intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu đặc điểm canxi hóa động mạch vành bằng chụp vi tính đa lát cắt tim ở bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối

Chia sẻ: Ni Ni | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

61
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm khảo sát đặc điểm canxi hóa động mạch vành (ĐMV) dựa vào chụp vi tính đa lát cắt tim (MSCT) ở bệnh nhân (BN) bệnh thận mạn giai đoạn cuối (BTMGĐC). Mời các bạn cùng tham khảo nội chung chi tiết của tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm canxi hóa động mạch vành bằng chụp vi tính đa lát cắt tim ở bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối

TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2016<br /> <br /> NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM CANXI HÓA ĐỘNG MẠCH VÀNH<br /> BẰNG CHỤP VI TÍNH ĐA LÁT CẮT TIM Ở BỆNH NHÂN<br /> BỆNH THẬN MẠN GIAI ĐOẠN CUỐI<br /> Cao Tấn Phước*; Hoàng Trung Vinh**<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: khảo sát đặc điểm canxi hóa động mạch vành (ĐMV) dựa vào chụp vi tính đa lát<br /> cắt tim (MSCT) ở bệnh nhân (BN) bệnh thận mạn giai đoạn cuối (BTMGĐC). Đối tượng và<br /> phương pháp: 141 BN BTMGĐC điều trị tại Bệnh viện Trưng Vương từ tháng 03 - 2011 đến<br /> 04 - 2015. BN được khám lâm sàng, xét nghiệm thường quy, xét nghiệm phospho, PTH máu,<br /> chụp vi tính đa lát cắt tim. Điểm canxi hóa ĐMV (CACS: Coronary artery calcium score) được<br /> xác định dựa vào nguyên lý tính điểm Agatston sử dụng phần mềm Smart Score có sẵn trên<br /> máy chụp MSCT. Kết quả: canxi hóa ĐMV gặp ở 63,1% BN, trong đó 50,6% (45/89 BN) có<br /> điểm canxi hóa ở mức ≥ 100, ĐMV trái là nhánh xuất hiện canxi hóa với tỷ lệ cao nhất (79/89<br /> BN = 88,8%) và điểm CACS cao nhất. Xuất hiện canxi hóa ở nhiều nhánh ĐMV (hai hoặc nhiều<br /> hơn hai nhánh) chiếm tỷ lệ cao (66/89 BN = 74,2%). Tuổi ≥ 60, có ĐTĐ và giảm canxi máu là<br /> những yếu tố làm gia tăng mức độ canxi hóa ĐMV, trong khi tăng nồng độ phospho, PTH máu<br /> liên quan không có ý nghĩa. Kết luận: canxi hóa ĐMV phát hiện dựa vào chụp MSCT gặp với tỷ<br /> lệ cao ở BN BTMGĐC, xuất hiện ở đồng thời nhiều nhánh, trong đó gặp ở nhánh ĐMV trái với<br /> tỷ lệ cao nhất. Tuổi ≥ 60, có ĐTĐ, giảm canxi máu làm gia tăng canxi hóa ĐMV.<br /> * Từ khóa: Canxi hóa động mạch vành; Bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối; MSCT.