YOMEDIA
ADSENSE
Nghiên cứu điều chế acid 3 pyridylacetic hydroclorid
25
lượt xem 1
download
lượt xem 1
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này nhằm xây dựng qui trình điều chế acid 3-pyridylacetic hydroclorid, tiền chất để tổng hợp natri risedronat. Mời các bạn cùng tham khảo đề tài qua bài viết này.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu điều chế acid 3 pyridylacetic hydroclorid
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
NGHIÊN CỨU ĐIỀU CHẾ ACID 3-PYRIDYLACETIC HYDROCLORID<br />
Trương Phương*, Nguyễn Anh Duy*, Nguyễn Anh Tuấn*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: Xây dựng qui trình điều chế acid 3-pyridylacetic hydroclorid, tiền chất để tổng hợp natri<br />
risedronat<br />
Phương pháp: Khảo sát và nghiên cứu phương pháp điều chế ethyl nicotinat từ acid nicotinic. Khảo sát và<br />
nghiên cứu phương pháp điều chế 3-acetyl pyridin từ ethyl nicotinat. Khảo sát và nghiên cứu phương pháp điều<br />
chế 4-(3-pyridylthioacetyl)morpholin từ 3-acetyl pyridin. Khảo sát và nghiên cứu phương pháp điều chế acid 3pyridylacetic hydroclorid từ 4-(3-pyridylthioacetyl)morpholin. Tinh chế, kiểm nghiệm sản phẩm, so sánh với chất<br />
chuẩn. Kết quả thu được acid 3-pyridylacetic hydroclorid tổng hợp đạt các chỉ tiêu tương đương chất chuẩn. Xây<br />
dựng qui trình điều chế acid 3-pyridylacetic hydroclorid.<br />
Kết quả: Xây dựng được qui trình điều chế acid 3-pyridylacetic hydroclorid từ nguyên liệu đầu là acid<br />
nicotinic<br />
Kết luận: Từ những nguyên liệu rẻ tiền, dễ kiếm ở Việt Nam như acid nicotinic, ethanol, morpholin.<br />
Chúng tôi đã tổng hợp được acid 3-pyridylacetic hydroclorid một nguyên liệu cần thiết cho tổng hợp natri<br />
risedronat một thuốc chống loãng xương phổ biến. Qui trình điều chế 3-pyridylacetic hydroclorid đã được tối ưu<br />
hóa vì thế ổn định, đơn giản phù hợp với điều kiện Việt Nam. Acid 3-pyridylacetic hydroclorid tổng hợp đạt các<br />
chỉ tiêu tương đương chất chuẩn.<br />
Từ khóa: Risedronat, 3-pyridylacetic hydroclorid, ethyl nicotinat, acid nicotinic, morpholin<br />
<br />
ABSTRACT<br />
RESEACHING FOR PREPARATION OF 3-PYRIDYLACETIC ACID HYDROCHLORIDE<br />
Truong Phuong, Nguyen Anh-Duy, Nguyen Anh-Tuan<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh* Vol. 15 - Supplement of No 1 - 2011: 281 - 288<br />
Objective: Establish the process for the preparation of 3-pyridylacetic acid hydrochloride – an important<br />
material to synthesize risedronate sodium.<br />
Method: Researching and studying method to prepare ethyl nicotinate from nicotinic acid. Researching and<br />
studying method to prepare 3-acetylpyridine from ethyl nicotinate. Researching and studying method to prepare<br />
4-(3-pyridylthioacetyl) morpholine from 3-acetylpyridine. Researching and studying method to prepare acid 3pyridylacetic acid hydrochloride from 4-(3-pyridylthioacetyl) morpholine. Purification and analysis product by<br />
