> đái tháo đường khác. Hiện nay, trên thị trường thuốc Việt Nam chỉ có biệt dược gốc chứa metformin<br /> hydroclorid 500 mg phóng thích kéo dài và sitagliptin 50 mg phóng thích tức thời (Janumet XR<br /> 50/500). Để đáp ứng nhu cầu điều trị và thuận tiện cho người bệnh khi sử dụng, việc nghiên cứu bào<br /> chế viên nén chứa đồng thời metformin hydroclorid 500 mg phóng thích kéo dài và sitagliptin 50 mg<br /> phóng thích tức thời là cần thiết. Mục tiêu của đề tài này là bào chế được viên nén có độ hòa tan tương<br /> đương thuốc đối chiếu Janumet XR 50/500 mg.<br /> Đối tượng – Phương pháp nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu: viên chứa metformin hydroclorid 500<br /> mg phóng thích kéo dài và sitagliptin 50 mg phóng thích tức thời; thuốc đối chiếu Janumet XR 50/500 mg<br /> của công ty MSD. Phương pháp nghiên cứu: Thiết kế mô hình thực nghiệm bằng phần mềm Design Expert<br /> v7.0, tối ưu hóa công thức lớp metformin hydroclorid bằng phần mềm BC Pharsoft OPT với các biến độc lập<br /> là lượng polymer tạo khung, lượng polymer trộn ngoài và lượng nước phối hợp trong giai đoạn xát hạt ướt;<br /> biến phụ thuộc là độ hòa tan hoạt chất ở các thời điểm 1, 2, 6, 10 giờ (tham khảo theo USP 41). Cỡ lô nghiên<br /> cứu và nâng cấp lần lượt là 400 và 5000 viên. Dập viên hai lớp, lớp metformin hydroclorid và lớp<br /> sitagliptin. Viên được bao phim và đánh giá tương đương độ hòa tan in vitro với thuốc đối chiếu Janumet<br /> XR 50/500 mg. Hai chế phẩm được xem như tương đương độ hòa tan in vitro với nhau khi giá trị f2 đạt từ<br /> 50-100 ở các môi trường pH 1,2; 4,5 và 6,8.<br /> Kết quả: Đã xác định được công thức tối ưu của lớp metformin hydroclorid với thành phần biến độc<br /> lập gồm lượng tá dược tạo khung là 246 mg; lượng tá dược polymer trộn ngoài là 81 mg và tỷ lệ nước ở giai<br /> đoạn tạo hạt ướt là 12%. Độ hòa tan metformin đạt được ở các thời điểm 1, 2, 6, 10 giờ lần lượt là 31%;<br /> 47,53%; 80,86%; 97,77%. Viên 2 lớp bao phim chứa metformin hydroclorid 500 mg phóng thích kéo dài và<br /> sitagliptin 50 mg phóng thích tức thời đạt tiêu chuẩn cơ sở và tương đương độ hòa tan in vitro với thuốc<br /> đối chiếu Janumet XR 50/500 mg ở môi trường pH 1,2 (f2=67,5 đối với metformin hydroclorid; f2=63,3 đối<br /> với sitagliptin); ở môi trường pH 4,5 (f2=71,95 đối với metformin hydroclorid; f2=64,05 đối với sitagliptin);<br /> ở môi trường pH 6,8 (f2=83,19 đối với metformin hydroclorid; f2=60,26 đối với sitagliptin).<br /> Kết luận: Đã bào chế được viên metformin hydroclorid 500 mg phóng thích kéo dài và sitagliptin 50<br /> mg phóng thích tức thời đạt tiêu chuẩn cơ sở và tương đương độ hòa tan in vitro với thuốc đối chiếu<br /> Janumet XR 50/500 mg.<br /> Từ khóa: metformin hydroclorid, sitagliptin, viên 2 lớp, phóng thích kéo dài, tương đương hòa tan.<br /> <br /> <br /> *<br /> Khoa Dược, Trường Đại học Y Dược Cần Thơ<br /> **<br /> Khoa Dược, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh<br /> Tác giả liên lạc: ThS. Nguyễn Ngọc Nhã Thảo ĐT: 0902903844 Email: nnnthaoct@gmail.com<br /> <br /> <br /> 150 Chuyên Đề Dược<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 2 * 2019 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> ABSTRACT<br /> STUDY ON FORMULATION OF BILAYER TABLET<br /> CONTAINING SUSTAINED RELEASE METFORMIN HYDROCHLORIDE 500 MG AND<br /> IMMEDIATE RELEASE SITAGLIPTIN 50 MG<br /> Nguyen Ngoc Nha Thao, Nguyen Duc Tuan, Trinh Thi Thu Loan<br /> * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 23 - No 2- 2019: 150 - 160<br /> <br /> Background – Objectives: The combination of sitagliptin, a DPP-4 inhibitor, with metformin<br /> produces a broad and complementary spectrum of antidiabetic actions. This combination does not<br /> increases in the risk of hypoglycemia, weight gain, and adverse effects caused by various other oral<br /> antidiabetic combinations. Many domestic manufactures are interesting in producing tablets consisting<br /> of sustained release metformin hydrochloride 500 mg and immediate release sitagliptin 50 mg. There is<br /> only the brand name Janumet XR 50/500 in Vietnam market until now. In order to satisfy the need of<br /> diabetes treatment by a product with qualification similar to the brand name Janumet XR, the aim of<br /> this study is to prepare the product that has shown the in vitro drug release profile equivalent to the<br /> one of the Janumet XR 50/500 mg marketed tablets.