<br /> <br /> The Characteristics of Coronary Artery Calcification by Cardiac<br /> MSCT in End-Stage Renal Disease Patients<br /> Summary<br /> Objectives: To survey the characteristics of the coronary arteries calcification by using<br /> cardiac MSCT of end-stage renal disease (ESRD). Subjects and methods: Cross-sectional<br /> description study on 141 ESRD patients. All patients were clinically examined and measured<br /> serum biochemical indices. Cardiac MSCT was performed for all patients. Results: There was<br /> 63.1% of patients who showed significantly coronary arteries calcification; inside, the CACS<br /> ≥ 100 were seen in 50.6% (45/89) of the patients. Left anterior descending arteries were seen<br /> with the highest frequency 88.8% (79/89); over two-vessel calcification were found in 74.2%<br /> (66/89). The CACS were significantly higher in patients with aging > 60 years old, diabetes and<br /> hypocalcemia. The elevation of serum phosphorus and PTH concentration was not significantly<br /> related to coronary arteries calcification in end-stage kidney patients. Conclusions: The high<br /> rate of the coronary arteries calcification was seen in ESRD patients. Aging > 60 years old,<br /> diabetes and hypocalcemia may cause increasing the CACS in ESRD patients.<br /> * Key words: Coronary artery calcification; End-stage renal disease; MSCT.<br /> * Bệnh viện Trưng Vương TP. Hồ Chí Minh<br /> ** Bệnh viện Quân y 103<br /> Người phản hồi (Corresponding): Cao Tấn Phước (caotanphuoc@yahoo.com)<br /> Ngày nhận bài: 16/11/2015; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 14/12/2015<br /> Ngày bài báo được đăng: 28/12/2015<br /> <br /> 122<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2016<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> <br /> 2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br /> <br /> Suy thận mạn tính dẫn tới rối loạn<br /> chuyển hóa của nhiều quá trình trong cơ<br /> thể, trong đó có rối loạn chuyển hóa<br /> canxi, phospho và cường cận giáp thứ<br /> phát. Hậu quả lâu dài của quá trình rối<br /> loạn này dẫn tới gia tăng lắng đọng canxi<br /> ở các thành động mạch, trong đó có<br /> ĐMV, làm tăng độ cứng động mạch, giảm<br /> sức đàn hồi và tưới máu nuôi cơ tim,<br /> cũng như thuận lợi cho việc hình thành<br /> các mảng vữa xơ động mạch, làm gia<br /> tăng nguy cơ bệnh tim thiếu máu cục bộ<br /> ở BN BTMGĐC. Chụp MSCT là phương<br /> pháp không xâm nhập có giá trị nhất giúp<br /> đánh giá mức độ canxi hóa ĐMV, giúp<br /> phân tầng nguy cơ bệnh tim thiếu máu<br /> cục bộ. Vì vậy, chúng tôi thực hiện đề tài<br /> này nhằm:<br /> - Khảo sát đặc điểm canxi hóa ĐMV ở<br /> BN BTMGĐC dựa vào chụp MSCT.<br /> - Tìm hiểu mối liên quan giữa đặc điểm<br /> canxi hóa ĐMV với một số yếu tố, chỉ số<br /> ở BN BTMGĐC.<br /> <br /> Nghiên cứu mô tả, cắt ngang.<br /> <br /> ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP<br /> NGHIÊN CỨU<br /> <br /> * Một số tiêu chuẩn, phân loại sử dụng<br /> trong nghiên cứu:<br /> - Phân chia giai đoạn bệnh thận mạn<br /> theo Hội Thận Quốc tế (KDIGO, 2012).