comparing to standard substance. As a result, 3-pyridylacetic acid hydrochloride was obtained, which is<br />
equivalent with standard substance. Establish the process for the preparation of 3-pyridylacetic acid<br />
hydrochloride.<br />
Result: Built the process for synthesis of 3-pyridylacetic acid hydrochloride from initial substance nicotinic<br />
acid.<br />
Conclusion: From cheap, easily found materials in Vietnam such as nicotinic acid, ethanol, morpholin…,<br />
we synthesized 3-pyridylacetic acid hydrochloride – a necessary material for preparing of risedronate sodium<br />
which is a popular drug to prevent bone fracture and to treat osteoporosis. Procedure to prepare 3-pyridylacetic<br />
acid hydrochloride has been optimazed to be stability, simplicity for Vietnam conditions. 3-pyridylacetic acid<br />
*Bộ môn Hóa Dược - Khoa Dược - Đại học Y Dược TP. HCM<br />
Tác giả liên lạc: PGS. TS. Trương Phương ĐT: 0908553419<br />
<br />
Chuyên Đề Dược Khoa<br />
<br />
Email: phuongnq@hcm.fpt.vn<br />
<br />
281<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
hydrochloride synthesized reached all criteria as standard substance.<br />
Keywords: Risedronate, 3-pyridylacetic hydrochloride, ethyl nicotinate, nicotinic acid, morpholine.<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Risedronat là một thuốc trị loãng xương<br />
đang được sử dụng phổ biến ở Việt Nam cũng<br />
như trên thế giới(4,5). Có nhiều phương pháp điều<br />
chế risedronat trên thế giới. Tuy nhiên, tất cả các<br />
phương pháp điều chế đều sử dụng nguyên liệu<br />
đầu là acid 3-pyridylacetic hydroclorid(1,2,3). Hiện<br />
nay, trong nước vẫn chưa có cơ sở nào sản xuất<br />
được và cũng chưa có nghiên cứu nào về chất<br />
này. Trong chương trình nghiên cứu tạo những<br />
nguồn nguyên liệu cho công nghiệp Dược mà ở<br />
đây là nguyên liệu thuốc trị loãng xương chúng<br />
tôi chú ý tới các dẫn chất biphosphonat, trong đó<br />
có risedronat. Qui trình điều chế risedronat chia<br />
làm nhiều giai đoạn trong đó giai đoạn điều chế<br />
acid 3-pyridylacetic hydroclorid chiếm tỷ lệ lớn<br />
nhất(6,7). Trong bài này chúng tôi xin trình bày<br />
những kết quả nghiên cứu tổng hợp acid 3pyridylacetic hydroclorid.<br />
<br />
ĐỐI TƯỢNG - NGUYÊN LIỆU - PHƯƠNG PHÁP<br />
NGHIÊN CỨU<br />
Đối tượng<br />
Tổng hợp ethyl nicotinat từ acid nicotinic và<br />
ethanol.<br />
Tổng hợp 3-acetylpyridin từ ethyl nicotinat<br />
và ethyl acetat.<br />
Tổng hợp 4-(3-pyridylthioacetyl)morpholin<br />
từ 3-acetylpyridin, lưu huỳnh, morpholin.<br />
Tổng hợp acid 3-pyridylacetic hydroclorid<br />
từ 4-(3-pyridylthioacetyl)morpholin.<br />
<br />
Tối ưu hóa quy trình tổng hợp ở quy mô<br />
phòng thí nghiệm.<br />
<br />
Nguyên liệu<br />
Acid nicotinic (Ấn Độ) tinh khiết hóa học.<br />
Ethanol tuyệt đối, H2SO4 đđ, NH3 đđ, ethyl<br />
acetat, natri kim loại, NaOH, acid acetic, diethyl<br />