<br /> Method: The object of this study is bilayer tablets consisting of sustained release metformin<br /> hydrochloride 500 mg and immediate release sitagliptin 50 mg, and the Janumet XR 50/500 mg<br /> reference drug. Method: We designed the testing model using Design Expert v7.0 software,<br /> optimized the formulation of sustained release metformin hydrochloride layer by BC Pharsoft OPT<br /> software with independent variables of forming polymer, polymer for external mixing, and the<br /> amount of water combined in wet granulating process; dependent variable of the dissolution after 1,<br /> 2, 6, and 10 hours (referred to USP 41). The experimental and scaling batches are 400 and 5,000<br /> tablets, respectively. The optimum formula of metformin and a powder mixture containing<br /> sitagliptin were combined by bilayer tableting. The bilayer tablet was film-coated and evaluated for<br /> in vitro equivalent dissolution with the Janumet XR 50/500 mg tablet. The two products are<br /> regarded as in vitro equivalent dissolution with each other when the f 2 value reaches 50-100 in<br /> mediums of pH 1.2, 4.5 and 6.8.<br /> Results: The optimized formulation of sustained release metformin hydrochloride layer was<br /> established with an independent variables comprising HPMC K100M of 246 mg, external mixing<br /> polymer amount of 81 mg and the water proportion of 12%. The dissolution of metformin<br /> hydrochloride at 1, 2, 6, and 10 hours was 31%, 47.53%, 80.86%, and 97.77%, respectively. The<br /> bilayer film-coated tablets containing sustained release metformin hydrochloride 500 mg and<br /> immediate release sitagliptin 50 mg met the in-house specification and equivalent dissolution levels in<br /> vitro with the Janumet XR 50/500 mg tablet at pH 1.2 (f2 = 67.5 for metformin hydrochloride; f2 = 63.3<br /> for sitagliptin); at pH 4.5 (f 2 = 71.95 for metformin hydrochloride; f 2 = 64.05 for sitagliptin); and at<br /> pH 6.8 (f2 = 83.19 for metformin hydrochloride; f2 = 60.26 for sitagliptin).<br /> Conclusion: The bilayer tablet consisting of sustained release metformin hydrochloride 500 mg<br /> and immediate release sitagliptin 50 mg was successfully formulated and possessed in vitro<br /> dissolution equivalent to one of the Janumet XR 50/500 mg reference drug.<br /> Key words: metformin hydrochloride, sitagliptin, bilayer tablet, sustained release, dissolution<br /> equivalent.<br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Dược 151<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 2 * 2019<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ tích Kern, bể siêu âm S70H Elmasonic, máy đo<br /> Việc kết hợp chất ức chế men DPP-4 pH Metrohm, máy dập viên hai lớp N. R.<br /> sitagliptin với metformin cho phép gia tăng Narongkarnchang, hệ thống bao phim trên nồi<br /> hiệu quả điều trị bệnh đái tháo đường. Sự kết bao đường cải tiến 2 Kg.<br /> hợp này không tăng nguy cơ hạ đường huyết, Hóa chất và dung môi<br /> không gây tăng cân, và không gây các tác Acetonitril (ACN) đạt tiêu chuẩn dùng<br /> dụng không mong muốn như nhiều sự kết trong sắc ký lỏng (Merck). Triethylamin (TEA)<br /> hợp các thuốc trị đái tháo đường khác(2,7). Hiện và acid formic đậm đặc đạt tiêu chuẩn phân<br /> nay, trên thị trường thuốc Việt Nam chưa có tích (Merck).