<br /> - Chẩn đoán ĐTĐ theo Liên đoàn Đái<br /> tháo đường quốc tế (IDF, 2012).<br /> - Chẩn đoán tăng huyết áp theo JNC<br /> VII (2003).<br /> - Chẩn đoán thiếu máu theo WHO<br /> (2011).<br /> - Đánh giá biến đổi một số chỉ số<br /> canxi, phospho, PTH theo mẫu chuẩn xét<br /> nghiệm Bệnh viện Trưng Vương.<br /> - Tính điểm canxi hóa ĐMV dựa vào<br /> nguyên tắc Agatston, với phần mềm có<br /> sẵn trên máy chụp MSCT. Trên mỗi lát<br /> cắt tính điểm canxi hóa (CACS) dựa vào<br /> mức độ cản quang trên một đơn vị diện<br /> tích (mm2) có canxi hóa.<br /> Bảng 1: Điểm canxi hóa ĐMV dựa vào<br /> nguyên tắc Agatston.<br /> Đơn vị (H.U)<br /> <br /> 1. Đối tƣợng nghiên cứu.<br /> 141 BN BTMGĐC, điều trị tại Bệnh<br /> viện Trưng Vương từ tháng 03 - 2011 đến<br /> 04 - 2015.<br /> * Tiêu chuẩn lựa chọn BN:<br /> - Bệnh thận mạn tính với mức lọc cầu<br /> thận < 15 ml/phút/1,73m2.<br /> - Có chỉ định lọc máu chu kỳ.<br /> * Tiêu chuẩn loại trừ:<br /> <br /> Điểm canxi hóa<br /> <br /> 130 - 199<br /> <br /> 1<br /> <br /> 200 - 299<br /> <br /> 2<br /> <br /> 300 - 399<br /> <br /> 3<br /> <br /> ≥ 400<br /> <br /> 4<br /> <br /> Bảng 2: Dự báo nguy cơ mắc bệnh<br /> mạch vành dựa vào điểm canxi hóa.<br /> Điểm canxi hóa<br /> <br /> Nguy cơ mắc bệnh mạch vành<br /> <br /> 1 - 100<br /> <br /> Không nguy cơ, tương ứng 1 lần<br /> <br /> - Đột qụy não giai đoạn cấp tính.<br /> <br /> 101 - 400<br /> <br /> 3,1 lần (OR) (95%CI: 1,2 - 7,9)<br /> <br /> - Hội chứng mạch vành cấp.<br /> <br /> 401 - 1000<br /> <br /> 4,6 lần (OR) (95%CI: 1,8 - 11,8)<br /> <br /> - Nhiễm khuẩn toàn thân mức độ nặng.<br /> <br /> > 1.000<br /> <br /> 8,3 lần (OR) (95%CI: 3,3 - 21,1)<br /> <br /> - Suy tim mạn tính độ 4, rối loạn nhịp<br /> tim nặng.<br /> <br /> 123<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2016<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> 1. Đặc điểm chung BN nghiên cứu<br /> (n = 141).<br /> Tuổi ≥ 60: 68 BN (48,2%); tỷ lệ<br /> nam/nữ: 65/76 (46,1/53,9%); ĐTĐ: 73 BN<br /> (51,8%); tăng huyết áp: 135 BN (95,7%);<br /> BMI ≥ 23: 37 BN (26,2%); thiếu máu: 140<br /> BN (99,3%); giảm canxi: 117 BN (83%);<br /> tăng phospho: 128 BN (90,8%); tăng<br /> PTH: 131 BN (92,9%).<br /> - Tỷ lệ BN nam thấp hơn nữ, tuổi > 60<br /> chiếm tỷ lệ cao.<br /> - Bệnh thận mạn do ĐTĐ chiếm tỷ lệ<br /> cao.<br /> - Tỷ lệ BN tăng huyết áp, thiếu máu,<br /> giảm canxi, tăng phospho, PTH máu<br /> chiếm tỷ lệ rất cao.<br /> <br /> 36,9%<br /> <br /> Nhánh<br /> <br /> Trung vị<br /> (min-max)<br /> <br /> LM (22)<br /> <br /> 0,0 (0 - 153)<br /> <br /> LAD (79)<br /> <br /> 3,0 (0 - 731)<br /> <br /> LCX (51)<br /> <br /> 0,0 (0 - 305)<br /> <br /> RCA (54)<br /> <br /> 0,0 (0 - 517)<br /> <br /> Có canxi hóa<br /> Không có canxi<br /> hóa<br /> Biểu đồ 1: Tỷ lệ BN có canxi hóa ĐMV<br /> (n = 141).