ether, morpholin, Na2SO4 khan, HCl đđ, tinh<br />
khiết hóa học (Trung Quốc).<br />
Lưu huỳnh (Việt Nam) tinh khiết kỹ thuật.<br />
<br />
Phương pháp nghiên cứu<br />
- Dựa vào các tài liệu đã có trên thế giới về<br />
nghiên cứu tổng hợp acid 3-pyridylacetic<br />
hydroclorid, chọn phương pháp khả thi và<br />
nguyên liệu thích hợp để áp dụng vào điều kiện<br />
cụ thể ở phòng thí nghiệm.<br />
- Tiến hành khảo sát các bước của quy trình,<br />
theo dõi phản ứng bằng SKLM và dựa trên các<br />
chất chuẩn đã có.<br />
- Chọn các thông số phản ứng cần tối ưu hóa<br />
và thiết kế các thí nghiệm tối ưu hóa bậc 1 kiểu<br />
từng phần, dựa trên tính toán thống kê để xây<br />
dựng phương trình hồi quy thực nghiệm, kiểm<br />
tra ý nghĩa các hệ số hồi quy, tiến đến vùng cực<br />
trị bằng phương pháp Box-Willson để chọn ra<br />
điều kiện tối ưu nhất cho quy trình điều chế.<br />
- Tiến hành điều chế theo quy trình đã tối<br />
ưu hóa và kiểm nghiệm sản phẩm, sản phẩm<br />
trung gian bằng các phương pháp: Sắc ký lớp<br />
mỏng, UV, IR, 1H-NMR, 13C-NMR.<br />
<br />
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN<br />
Điều chế ethyl nicotinat từ acid nicotinic và ethanol<br />
O<br />
OH<br />
<br />
+<br />
<br />
H3C<br />
<br />
O<br />
<br />
OH<br />
<br />
N<br />
<br />
Đây là phản ứng ester hóa của acid hữu cơ<br />
(acid nicotinic) và alcol bậc 1 (ethanol) theo cơ<br />
<br />
282<br />
<br />
O<br />
<br />
H2SO4<br />
<br />
CH3<br />
<br />
+<br />
<br />
H2O<br />
<br />
N<br />
<br />
chế ái nhân, acid sulfuric có vai trò xúc tác tạo<br />
carbocation.<br />
<br />
Chuyên Đề Dược Khoa<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br />
Bố trí ma trận thí nghiệm kiểu từng phần với<br />
các yếu tố cố định:<br />
- Lượng acid nicotinic tham gia phản ứng là<br />
99g (0,8 mol).<br />
<br />
Bảng 3. Các thí nghiệm lặp của phản ứng tổng hợp<br />
ethyl nicotinat<br />
N1<br />
y1 (ml)<br />
y1 (%)<br />
<br />
1<br />
74<br />
67,31<br />
<br />
2<br />
77<br />
70,04<br />
<br />
5<br />
<br />
- Nhiệt độ cố định là nhiệt độ đun hồi lưu<br />
<br />
s y2 =<br />
<br />
cách thủy.<br />
Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất phản<br />
ứng được khảo sát là: lượng ethanol, lượng acid<br />
<br />
s b2i =<br />
<br />
S y2<br />
N1<br />
<br />
∑( y<br />
<br />
Bảng 1. Các yếu tố khảo sát của phản ứng tổng hợp<br />
ethyl nicotinat<br />
Yếu tố<br />
<br />
Ký<br />
hiệu<br />
Lượng ethanol tuyệt đối (ml) X11<br />
Lượng acid sulfuric (ml)<br />
X12<br />
Thời gian phản ứng (h)<br />
X13<br />
<br />
X10i<br />
<br />
X1i X1iM X1im<br />
<br />
350<br />
140<br />
10<br />
<br />
50<br />
20<br />
2<br />
<br />
X1iM = X1iMax: mức cao nhất; X1im = X1imin: mức thấp nhất.<br />
∆X1i là khoảng biến đổi giữa hai mức<br />
<br />
= 6,85<br />
<br />
S bi<br />
<br />
b12<br />
<br />
TTNb13 =<br />
<br />
b13<br />
<br />
Sbi<br />
S bi<br />
<br />