<br /> chế phẩm kết hợp metformin hydroclorid 500<br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> mg phóng thích kéo dài (PTKD) và sitagliptin<br /> 50 mg phóng thích tức thời (PTTT). Để đáp Khảo sát thuốc đối chiếu<br /> ứng nhu cầu điều trị và thuận tiện cho người Khảo sát độ hòa tan và xác định hàm<br /> bệnh khi sử dụng, việc nghiên cứu bào chế lượng dược chất của thuốc đối chiếu. Mẫu<br /> viên nén chứa đồng thời metformin thuốc đối chiếu: Janumet XR 50/500 mg; Số<br /> hydroclorid 500 mg phóng thích kéo dài và lô: R008024; hạn dùng: 25/5/2019. Điều kiện<br /> sitagliptin 50 mg phóng thích tức thời là cần thử độ hòa tan được thực hiện như mô tả tại<br /> thiết. Mục tiêu của đề tài này là bào chế được phần so sánh độ hòa tan của thuốc nghiên<br /> viên nén có độ hòa tan tương đương thuốc đối cứu và thuốc đối chiếu. Tuy nhiên, chỉ khảo<br /> chiếu Janumet XR 50/500 mg của công ty MSD. sát ở môi trường pH 1,2 cho sitagliptin và<br /> pH 6,8 cho metformin: 30 phút trong 500 mL<br /> ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br /> dung dịch HCl pH 1,2 với thiết bị cánh<br /> Đối tượng nghiên cứu khuấy 75 vòng/phút và 1, 2, 6, 10 giờ trong<br /> Viên chứa metformin hydroclorid 500 mg 1.000 mL dung dịch đệm phosphat pH 6,8<br /> phóng thích kéo dài và sitagliptin 50 mg với thiết bị cánh khuấy 100 vòng/phút; nhiệt<br /> phóng thích tức thời; thuốc đối chiếu Janumet độ môi trường: 37 ± 0,5oC; sử dụng dây xoắn<br /> XR 50/500 mg (công ty MSD). kim loại (sinker) cho cả 2 môi trường. Trên<br /> Nguyên vật liệu cơ sở độ hòa tan của thuốc đối chiếu kết hợp<br /> với quy định về tiêu chuẩn độ hòa tan của<br /> Chất chuẩn<br /> thuốc chứa từng thành phần nghiên cứu<br /> Chuẩn đối chiếu metformin hydroclorid theo USP 41, dự kiến chỉ tiêu độ hòa tan cho<br /> Độ tinh khiết 99,41% tính trên nguyên chế phẩm.<br /> trạng, số kiểm soát QT.168060616, điều kiện<br /> Thiết kế và tối ưu hóa công thức lớp<br /> bảo quản 2-8oC do Viện Kiểm nghiệm thuốc<br /> metformin hydrochlorid 500 mg phóng<br /> TP. Hồ Chí Minh cung cấp.<br /> thích kéo dài<br /> Chuẩn đối chiếu sitagliptin Từ kết quả nghiên cứu thăm dò lựa chọn<br /> Độ tinh khiết 99,15% tính trên nguyên tá dược, thành phần công thức cơ bản của<br /> trạng, số kiểm soát Y0001812, lô 1.0, id:002be2, lớp metformin hydroclorid và những yếu tố<br /> điều kiện bảo quản 2-8oC do Công ty Sigma ảnh hưởng đến tính chất sản phẩm đã được<br /> Aldrich cung cấp. xác định. Từ đó, 14 công thức được thiết kế<br /> Trang thiết bị bằng phần mềm Design-Expert v7.0 theo mô<br /> Hệ thống HPLC Hitachi L-2000, cột sắc ký hình D-optimal với 3 biến độc lập và 4 biến<br /> HIQ sil C18HS (250 x 4,6 mm; 5 µm), cân phân phụ thuộc. 14 công thức này được bào chế<br /> bằng phương pháp xát hạt ướt và được<br /> <br /> <br /> 152 Chuyên Đề Dược<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 2 * 2019 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> đánh giá độ hòa tan tại 4 thời điểm 1, 2, 6 và Bào chế hỗn hợp lớp sitagliptin<br /> 10 giờ. Mỗi công thức được bào chế 400 viên Rây sitagliptin, natri starch glycolat qua<br /> cho lớp metformin hydroclorid. Kết quả về rây 0,3 mm. Trộn bột kép: trộn sitagliptin với<br /> bào chế và kiểm nghiệm của 14 công thức ludipress, natri starch glycolat, PVP K90, A-<br /> được dùng để tối ưu hóa thành phần công tab. Trộn hoàn tất: trộn hỗn hợp bột kép với<br /> thức bằng phần mềm BCPharsoft OPT (Đại magnesi stearat và aerosil.<br /> học Y Dược TP. Hồ Chí Minh).<br /> Dập viên 2 lớp trên máy N. R.<br /> Bảng 1: Ý nghĩa và các mức của các biến độc lập Narongkarnchang, cối chày hình caplet (dài 19<br /> Biến độc lập Mức 1 Mức 2 Mức 3 mm, ngang 11 mm). Cho hỗn hợp cốm chứa<br /> x1: Lượng tá dược polymer tạo 180 220 260<br /> khung (mg) metformin hydroclorid vào phễu 1, hỗn hợp<br /> x2: Lượng tá dược polymer trộn 50 70 90 bột chứa sitagliptin vào phễu 2. Lớp<br /> ngoài (mg) metformin hydroclorid được nén sơ bộ với lực<br /> x3: Lượng nước phối hợp giai đoạn 7 14<br /> tạo hạt ướt (mg)<br /> nén khoảng 7 ± 2 kP sau đó dập hoàn tất với<br /> lớp sitagliptin, lực nén khoảng 18 ± 3 kP. Bảo<br /> Bào chế hỗn hợp lớp metformin hydroclorid:<br /> quản kín, nơi mát tránh ánh sáng trước khi<br /> rây metformin hydroclorid, tá dược polymer<br /> bao phim.