<br /> - Tỷ lệ BN có canxi hóa ĐMV ở mức cao.<br /> 2. Tỷ lệ BN dựa vào mức canxi hóa<br /> ĐMV theo thang điểm CACS (n = 89).<br /> 1 ≤ CACS ≤ 99: 44 BN (49,4%); CACS<br /> ≥ 100: 45 BN (50,6%); 100 ≤ CACS<br /> ≤ 399: 26 BN (57,8%); CACS > 400:<br /> 19 BN (42,2%).<br /> - BN có canxi hóa ĐMV ở các mức<br /> khác nhau, trong đó CACS ≥ 100 chiếm tỷ<br /> lệ cao hơn so với CACS < 100.<br /> - Tỷ lệ BN có thang điểm CACS trong<br /> khoảng 100 - 400 cao hơn so với BN có<br /> CACS > 400 thấp.<br /> <br /> p<br /> (Kruskal-Wallis)<br /> <br /> < 0,05<br /> <br /> - Canxi hóa xuất hiện nhiều nhất ở<br /> nhánh trái, thấp nhất là thân chung.<br /> - Trung vị điểm CACS ở các nhánh<br /> ĐMV có canxi hóa khác biệt có ý nghĩa,<br /> cao nhất ở nhánh trái (LAD).<br /> Bảng 4: Tỷ lệ BN dựa vào số nhánh<br /> ĐMV bị can xi hóa (n = 89).<br /> Số lƣợng<br /> <br /> Tỷ lệ<br /> <br /> (n = 89)<br /> <br /> (%)<br /> <br /> 1 nhánh (n = 23)<br /> LAD<br /> LCX<br /> RCA<br /> <br /> 23<br /> 16<br /> 2<br /> 5<br /> <br /> 25,8<br /> 18,0<br /> 2,2<br /> 5,6<br /> <br /> 2 nhánh (n = 28)<br /> LAD và RCA<br /> LAD và LCX<br /> LAD và LM<br /> RCA và LM<br /> LCX và RCA<br /> <br /> 27<br /> 9<br /> 13<br /> 2<br /> 2<br /> 1<br /> <br /> 30,3<br /> 10,1<br /> 14,6<br /> 2,2<br /> 2,2<br /> 1,1<br /> <br /> 3 nhánh (n = 26 )<br /> LAD và LCX và RCA<br /> LAD và RCA và LM<br /> LAD và LCX và LM<br /> <br /> 27<br /> 21<br /> 4<br /> 2<br /> <br /> 30,3<br /> 23,6<br /> 4,5<br /> 2,2<br /> <br /> 4 nhánh (n = 12)<br /> LAD và LCX; RCA và<br /> LM<br /> <br /> 12<br /> 12<br /> <br /> 13,5<br /> 13,5<br /> <br /> Vị trí - số nhánh<br /> <br /> 63,1%<br /> <br /> 124<br /> <br /> Bảng 3: Điểm CACS ở các nhánh ĐMV<br /> (n = 89).<br /> <br /> - BN có canxi hóa đồng thời cả 2<br /> nhánh ĐMV chiếm tỷ lệ cao nhất.<br /> - BN có canxi hóa đồng thời tại 4<br /> nhánh ĐMV chiếm tỷ lệ thấp nhất.<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2016<br /> <br /> Bảng 5: Mối liên quan điểm canxi hóa<br /> với một số yếu tố, chỉ số (n = 141).<br /> Chỉ số<br /> <br /> Đặc điểm<br /> <br /> < 60<br /> Tuổi<br /> <br /> Điểm CACS<br /> trung vị (min-max)<br /> <br /> 0 (0 - 919)<br /> < 0,05<br /> <br /> ≥ 60<br /> <br /> 68 (0 - 955)<br /> <br /> Nam<br /> <br /> 21 (0 - 931)<br /> <br /> Nữ<br /> <br /> 26 (0 - 955)<br /> <br /> Có<br /> <br /> 60 (0 - 955)<br /> <br /> Không<br /> <br /> 0 (0 - 560)<br /> <br /> Bình<br /> thường<br /> <br /> 0 (0 - 311)<br /> <br /> Giảm<br /> <br /> 36 (0 - 955)<br /> <br /> Bình<br /> thường<br /> <br /> 0 (0 - 340)<br /> <br /> Tăng<br /> <br /> 27 (0 - 955)<br /> <br /> Bình<br /> thường<br /> <br /> 59 (0 - 340)<br /> <br /> Tăng<br /> <br /> 23,5 (0 - 955)<br /> <br /> Giới<br /> <br /> ĐTĐ<br /> <br /> Canxi<br /> <br /> PTH<br /> <br /> Phospho<br /> <br /> p<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> < 0,05<br /> <br /> < 0,05<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> - Tuổi ≥ 60, có ĐTĐ, giảm canxi máu<br /> liên quan có ý nghĩa với gia tăng điểm<br /> canxi hóa ĐMV. Giới, tăng nồng độ<br /> phospho, PTH liên quan chưa có ý nghĩa<br /> với gia tăng điểm canxi hóa ĐMV.<br /> BÀN LUẬN<br /> Bệnh ĐMV là nguyên nhân hàng đầu<br /> gây suy tim và các biến cố tim mạch.<br /> Nhiều yếu tố nguy cơ bệnh ĐMV đã được<br /> chỉ ra, trong đó canxi hóa động mạch do<br /> các nguyên nhân khác nhau là yếu tố<br /> nguy cơ độc lập. Suy thận mạn tính dẫn<br /> tới rối loạn chuyển hóa canxi, phospho và<br /> cường cận giáp thứ phát, làm gia tăng<br /> canxi hóa động mạch, gia tăng bệnh tim<br /> thiếu máu cục bộ ở BN suy thận mạn<br /> tính. Đến giai đoạn cuối bệnh thận mạn,<br /> rối loạn chuyển hóa canxi - phospho<br /> nặng, canxi hóa động mạch mạnh mẽ,<br /> <br /> kéo dài làm tăng độ cứng động mạch và<br /> tăng sức căng bề mặt các mảng vữa xơ<br /> trong lòng ĐMV, bệnh tim thiếu máu cục<br /> bộ càng bộc lộ rõ.<br /> Các phương pháp chẩn đoán thường<br /> áp dụng như X quang quy ước, siêu âm<br /> tim chỉ đánh giá sơ bộ, tương đối mức độ<br /> canxi hóa ở cấu trúc tim, ngay cả can<br /> thiệp chụp ĐMV cũng không đánh giá<br /> được canxi hóa ở từng vùng ĐMV. Chụp<br /> MSCT tim ở thì không tiêm thuốc cản<br /> quang với thang điểm Agatston là<br /> phương pháp tối ưu giúp đánh giá chi tiết<br /> vôi hóa ĐMV ở từng lát cắt.<br /> Kết quả khảo sát cho thấy 63,1%<br /> (89/141 BN) có canxi hóa ĐMV. Kết quả<br /> này cao hơn so với nghiên cứu của<br /> Nguyễn Văn Công là 58,5% (2012) [1] ở<br /> BN ĐTĐ chưa có suy thận. Như vậy,<br /> STMGĐC làm gia tăng canxi hóa ĐMV sẽ<br /> làm tăng nguy cơ các biến cố bệnh ĐMV.<br /> Đánh giá mức độ canxi hóa ĐMV là cơ sở<br /> phân tầng nguy cơ bệnh tim thiếu máu<br /> cục bộ. Kết quả nghiên cứu cho thấy<br /> nhóm BN có nguy cơ cao (CACS ≥ 100)<br /> chiếm 50,6% (45/89 BN) có canxi hóa<br /> ĐMV. Nghiên cứu của các tác giả cho<br /> thấy nguy cơ mắc bệnh tim thiếu máu cục<br /> bộ ở nhóm này tăng lên 3 - 5 lần. Nhánh<br /> ĐMV trái là nhánh xuất hiện canxi hóa với<br /> tỷ lệ cao nhất (79/89 BN = 88,8%), có<br /> điểm canxi hóa cao nhất so với các<br /> nhánh ĐMV còn lại, chứng tỏ nhánh ĐMV<br /> trái có nguy cơ hẹp và tắc lớn hơn các<br /> nhánh còn lại. Rối loạn chuyển hóa ở BN<br /> bệnh thận mạn là rối loạn toàn thân, kéo<br /> dài, tác động lên tất cả các nhánh ĐMV,<br /> tỷ lệ BN có canxi hóa 2 nhánh trở lên ở<br /> mức cao nhất (66/89 BN = 74,2%). Do<br /> đó, ở BN bệnh thận mạn hẹp ĐMV<br /> thường xuất hiện ở cùng lúc nhiều nhánh<br /> ĐMV.