intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu đặc điểm ý tưởng tự sát ở bệnh nhân trầm cảm nặng

Chia sẻ: Ni Ni | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

81
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm tìm hiểu đặc điểm lâm sàng rối loạn trầm cảm nặng. Phân tích đặc điểm của ý tưởng tự sát ở những bệnh nhân này. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm ý tưởng tự sát ở bệnh nhân trầm cảm nặng

TẠP CHÍ Y – DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4 - 2013<br /> <br /> NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM Ý TƢỞNG TỰ SÁT<br /> Ở BỆNH NHÂN TRẦM CẢM NẶNG<br /> Bùi Quang Huy*<br /> TÓM TẮT<br /> Nghiên cứu trên 28 bệnh nhân (BN) trầm cảm nặng có ý định tự sát, cho thấy:<br /> - Các triệu chứng đặc trưng và phổ biến xuất hiện trên tất cả BN. Mất ngủ toàn bộ là rối loạn giấc<br /> ngủ hay gặp nhất (57,15%). Chán ăn là rối loạn ăn uống gặp ở hầu hết BN (96,43%).<br /> - Đa số BN (67,86%) định thực hiện hành vi tự sát vào ban ngày. 82,14% BN ý tưởng tự sát thỉnh<br /> thoảng mới xuất hiện. 64,28% BN dự kiến tự sát bằng phương pháp tự đầu độc bằng thuốc. Đa số<br /> BN có tái phát ý định tự sát (75%). 57,14% BN định tự sát ở nhà riêng, 32,14% định tự sát ở cơ<br /> quan.<br /> * Từ khóa: Trầm cảm; Ý định tự sát.<br /> <br /> Studying suicide attempts in<br /> depressive severity disorder patients<br /> Summary<br /> Studying 28 patients, who had depressive severity dirsorder and suicidal idea, we came the following<br /> conclutions:<br /> - All symptoms of depressive disorder were present on patients, who had severe depressive<br /> disorder. Total insomnia was the most common sleep disorder (57.15%). 96.43% of all patients had<br /> loss of appetite.<br /> - 67.86% of patients wanted to make tentative suiside on the day, 82.14% of patients had irregular<br /> suicidal idea. 64.28% of patients used overdose drugs. 75% of patients had recurrent suicidal idea.<br /> 57.14% of patients wanted to make tentative suicide at their home, and 32.14% at office.<br /> * Key words: Depressive dirsoder; Suicidal idea.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Trầm cảm là một trong các rối loạn tâm<br /> thần rất phổ biến ở nước ta cũng như trên<br /> thế giới, chiếm khoảng 6% dân số thế giới.<br /> Theo Kaplan H. I (1994), trầm cảm nặng<br /> chiếm 30% tổng số BN trầm cảm.<br /> Trầm cảm nặng có triệu chứng lâm sàng<br /> đa dạng, phong phú, nhưng nguy hiểm nhất<br /> <br /> là ý định và hành vi tự sát. Theo Sadock B.<br /> J (2007), ý định tự sát gặp ở tất cả BN trầm<br /> cảm mức độ nặng. Từ ý định tự sát, BN có<br /> thể có hành vi tự sát và tự sát thành công.<br /> Việc nghiên cứu đặc điểm của ý định tự<br /> sát ở BN trầm cảm nặng giúp phát hiện<br /> sớm, điều trị kịp thời, giảm nguy cơ tử vong<br /> do tự sát ở những BN này.<br /> <br /> * Bệnh viện 103<br /> Chịu trách nhiệm nội dung khoa học: PGS. TS. Cao Tiến Đức<br /> PGS. TS. Phan Việt Nga<br /> <br /> 1<br /> <br /> TẠP CHÍ Y – DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4 - 2013<br /> Chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài<br /> này với mục tiêu:<br /> <br /> * Xử lý số liệu: theo phương pháp thống<br /> kê y học bằng chương trình SPSS 15.0.<br /> <br /> - Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng rối loạn trầm<br /> cảm nặng.<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ<br /> BÀN LUẬN<br /> <br /> - Phân tích đặc điểm của ý tưởng tự sát<br /> ở những BN này.<br /> <br /> 1. Đặc điểm lâm sàng rối loạn trầm<br /> cảm nặng.<br /> * Các triệu chứng đặc trưng:<br /> <br /> ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP<br /> NGHIÊN CỨU<br /> 1. Đối tƣợng nghiên cứu.