<br /> tạo khung, polymer trộn ngoài, magnesi<br /> stearat, aerosil qua rây 0,3 mm. Trộn khô: Bao phim viên 2 lớp<br /> trộn metformin hydroclorid với tá dược Lượng dịch bao tương ứng với 1 kg viên<br /> polymer tạo khung phóng thích kéo dài. nhân được chuẩn bị như sau: cho 92,3 g<br /> Chuẩn bị tá dược dính: hòa tan PVP K30 trong Opadry II Pink vào 461 mL ethanol 96% và 985<br /> ethanol 96% và lượng nước phù hợp. Trộn<br /> mL nước, khuấy kỹ. Lọc qua rây 0,1 mm.<br /> ướt: cho từ từ tá dược dính vào hỗn hợp bột<br /> Khuấy đều suốt quá trình bao.<br /> và trộn đều. Xát hạt qua rây 1 mm. Sấy cốm<br /> ở nhiệt độ 50 - 60oC đến khi độ ẩm đạt Cho viên nhân vào nồi bao. Thổi gió nóng<br /> khoảng 2 - 5%. Sửa hạt qua rây 0,6 mm. Trộn 60-70oC trong 5 phút. Tiến hành phun dịch với<br /> hoàn tất: trộn cốm với polymer trộn ngoài, tốc độ 1-2 mL/ phút, áp suất khí nén 1,5 Pa.<br /> magnesi stearat và Aerosil. Sấy viên sau khi bao 30 phút.<br /> Bào chế viên 2 lớp chứa metformin Đánh giá các chỉ tiêu kiểm nghiệm viên<br /> hydroclorid 500 mg phóng thích kéo dài và nghiên cứu<br /> sitagliptin 50 mg phóng thích tức thời<br /> Tính chất<br /> Thành phần lớp sitagliptin tương ứng 1<br /> Ghi nhận hình dạng, màu sắc, đặc điểm<br /> viên và 400 viên như sau:<br /> Khối lượng 1 Khối lượng 400<br /> riêng biệt của viên.<br /> Thành phần<br /> viên (mg) viên (g) Định tính<br /> Sitagliptin<br /> 64,25 25,70 Phương pháp HPLC, trong phần định<br /> phosphat*<br /> Ludipress 50,00 20,00 lượng: so sánh thời gian lưu với chuẩn<br /> Natri starch glycolat 15,00 6,00 metformin hydroclorid và sitagliptin.<br /> PVP K90 30,00 12,00<br /> Magnesi stearat 2,50 1,00 Định lượng<br /> Aerosil 0,50 0,20 Metformin hydroclorid và sitagliptin được<br /> A-tab 137,75 55,10<br /> định lượng bằng phương pháp HPLC-DAD<br /> *64,25 mg sitagliptin phosphat tương đương 50 mg<br /> sitagliptin với điều kiện sắc ký như sau: cột Phenomenex<br /> Luna RP – C8 (250 mm x 4,6 mm, 5 µm), pha<br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Dược 153<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 2 * 2019<br /> <br /> <br /> động: hỗn hợp ACN - dung dịch natri dodecyl bổ sung lại thể tích dịch hòa tan đã lấy. Mẫu<br /> sulfat 2 mM và triethylamin 0,1% được điều được pha loãng phù hợp, lọc qua màng<br /> milipore 0,45 µm và được định lượng bằng<br /> chỉnh bằng acid formic đến pH 4,0 (40:60,<br /> phương pháp HPLC. Độ hòa tan của thuốc thử<br /> tt/tt), tốc độ dòng: 1 mL/phút, thể tích tiêm<br /> và thuốc đối chiếu được so sánh thông qua hệ<br /> mẫu: 20 µL, bước sóng phát hiện: 265 nm. số tương đồng f2 trong mỗi môi trường.<br /> Độ đồng đều hàm lượng<br /> Tiến hành theo phụ lục 11.2, Phép thử độ<br /> đồng đều hàm lượng, phương pháp 2 của<br /> dược điển Việt Nam V. Tiến hành định lượng Trong đó: n là số điểm lấy mẫu; Rt là trung bình phần<br /> trăm hoạt chất hòa tan từ thuốc đối chiếu tại thời điểm t;<br /> dược chất trong từng viên bằng phương pháp<br /> Tt là trung bình phần trăm hoạt chất hòa tan từ viên<br /> HPLC theo điều kiện trong phần định lượng.<br /> nghiên cứu tại thời điểm t.<br /> Độ hòa tan (độ phóng thích hoạt chất)<br /> KẾTQUẢ<br /> Thiết bị cánh khuấy có sử dụng dây xoắn<br /> kim loại, tốc độ 100 vòng/phút cho Kết quả khảo sát thuốc đối chiếu<br /> metformin hydroclorid và 75 vòng/phút cho Hàm lượng metformin hydroclorid và<br /> sitagliptin. Môi trường hòa tan: 1.000 mL sitagliptin trong thuốc đối chiếu lần lượt là<br /> dung dịch đệm phosphat pH 6,8 cho<br /> 97,3 ± 1,1% và 101 ± 1,6% so với hàm lượng<br /> metformin hydroclorid và 500 mL dung dịch<br /> trên nhãn. Kết quả đánh giá độ hòa tan của<br /> HCL pH 1,2 cho sitagliptin. Nhiệt độ môi<br /> trường: 37  0,5oC. Sau các khoảng thời gian thuốc đối chiếu được trình bày trong bảng 2.<br /> nhất định, hút mẫu, lọc qua giấy lọc, pha Các kết quả độ hòa tan ở từng thời điểm 1, 2, 6<br /> loãng phù hợp bằng pha động, lọc qua màng và 10 giờ được đưa vào làm mức chỉ tiêu tối<br /> lọc 0,45 µm và tiến hành sắc ký theo điều<br /> ưu hóa cho công thức lớp metformin<br /> kiện trong phần định lượng.