intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu di truyền

Chia sẻ: Nguyen Lan | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:170

110
lượt xem
23
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đại học Y Dược TP.HCM Khoa Khoa Học Cơ Bản Bộ môn Sinh học Môn Di Truyền Học..MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN..ThS. Trần Khánh Linh.1...Mục tiêu hoïc taäp.Sau khi học bài này, sinh viên phải :

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu di truyền

  1. Đại học Y Dược TP.HCM Khoa Khoa Học Cơ Bản Bộ môn Sinh học Môn Di Truyền Học MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN ThS. Trần Khánh Linh 1
  2. Mục tiêu hoïc taäp Sau khi học bài này, sinh viên phải : 1. Lập được cây gia hệ ứng dụng trong tư vấn di truyền bằng PPNC phả hệ 2. Đánh giá vai trò của yếu tố di truyền lên 1 tính trạng bằng PPNC con sinh đôi. 3. Xác định được những hình dạng bất thường của NVD bàn tay bằng PPNC nếp vân da. 4. Mô tả các PPNC di truyền tế bào. 2
  3. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN I. PPNC phả hệ II. PPNC con sinh đôi III. PPNC Nếp vân da IV. PPNC di truyền tế bào 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. I. PPNC PHẢ HỆ 7
  8. I. Phương pháp nghiên cứu phả hệ A. Mục đích: nghiên cứu sự thể hiện 1 tính trạng/1 bệnh qua các thế hệ liên tiếp của 1 gia tộc PP nghiên cứu phả hệ xác định  Qui luật di truyền của bệnh  Khả năng mắc bệnh của thế hệ tiếp theo  Người dị hợp tử mang gen bệnh Ứng dụng trong tư vấn di truyền 8
  9. B. Các ký hiệu dùng để lập bảng phả hệ Nam giới Nữ giới Không phân định được giới Người lành Người bệnh Người có h/chứng không đầy đủ Người mang gen bệnh lặn Đương sự 9
  10. Chết Chết thai / chết dưới 1 năm Vợ chồng Hai vợ (hai chồng) Hôn nhân cùng huyết thống I 1 2 Bố mẹ Và II Các con 4 10 1 2 3
  11. Con sinh đôi một hợp tử Con sinh đôi hai hợp tử ? ? Không rõ kiểu sinh đôi Con nuôi 11
  12. Phân tích phả hệ Kết hôn Nữ bình thường Nam bình thường I 1 2 Con đầu II 1 2 3 4 Con bệnh Anh chị em ruột 12
  13. C. Ý nghĩa bảng phả hệ Nếu bệnh chưa rõ tính di truyền  xác định - Tính di truyền - Qui luật DT Nếu bệnh đã rõ tính di truyền  xác định - Người dị hợp tử mang gen bệnh - Xác suất mắc bệnh của thế hệ tiếp theo 13
  14. Một cặp vợ chồng không bị mắc bệnh mau kho dong, nhưng lại có 2 đứa con trai đều bị mắc bệnh này. Nếu người mẹ này tiếp tục sinh con thì xác suất để có được một đứa con không bị mắc bệnh này là bao nhiêu % ? • A. 25% • B. 50% • C. 75% • D. 100% 14
  15. D. Phân tích phả hệ Phân tích  Mối quan hệ huyết thống trong phả hệ  Sự biểu hiện bệnh liên tục, ngắt quãng  Mức độ biểu hiện bệnh  Tỉ lệ mắc bệnh của nam hay nữ 15
  16. D. Phân tích phả hệ  Đặc điểm bệnh DT trội, lặn NST thường  Đặc điểm bệnh DT trung gian NST thường  Đặc điểm bệnh DT trội, lặn NST giới tính 16
  17. Đặc điểm bệnh DT trội NST thường Tỉ lệ mắc bệnh khá cao khoảng 50% (khi 1 trong 2 bố mẹ là dị HT và người kia là người lành) Bệnh biểu hiện liên tục qua các thế hệ Bệnh xuất hiện ở 2 giới với tỉ lệ ≈ nhau Trẻ mắc bệnh có 1 trong 2 bố mẹ mắc bệnh (trừ khi bố mẹ có đột biến mới) 17
  18. Đặc điểm bệnh DT trội NST thường I II III IV ́ ́ Dinh ngon tay Dinh cả ngon tay và ngon chân ́ ́ ́ Gia hệ tât dinh ngon ̣ ́ ́ 18
  19. Đặc điểm bệnh DT trội NST thường Đương sự (ĐS) mang bệnh có thể được sinh ra trong gia đình : • Có bố hoăc mẹ là người mang bệnh (ĐS ̣ là dị HT mang gen bệnh trội, các con của ĐS có xác suất mang bệnh là 50 %) • Cả 2 bố mẹ đều mang bệnh (ĐS là đông ̀ HT hoặc dị HT chỉ mang 1 alen bệnh) • Cả hai bố mẹ đều lành mạnh, ĐS mang đột biến mới hoặc gen bệnh ở bố mẹ có độ thấm không hoàn toàn 19
  20. Đặc điểm bệnh DT trội NST thường Những người con lành mạnh nếu kết hôn với người lành mạnh thì sinh các con 100% lành mạnh (trừ khi gen bệnh đột biến không HT). Môt số bênh di truyên trôi NST thường: ̣ ̣ ̀ ̣ - Tât dinh ngon, thừa ngon cua chi ̣ ́ ́ ́ ̉ - Tât ngăn xương chi ̣ ́ - Hội chứng Waardenburg - Bệnh Huntington …..v….v…. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2