<br /> 28 BN (15 nam và 13 nữ) được chẩn<br /> đoán trầm cảm nặng có ý định tự sát theo<br /> tiêu chuẩn ICD-10 (1992), điều trị nội trú<br /> tại Khoa Tâm thần, Bệnh viện 103 từ 1 2010 đến 12 - 2012.<br /> * Tiêu chuẩn loại trừ:<br /> - BN rối loạn phân liệt cảm xúc.<br /> - BN thần phân liệt thể trầm cảm sau<br /> phân liệt.<br /> - Rối loạn trầm cảm thực tổn.<br /> 2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br /> * Thiết kế nghiên cứu:<br /> Nghiên cứu mô tả theo dõi cắt ngang<br /> nhằm xác định các ý tưởng và hành vi tự<br /> sát ở BN rối loạn trầm cảm nặng.<br /> * Công cụ chẩn đoán và đánh giá:<br /> - Sử dụng bệnh án thiết kế cho nghiên<br /> cứu.<br /> - Thang đánh giá ý tưởng và mức độ ý<br /> tưởng tự sát (Ivan W. Miller và William<br /> H. Norman, 1991).<br /> - Test Beck đánh giá mức độ trầm cảm.<br /> - Bảng Phân loại bệnh Quốc tế ICD-10F<br /> (1992) mục chẩn đoán trầm cảm.<br /> <br /> Khí sắc trầm: 28 BN (100,0%); mất thích<br /> thú: 28 BN (100,0%); mệt mỏi: 28 BN (100,0%).<br /> Tất cả BN trong nhóm nghiên cứu đều có<br /> đầy đủ triệu chứng đặc trưng của trầm cảm.<br /> Theo Kaplan H.I (1994): trầm cảm mức<br /> độ nặng đòi hỏi phải có tất cả 9 triệu chứng,<br /> bao gồm triệu chứng đặc trưng và triệu<br /> chứng phổ biên của trầm cảm.<br /> * Các triệu chứng phổ biến của trầm cảm:<br /> Giảm chú ý: 28 BN (100,0%); giảm tự<br /> trọng: 28 BN (100,0%); ý tưởng buộc tội :<br /> 13 BN (46,42%) ; ý nghĩ bi quan: 28 BN<br /> (100,0%); ý định tự sát: 28 BN (100,0%); rối<br /> loạn giấc ngủ: 28 BN (100,0%); rối loạn ăn<br /> uống: 28 BN (100,0%). Trừ triệu chứng tự<br /> buộc tội xuất hiện với tỷ lệ thấp, còn các<br /> triệu chứng khác đều tồn tại ở mọi BN. Điều<br /> này phù hợp với nhiều nghiên cứu khác,<br /> như Van G.A khi tìm hiểu mối liên quan<br /> giữa ý định tự sát với mức độ nặng của<br /> trầm cảm. Tác giả cho rằng trầm cảm nặng<br /> có tất cả triệu chứng, trong đó, triệu chứng<br /> thúc đẩy mãnh liệt ý định tự sát là ý nghĩ bi<br /> quan và ý tưởng tự buộc tội.<br /> * Phân tích các loại rối loạn giấc ngủ:<br /> Mất ngủ đầu giấc: 3 BN (10,71%); mất<br /> ngủ giữa giấc: 4 BN (14,28%); mất ngủ cuối<br /> giấc: 5 BN (17,86%); mất ngủ toàn bộ: 16<br /> BN (57,15%). Kết quả này phù hợp với<br /> nghiên cứu của Olgiati P (2006): BN mất<br /> <br /> 2<br /> <br /> TẠP CHÍ Y – DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4 - 2013<br /> ngủ càng trầm trọng (mất ngủ toàn bộ),<br /> nguy cơ tự sát càng cao.<br /> * Rối loạn ăn uống:<br /> Chán ăn: 27 BN (96,43%); không ăn: 1 BN<br /> (3,57%). Kết quả này phù hợp với nhận xét<br /> của Sadock B. J (2007): hầu hết BN trầm<br /> cảm nặng có ý định tự sát là những người<br /> chán ăn.<br /> 2. Đặc điểm ý tƣởng và hành vi tự sát.<br /> * Thời điểm xuất hiện hành vi tự sát:<br /> Ban ngày (6 - 18 giờ): 19 BN (67,86%);<br /> ban đêm (18 - 6 giờ): 9 BN (2,14%). Đa số<br /> BN thực hiện hành vi tự sát vào ban ngày.<br /> Kết quả này phù hợp với ý kiến của Micheal<br /> G. G (2011): BN thường lựa chọn thời điểm<br /> không có ai ở nhà, hoặc không ai để ý để<br /> thực hiện hành vi tự sát. Điều này có nghĩa,<br /> có thể tiến hành tự sát vào ban ngày (nếu<br /> mọi người đi làm ngày), hoặc ban đêm (khi<br /> mọi người đã ngủ.<br /> * Tần suất của ý tưởng tự sát:<br /> Thỉnh thoảng: 23 BN (82,14%); liên tục:<br /> 5 BN (17,86%). Kết quả này phù hợp với<br /> Kaplan H.I (1994): đa số BN chỉ nghĩ đến tự<br /> sát vài phút trước khi hành động. Những<br /> BN này thường không có kế hoạch tự sát<br /> chu đáo, nên dễ bị phát hiện bởi những<br /> người xung quanh.