<br /> hydroclorid.<br /> So sánh độ hòa tan của thuốc nghiên cứu với<br /> Bảng 2: Độ hòa tan của thuốc đối chiếu Janumet<br /> độ hòa tan của thuốc đối chiếu Janumet XR<br /> XR 50/500 mg<br /> 50/500 mg trong 3 môi trường pH khác nhau<br /> Môi Thời Độ hòa tan % (n=6) RSD%<br /> Độ hòa tan của thuốc nghiên cứu và thuốc trường gian Sitagliptin Metformin<br /> đối chiếu được thử theo chuyên luận USP 41(6), hydroclorid<br /> Test 8 (Test này có dây soắn kim loại để giữ HCl pH 1,2 30 phút 95,8 - 2,6<br /> 1 giờ - 28,2 2,0<br /> viên thuốc, nếu không viên thuốc đối chiếu sẽ<br /> Đệm pH 2 giờ - 46,6 1,4<br /> dính chặt đáy cốc thử) cho viên nén chứa 6,8 6 giờ - 81,6 2,1<br /> metformin hydroclorid phóng thích kéo dài. 10 giờ - 98,9 2,7<br /> Điều kiện thử nghiệm tương tự như trên cho:<br /> Kết quả thiết kế và tối ưu hóa công thức lớp<br /> kiểu cánh khuấy 100 vòng/phút có sử dụng<br /> metformin hydrochlorid 500 mg phóng<br /> dây xoắn kim loại, thể tích môi trường 1.000<br /> thích kéo dài<br /> mL, nhiệt độ môi trường 37  0,5C. Thử trên<br /> cả 3 môi trường pH 1,2; 4,5; 6,8. Các thời điểm Kết quả đánh giá độ hòa tan của dược chất<br /> lấy mẫu: 5 phút, 15 phút, 30 phút (xác định độ metformin hydroclorid ở thời điểm 1, 2, 6, 10<br /> hòa tan của sitagliptin), 1 giờ, 2 giờ, 6 giờ, 10 giờ của 14 công thức thực nghiệm được trình<br /> giờ (xác định độ hòa tan của metformin<br /> bày trong bảng 3.<br /> hydroclorid). Mỗi thời điểm lấy 10 mL, không<br /> <br /> <br /> 154 Chuyên Đề Dược<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 2 * 2019 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Bảng 3: Dữ liệu thực nghiệm về bào chế và kiểm Viên nghiên cứu từ công thức tối ưu<br /> nghiệm 14 công thức được bào chế 2 lô, mỗi lô 5.000 viên với<br /> Công<br /> thức<br /> x1 x2 x3 y1 y2 y3 y4 cùng điều kiện và quy trình. Thành phẩm<br /> 1 220 75 7 31,83 49,01 83,41 101,72 được kiểm nghiệm tương tự giai đoạn thiết<br /> 2 180 75 14 30,19 48,28 86,74 102,54 kế và được so sánh với kết quả dự đoán bởi<br /> 3 180 50 14 32,23 52,65 87,08 103,66<br /> 4 220 90 14 29,38 45,43 84,63 100,14 phần mềm BC Pharsoft OPT (Bảng 6).<br /> 5 260 50 7 35,00 53,51 82,31 100,55 Bảng 6: Kết quả thực nghiệm và dự đoán bởi phần<br /> 6 220 90 7 30,49 49,08 82,58 101,67 mềm BC Pharsoft OPT<br /> 7 260 90 14 27,46 45,28 80,99 96,89<br /> Thực nghiệm<br /> 8 260 75 7 31,10 47,72 82,01 100,05 Độ hòa tan Dự đoán<br /> Lô 1 Lô 2 Trung bình<br /> 9 180 90 14 29,55 45,65 84,04 102,01<br /> 1 giờ (%) 30,09 31,12 31,00 29,3<br /> 10 180 75 7 32,57 49,73 87,08 103,81<br /> 2 giờ (%) 47,01 48,05 47,53 46,2<br /> 11 260 50 14 31,61 50,35 83,23 99,81<br /> 6 giờ (%) 80,56 81,17 80,86 81,5<br /> 12 220 75 14 29,82 48,18 83,38 101,14<br /> 10 giờ (%) 97,56 97,98 97,77 99,1<br /> 13 220 50 7 35,25 54,85 87,12 102,15<br /> 14 180 50 7 35,45 54,93 90,39 104,85 Kết quả thực nghiệm cho thấy: độ hòa<br /> Dữ liệu trong Bảng 3 được dùng làm đầu tan của sản phẩm có tính lặp lại, kết quả<br /> vào cho phần mềm BCPharSoft OPT để khảo thực nghiệm (trung bình) và kết quả dự<br /> sát mối liên quan nhân quả và tối ưu hóa công đoán tương tự nhau.<br /> thức lớp metformin hydroclorid phóng thích<br /> Bào chế và bao phim viên 2 lớp chứa<br /> kéo dài. Kết quả tương quan hồi quy của<br /> metformin hydroclorid 500 mg phóng thích kéo<br /> phương pháp tối ưu hóa cho thấy các R2 luyện<br /> dài và sitagliptin 50 mg phóng thích tức thời<br /> và R2 thử có giá trị trong khoảng 0,93-1,00 nên<br /> mô hình dự đoán phù hợp, có tính tương quan Kết quả khảo sát độ hòa tan viên chứa<br /> cao. Thành phần công thức tối ưu được thể metformin hydroclorid 500 mg phóng thích<br /> hiện trong Bảng 5. kéo dài và sitagliptin 50 mg phóng thích tức<br /> Bảng 4: Giá trị R thử và R luyện của mô hình<br /> 2 2<br /> thời sau khi bao phim được trình bày trong<br /> chọn lọc của công thức bảng 7.