<br /> 125<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2016<br /> <br /> Khảo sát mối liên quan canxi hóa ĐMV<br /> với một số chỉ số ở BN bệnh thận mạn<br /> cho thấy điểm canxi hóa ĐMV cao hơn có<br /> ý nghĩa ở những BN bệnh thận mạn có<br /> ĐTĐ, tuổi ≥ 60, giảm canxi máu. Các yếu<br /> tố này có thể xuất hiện đơn lẻ hoặc cùng<br /> nhau trên 1 BN, tác động cộng hưởng<br /> đến việc lắng đọng canxi ở thành ĐMV và<br /> cả các mảng vữa xơ trong lòng ĐMV. Nó<br /> là yếu tố nguy cơ dẫn tới hẹp lòng hoặc<br /> tắc hoàn toàn ĐMV, gây ra bệnh cảnh<br /> bệnh tim thiếu máu cục bộ cấp và mạn<br /> tính. Kết quả nghiên cứu cho thấy chưa<br /> có mối liên quan giữa tăng nồng độ<br /> phospho, PTH với canxi hóa ĐMV. Về<br /> mặt bệnh sinh và các nghiên cứu theo dõi<br /> dọc cho thấy mối liên quan chặt giữa biến<br /> đổi các chỉ số trên với canxi hóa động<br /> mạch, quá trình này diễn biến không đồng<br /> nhất ở BN khác nhau, ở từng thời điểm<br /> khác nhau trên 1 BN. Do vậy, khi phân<br /> tích cắt ngang với đối tượng không hoàn<br /> toàn đồng nhất về các yếu tố nguy cơ<br /> khác gây canxi hóa ĐMV như trong<br /> nghiên cứu của chúng tôi có thể chưa<br /> thấy được mối liên quan đó.<br /> KẾT LUẬN<br /> Khảo sát đặc điểm canxi hóa ĐMV dựa<br /> vào chụp MSCT ở 141 BN BTMGĐC thấy:<br /> - Canxi hóa ĐMV xuất hiện ở 63,1%<br /> BN, nhóm BN có nguy cơ cao bệnh tim<br /> <br /> 126<br /> <br /> thiếu máu cục bộ chiếm 50,6% tổng số<br /> BN có canxi hóa. Canxi hóa xuất hiện ở<br /> nhánh ĐMV trái với tần suất cao nhất và<br /> điểm canxi hóa CACS cao nhất. Canxi<br /> hóa xuất hiện đồng thời ở 2 nhánh ĐMV<br /> trở lên chiếm tỷ lệ cao.<br /> - Canxi hóa ĐMV gia tăng ở BN tuổi<br /> > 60, có ĐTĐ, giảm canxi máu; trong khi<br /> chưa thấy mối liên quan với tăng<br /> phospho, PTH máu.<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1. Nguyễn Văn Công. Nghiên cứu đặc<br /> điểm tổn thương ĐMV, mối liên quan với<br /> microalbumin niệu và một số yếu tố nguy cơ<br /> bệnh mạch vành ở BN ĐTĐ týp 2. Luận án<br /> Tiến sỹ Y học. Học viện Quân y. 2012.<br /> 2. Vliegenthart R, Oudkerk M, Hofman A et<br /> al. Coronary calcification improves cardiovascular<br /> risk prediction in the elderly. Circulation. 2005,<br /> 112 (4), pp.572-577.<br /> 3. Joosen IA, Schiphof F et al. Relation<br /> between mild to moderate chronic kidney<br /> disease and coronary artery disease<br /> determined with coronary CT angiography.<br /> PLoS One. 2012, 7 (10), p.47267.<br /> 4. Wald R, Sarnak MJ et al. Disordered<br /> mineral metabolism in hemodialysis patients:<br /> an analysis of cumulative effects in the<br /> Hemodialysis (HEMO) Study. Am J Kidney<br /> Dis. 2008, 52 (3), pp.531-540.<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2