<br /> * Các phương pháp dự định dùng để tự<br /> sát:<br /> Tự đầu độc bằng thuốc: 18 BN<br /> (64,28%); thắt cổ: 6 BN (21,43%); tự<br /> thương: 4 BN (14,29%). Đa số BN dự kiến<br /> tự sát bằng phương pháp sử dụng quá liều<br /> thuốc (thuốc ngủ, thuốc bình thần, thuốc sốt<br /> rét). Kết quả của chúng tôi phù hợp với<br /> nghiên cứu của Nguyễn Hữu Kỳ (1996) với<br /> <br /> kết quả 87,6% BN dùng biện pháp ngộ độc<br /> thuốc. Còn theo Gelder M (2009), sử dụng<br /> súng và khí gas để tự tử chiếm 30% BN.<br /> * Sự tái phát của ý định tự sát:<br /> 1 lần (chưa tái phát): 7 BN (25,00%);<br /> 2 lần: 13 BN (46,43%); ≥ 3 lần: 8 BN<br /> (28,57%). Trong nhóm nghiên cứu, 1 BN có<br /> thể có một hoặc nhiều lần có ý định tự sát.<br /> Theo Gelder M (1988), tái phát ý định tự sát<br /> là hiện tượng phổ biến trong trầm cảm, khi<br /> bệnh trầm cảm tái phát, ý định tự sát cũng<br /> tái phát theo. Còn theo Kaplan H. I (1994):<br /> khoảng 75% BN sẽ tái phát ý định tự sát,<br /> phổ biến nhất là 2 và 3 lần.<br /> * Địa điểm định tự sát:<br /> Tại nhà riêng: 16 BN (57,14%); tại cơ<br /> quan: 9 BN (32,14%); nơi khác: 3 BN<br /> (10,72%). Kết quả này phù hợp với nhận xét<br /> của một số tác giả: đa số BN sẽ thực hiện<br /> hành vi tự sát tại nhà mình, một số ít tiến<br /> hành ở cơ quan hoặc một nơi khác thuận<br /> lợi.<br /> KẾT LUẬN<br /> 1. Đặc điểm lâm sàng rối loạn trầm<br /> cảm nặng.<br /> - Các triệu chứng đặc chưng và phổ biến<br /> xuất hiện trên tất cả BN.<br /> - Mất ngủ toàn bộ là rối loạn giấc ngủ<br /> hay gặp nhất (57,15%).<br /> - Chán ăn là rối loạn ăn uống gặp ở hầu<br /> hết BN (96,43%).<br /> 2. Phân tích đặc điểm của ý tƣởng tự<br /> sát.<br /> - Đa số BN (67,86%) thực hiện hành vi<br /> tự sát vào ban ngày. 82,14% BN ý tưởng tự<br /> sát thỉnh thoảng mới xuất hiện.<br /> <br /> 3<br /> <br /> TẠP CHÍ Y – DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4 - 2013<br /> - 64,28% BN dự kiến tự sát bằng<br /> phương pháp ngộ độc thuốc.<br /> - Đa số BN có tái phát ý định tự sát (75%).<br /> - 57,14% BN định tự sát ở nhà riêng,<br /> 32,14% định tự sát ở cơ quan.<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1. Bùi Quang Huy, Cao Tiến Đức. Nghiên<br /> cứu một số đặc điểm dịch tễ và lâm sàng ở BN<br /> tâm thần có hành vi tự sát. Tạp chí Y - Dược<br /> học quân sự. 2004, số 2, tr.92-96.<br /> 2. Nguyễn Hữu Kỳ. Nghiên cứu sự liên quan<br /> giữa yếu tố ngoại lai, nhân tố tâm lý và nhân tố<br /> bệnh tâm thần ở những người toan tự sát. Luận<br /> án Tiến sỹ Y học. Trường Đại học Y Hà Nội.<br /> 1996.<br /> 3. Gelder M, Gath D, Mayor R. Affective<br /> disorders. Oxford Textbook of Psychiatry. Second<br /> edition. 1988, pp.268-323.<br /> <br /> 4. Gelder G. M.; Andreasen N. C. and Geddes<br /> J. R. New Oxford Textbook of Psychiatry. Oxford<br /> University Press. 2009, Vol 1, pp.482-486.<br /> 5. Kaplan H.I, Sandock B. J, Grebb J.A. Synopsis<br /> of Psychiatry. Sevent Edition. Washington DC.<br /> 1994, pp.813-823.<br /> 6. Olgiati P, Serretti A, Colombo C. Retrospective<br /> analysis of psychomotor agitation, hypomanic<br /> symptoms, and suicidal ideation in unipolar<br /> depression. Depress Anxiety. 2006, 23 (7),<br /> pp.389-397.<br /> 7. Sadock B. J, Sadock V. A. Synopsis of<br /> Psychiatry. 10th Edition. Washington DC. 2007,<br /> pp.468-483.<br /> 8. Van Gastel A, Schotte C, Maes M. The<br /> prediction of suicidal intent in depressed<br /> patients. Acta Psychiatr Scand. 1997, Oct, 96 (4),<br /> pp.254-259.<br /> <br /> Ngày nhận bài: 29/1/2013<br /> Ngày giao phản biện: 22/3/2013<br /> Ngày giao bản thảo in: 26/4/2013<br /> <br /> 4<br /> <br /> TẠP CHÍ Y – DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4 - 2013<br /> <br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2