<br /> 2<br /> Giá trị R y1 y2 y3 y4<br /> Bảng 7: Độ hòa tan viên bao phim chứa<br /> Luyện 0,99 0,99 1,00 0,99<br /> Thử 0,99 0,99 0,93 0,98 metformin hydroclorid 500 mg phóng thích kéo<br /> dài và sitagliptin 50 mg phóng thích tức thời<br /> Bảng 5: Công thức tối ưu lớp metformin hydroclorid<br /> Thành phần Khối lượng 1 Khối lượng<br /> (n = 6)<br /> viên (mg) 5000 viên (g) Độ hòa tan (%)<br /> Metformin hydroclorid 500,00 2500 Lô Sitagliptin Metformin hydroclorid<br /> Tá dược tạo khung 246,00 1230 30 phút 1 giờ 2 giờ 6 giờ 10 giờ<br /> Tá dược trộn ngoài 81,00 405 1 96.58 31,01 48,26 80,12 97,63<br /> PVP K30 60,00 300 2 97,63 31,89 48,17 80,56 99,23<br /> Magnesi stearat 10,00 50 3 98,23 32,01 47,89 80,78 98,73<br /> Aerosil 5,00 25 Trung bình 97,48 31,64 48,11 80,49 98,53<br /> Avicel pH101 68,00 340 RSD% 0,68 0,45 0,16 0,27 0,67<br /> 12% so với lượng bột làm cốm Nhận xét: viên sau khi bao có độ giải<br /> Nước*<br /> ướt lớp metformin<br /> Cồn 96 *<br /> o<br /> Gấp 10 lần lượng PVP K30<br /> phóng hoạt chất metformin hydroclorid và<br /> sitagliptin tại các thời điểm tương đương<br /> *Dung môi sẽ bay hồi trong quá trình bào chế và hầu<br /> như không tồn tại trong sản phẩm. với thuốc đối chiếu.<br /> <br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Dược 155<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 2 * 2019<br /> <br /> <br /> Đánh giá các chỉ tiêu kiểm nghiệm viên Kết quả đánh giá các chỉ tiêu kiểm nghiệm<br /> nghiên cứu viên nghiên cứu trong 1 lô được trình bày<br /> trong bảng 8.<br /> Bảng 8: Kết quả đánh giá các chỉ tiêu kiểm nghiệm viên nghiên cứu<br /> Chỉ tiêu Mức chất lượng Kết quả<br /> Viên hình caplet màu hồng cam nhạt, bề mặt nhẵn Đạt<br /> Tính chất<br /> bóng, không nứt mẻ, không tách lớp.<br /> Định tính Thời gian lưu của metformin hydroclorid và Đúng<br /> sitagliptin trong mẫu thử tương đương với chuẩn<br /> Định lượng 95-105% so với hàm lượng ghi trên nhãn Đạt<br /> (Metformin HCl 103 ± 0,9%)<br /> (Sitagliptin 99 ± 0,8%)<br /> Độ đồng đều Không quá 85-115% hàm lượng trung bình Đạt<br /> hàm lượng (Metformin HCl HLTB ± 3,35%)<br /> (Sitagliptin HLTB ± 6,19%)<br /> Độ hòa tan Đạt<br /> (phóng thích - Lớp sitagliptin: ≥ 90% sau 30 phút (pH 1,2) - Lớp sitagliptin: TB = 98,27% (RSD = 3,39%; n=6)<br /> hoạt chất) - Lớp metformin hydroclorid (pH 6,8): - Lớp metformin hydroclorid:<br /> + 1 giờ: 20-40% + 1 giờ: 31,64% (RSD = 3,75%)<br /> + 2 giờ: 30-50% + 2 giờ: 46,45% (RSD = 4,41%)<br /> + 6 giờ: 65-85% + 6 giờ: 80,64% (RSD = 4,52%)<br /> + 10 giờ: ≥ 85% + 10 giờ: 97,05% (RSD = 3,27%)<br /> So sánh độ hòa tan của thuốc nghiên cứu với độ hòa tan của thuốc đối chiếu Janumet XR 50/500<br /> mg trong 3 môi trường pH khác nhau<br /> Bảng 9: Độ hòa tan trong môi trường acid pH 1,2 (n=12)<br /> Thời điểm Thuốc nghiên cứu Thuốc đối chiếu<br /> Dược chất<br /> % trung bình phóng thích RSD (%) % trung bình phóng thích RSD (%)<br /> 5 phút 15,06 7,32 14,26 5,46<br /> 15 phút 59,39 4,09 68,58 2,58<br /> Sitagliptin<br /> 30 phút 98,86 6,21 99,36 3,21<br /> So sánh f2 = 63,3<br /> 1 giờ 32,19 6,37 30,53 9,11<br /> 2 giờ 48,12 2,23 50,34 6,26<br /> Metformin hydroclorid 6 giờ 78,84 3,49 86,38 5,25<br /> 10 giờ 97,14 2,83 100,27 4,37<br /> So sánh f2 = 67,5<br /> Bảng 10: Độ hòa tan trong môi trường đệm pH 4,5 (n=12)<br /> Thuốc nghiên cứu Thuốc đối chiếu<br /> Dược chất Thời điểm<br /> % trung bình phóng thích RSD (%) % trung bình phóng thích RSD (%)<br /> 5 phút 16,22 4,13 14,00 3,41<br /> 15 phút 58,84 3,54 67,43 3,86<br /> Sitagliptin<br /> 30 phút 99,74 0,85 99,02 2,11<br /> So sánh f2= 64,05<br /> 1 giờ 32,26 3,28 28,02 5,11<br /> 2 giờ 47,53 1,85 47,71 5,2<br /> Metformin hydroclorid 6 giờ 80,77 4,85 85,02 4,46<br /> 10 giờ 99,42 3,87 102,99 2,41<br /> So sánh f2= 71,95<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 156 Chuyên Đề Dược<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 2 * 2019 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Bảng 11: Độ hòa tan trong môi trường pH 6,8 (n=12)<br /> Thuốc nghiên cứu Thuốc đối chiếu<br /> Hoạt chất Thời điểm<br /> % TB phóng thích RSD (%) % TB phóng thích RSD (%)<br /> 5 phút 17,09 4,44 12,82 6,13<br /> 15 phút 54,56 4,09 63,57 5,59<br /> Sitagliptin<br /> 30 phút 98,11 2,84 94,32 3,44<br /> So sánh f2= 60,26<br /> 1 giờ 31,43 6,48 28,51 7,48<br /> 2 giờ 47,93 7,55 46,59 5,91<br /> Metformin hydroclorid 6 giờ 80,75 5,32 81,63 6,61<br /> 10 giờ 97,27 1,72 99,20 2,95<br /> So sánh f2= 83,19<br /> <br /> Kết quả so sánh độ hòa tan của thuốc Janumet XR 50/500 mg trong 3 môi trường pH<br /> nghiên cứu với độ hòa tan của thuốc đối chiếu 1,2; 4,5; 6,8 được trình bày trong bảng 9, 10, 11.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> pH 4,5 pH 1,2<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> pH 6,8<br /> <br /> Hình 1: Đồ thị so sánh sự phóng thích hoạt chất metformin hydroclorid của hai chế phẩm trong môi trường<br /> pH 4,5; pH 1,2; 6,8<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Dược 157<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 2 * 2019<br /> <br /> <br /> Nhận xét: đối với sitagliptin hệ số f2 lần<br /> lượt là 63,3; 64,05; 60,26; Đối với metformin<br /> hydroclorid, hệ số f2 lần lượt là 74.34; 64,91 và<br /> (a)<br /> 68,46 trong 3 môi trường thử độ hòa tan pH<br /> 1,2; 4,5 và 6,8. Kết quả trên cho thấy thuốc<br /> nghiên cứu tương đương độ hòa tan với thuốc<br /> đối chiếu và đạt độ hòa tan theo USP 41.<br /> BÀNLUẬN<br /> Tối ưu hóa công thức bào chế viên nén chứa<br /> metformin hydrochlorid 500 mg phóng thích<br /> kéo dài<br /> Ảnh hưởng của tá dược và lượng nước trên<br /> độ hòa tan metformin hydroclorid ở thời<br /> điểm 1 giờ (b)<br /> Khi x2 (lượng polymer trộn ngoài) tăng<br /> và x3 (lượng nước xát hạt ướt) tăng thì y1 (độ<br /> hòa tan thời điểm 1 giờ) giảm (hình 1a). Khi<br /> polymer trộn ngoài tăng kèm theo lượng<br /> nước xát hạt ướt tăng dẫn đến tránh sự<br /> trương nở nhanh tạo khung ngăn cản sự<br /> khuếch tán của metformin hydroclorid (tác<br /> động của polymer trộn ngoài) và khi nước<br /> sử dụng xát hạt ướt tăng dẫn đến 1 phần<br /> metformin hydroclorid đã bị cản trở bởi 1<br /> phần polymer tạo khung (HPMC) đã bị<br /> (c)<br /> trương nở trước tạo màng ngăn cản sự<br /> phóng thích metformin hydroclorid, do đó<br /> làm y1 (độ hòa tan thời điểm 1 giờ) giảm<br /> giúp tránh được sự phóng thích ồ ạt của<br /> metformin hydroclorid thời điểm 1 giờ.<br /> Khi x1 (lượng polymer HPMC tạo khung)<br /> tăng mà x2 (lượng polymer trộn ngoài), x3<br /> (lượng nước xát hạt ướt) tăng ít thì y1 (độ Hình 2: Ảnh hưởng của (a) x2 và x3 trên y1; (b) x1<br /> hòa tan thời điểm 1 giờ) cũng giảm không và x3 trên y1; (c) x1 và x2 trên y1<br /> đáng kể, khi x2 (lượng polymer trộn ngoài), Ảnh hưởng của tá dược và lượng nước trên<br /> x3 (lượng nước xát hạt ướt) tăng nhiều thì độ hòa tan metformin hydroclorid ở thời<br /> lượng x1 (lượng polymer HPMC tạo khung) điểm 2 giờ<br /> càng tăng y1 (độ hòa tan thời điểm 1 giờ) Khi x2 (lượng polymer trộn ngoài) tăng thì<br /> càng giảm đáng kể. y2 (độ hòa tan thời điểm 2 giờ) giảm. Khi x1<br /> <br /> <br /> <br /> 158 Chuyên Đề Dược<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 2 * 2019 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> (lượng polymer HPMC tạo khung) tăng thì y2 hydroclorid, lượng x2 (lượng polymer trộn<br /> (độ hòa tan thời điểm 2 giờ) không bị ảnh ngoài) tăng thì y3 (độ hòa tan thời điểm 6 giờ)<br /> hưởng đáng kể. Lượng polymer tạo khung ở cũng giảm nhẹ do hậu quả của thời điểm 2 giờ.<br /> giai đoạn này trương nở đều nhau và phần<br /> polymer trộn ngoài càng nhiều thì càng giúp<br /> cản trở sự phóng thích ở thời điểm 2 giờ hơn.<br /> (a)<br /> <br /> <br /> (a)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> (b)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> (b)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> (c)<br /> Hình 3: Ảnh hưởng của (a) x2 và x3 trên y2; (b) x1<br /> và x2 trên y1<br /> Ảnh hưởng của tá dược và lượng nước trên<br /> độ hòa tan metformin hydroclorid ở thời<br /> điểm 6 giờ<br /> Hình 4b cho thấy khi x1 (lượng polymer<br /> HPMC tạo khung) tăng thì y3 (độ hòa tan thời<br /> điểm 6 giờ) giảm do lúc này khung polymer<br /> bắt đầu phát huy tác dụng, khung đã đủ thời<br /> gian trương nở để thực hiện vai trò ngăn cản Hình 4: Ảnh hưởng của (a) x2 và x3 trên y3; (b) x1<br /> sự khuếch tán của hoạt chất metformin và x3 trên y3; (c) x1 và x2 trên y3<br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Dược 159<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 2 * 2019<br /> <br /> Ảnh hưởng của tá dược và lượng nước trên viên chứa metformin hydroclorid PTKD và<br /> độ hòa tan metformin hydroclorid ở thời sitagliptin PTTT so sánh với thuốc đối chiếu là<br /> điểm 10 giờ Janumet XR 50/500 mg. Các nghiên cứu đã<br /> Khi x1 (lượng polymer HPMC tạo khung) công bố chủ yếu đánh giá so sánh với<br /> tăng thì y4 (độ hòa tan thời điểm 10 giờ) giảm. Glucophage XR 500 mg riêng lẽ như Prakash<br /> Polymer tạo khung tiếp tục phát huy vai trò S. Pujari và cộng sự(3), Hemath Kumar G. và<br /> giữ độ chắc cho khung nên lượng tham gia cộng sự(1), Sai Supraza B. và cộng sự(5),<br /> càng nhiều khung càng chắc và sự phóng Prathima Srinivas M. và Chaitanya N(4).<br /> thích hoạt chất càng giảm. KẾTLUẬN<br /> Thành phần công thức tối ưu và quy trình<br /> bào chế viên chứa metformin hydroclorid 500<br /> mg phóng thích kéo dài và sitagliptin 50 mg<br /> phóng thích tức thời đã được xác định. Thành<br /> phẩm đạt tiêu chuẩn cơ sở đề xuất và có độ<br /> hòa tan tương đương với độ hòa tan của thuốc<br /> đối chiếu ở cả 3 môi trường pH 1,2; 4,5 và 6,8.<br /> (a)<br /> TÀILIỆUTHAMKHẢO<br /> 1. Hemanth KG, Jaganathan K, et al. (2012). Formulation and in<br /> vitro evaluation of bilayer floating tablets of metformin<br /> hydrochloride and sitagliptin phosphat. International journal<br /> of advanced pharmaceutics, 2: pp.64-81.<br /> 2. Jennifer H, Rosie A, et al. (2016). Sitagliptin/metformin<br /> fixed-dose combination in type 2 diabetes mellitus: an<br /> evidence-based review of its place in therapy. Drug<br /> Design, Development and Therapy, 10: pp.2263–2270.<br /> 3. Prakash SP, Pravin SU, Pravin DC, Pradnya SB (2016).<br /> Formulation Development and Evaluation of Bilayer<br /> Floating Tablet of Antidiabetic Drugs. Der Pharmacia<br /> Lettre, 8(21): pp.34-54.<br /> 4. Prathima SM, Chaitanya N (2013). Formulation and<br /> evaluation of sitagliptin phosphate and metformin<br /> hydrochloride trilayered tablets. International Journal of<br /> (b)<br /> Drug Delivery, 5: pp.15-27.<br /> 5. Saisupraja B, Ajay KB, Umamaheshwarao V (2013).<br /> Formulation and evaluation of bilayer tablets of<br /> sitagliptin phosphate and metformin hydrochlorid. An<br /> International Journal of Advances in Pharmaceutical Sciences,<br /> 4(6): pp.1258-1277.<br /> 6. USP 41 – NF 36 (2018). Monographs sitagliptin,<br /> sitagliptin tablets, metformin hydrochloride extended-<br /> release tablets, pp. 3770, 3772, 2616.<br /> Hình 5: Ảnh hưởng của (a) x1 và x3 trên y4; (b) x1 7. Williams-Herman D, Johnson J, Teng R, Golm G, Kaufman<br /> và x2 trên y4 KD, Goldstein BJ, Amatruda JM (2010). Efficacy and safety<br /> of sitagliptin and metformin as initial combination therapy<br /> So sánh độ hòa tan của thuốc nghiên cứu với and as monotherapy over 2 years in patients with type 2<br /> diabetes. Diabetes, Obesity and Metabolism, 12: pp.442–451.<br /> độ hòa tan của thuốc đối chiếu Janumet XR<br /> 50/500 mg trong 3 môi trường pH khác nhau<br /> Ngày nhận bài báo: 18/10/2018<br /> Các kết quả nghiên cứu của đề tài là hoàn<br /> toàn mới. Chưa thấy có nghiên cứu nào khác Ngày phản biện nhận xét bài báo: 01/11/2018<br /> được công bố nghiên cứu bào chế và đánh giá Ngày bài báo được đăng: 15/03/2019<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 160 Chuyên Đề Dược<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2