= 3,19<br />
= 2,28<br />
<br />
Tra bảng Student: (f=N1-1=4), T (0,05;4) = 2,776<br />
<br />
Tức là: b11 và b12 có ý nghĩa, b13 không có ý<br />
nghĩa, với độ tin cậy α = 95%<br />
<br />
Mã hóa các biến:<br />
X11 x11 ⇒ x11M = +1; x11m = -1<br />
<br />
Do đó: y1 (%) = 68,9 + 3,41x11 + 1,59x12<br />
<br />
X12 x12 ⇒ x12M = +1; x12m = -1<br />
<br />
Tiến đến vùng cực trị bằng phương pháp Box-Willson<br />
<br />
X13 x13 ⇒ x13M = +1; x13m = -1<br />
<br />
Xác định bước nhảy: S = C × b1i × x1i<br />
<br />
Bảng 2. Ma trận bố trí thí nghiệm và kết quả của<br />
phản ứng tổng hợp ethyl nicotinat<br />
Thí nghiệm<br />
<br />
x10<br />
<br />
x11<br />
<br />
x12 x13 = x11.x12 y1 (ml) y1 (%)<br />
<br />
1<br />
<br />
+<br />
<br />
+<br />
<br />
+<br />
<br />
+<br />
<br />
2<br />
<br />
+<br />
<br />
+<br />
<br />
-<br />
<br />
-<br />
<br />
3<br />
<br />
+<br />
<br />
-<br />
<br />
+<br />
<br />
-<br />
<br />
4<br />
<br />
+<br />
<br />
-<br />
<br />
-<br />
<br />
+<br />
<br />
80<br />
<br />
72,77<br />
<br />
79<br />
<br />
71,86<br />
<br />
75<br />
<br />
68,22<br />
<br />
69<br />
<br />
62,76<br />
<br />
– 1,14<br />
<br />
x13 = x11.x12 là hệ thức sinh, vì các thí nghiệm phản ứng<br />
được thiết kế theo kiểu từng phần.<br />
<br />
Phương trình hồi quy thực nghiệm:<br />
y1 (%) = 68,9 + 3,41x11 + 1,59x12 – 1,14x13<br />
Thực hiện 5 thí nghiệm lặp ở điều kiện cơ<br />
bản (x10i) kiểm tra ý nghĩa các hệ số b1i<br />
<br />
Chuyên Đề Dược Khoa<br />
<br />
b11<br />
<br />
Như vậy, TTN b11 > T(0,05;4), TTNb12 > T(0,05;4),<br />
TTNb13 < T(0,05;4).<br />
<br />
X<br />
− X 1i min<br />
ΔX 1i = 1iMax<br />
2<br />
<br />
68,9 3,41 1,59<br />
<br />
5<br />
76<br />
69,13<br />
<br />
= 0,248 ⇒ s bi = 0,498<br />
<br />
TTNb12 =<br />
<br />
X10i: điều kiện cơ bản.<br />
<br />
4<br />
77<br />
70,04<br />
<br />
= 1,24<br />
<br />
N1 − 1<br />
<br />
TTNb11 =<br />
<br />
400 300<br />
160 120<br />
12<br />
8<br />
<br />
3<br />
76<br />
69,13<br />
<br />
− yn ) 2<br />
<br />
n<br />
<br />
1<br />
<br />
sulfuric và thời gian phản ứng.<br />
<br />
b1i<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
S11 = C × 3,41 × 50 = 170,5C; S12 = C × 1,59 ×<br />
20 = 31,8C<br />
Chọn C = 0,15 ⇒ S11≈ 25 ml, S12 ≈ 5 ml, bố trí<br />
các thí nghiệm và thu được kết quả:<br />
Bảng 4. Bố trí thí nghiệm tiến đến cực trị của phản<br />
ứng tổng hợp ethyl nicotinat<br />
Thí<br />
nghiệm<br />
5<br />
6<br />
7<br />
8<br />
<br />
x11<br />
x1M+S11<br />
425<br />
450<br />
475<br />
500<br />
<br />
x12<br />
x2M+S12<br />
165<br />
170<br />
175<br />
180<br />
<br />
x13<br />
x13m<br />
8<br />
8<br />
8<br />
8<br />
<br />
y1 (ml)<br />
<br />
y1 (%)<br />
<br />
78<br />
82<br />
84<br />
80<br />
<br />
70,95<br />
74,59<br />
76,41<br />
72,77<br />
<br />
Kết luận: Điều kiện tối ưu cho phản ứng<br />
ester hoá giữa acid nicotinic và ethanol với các<br />
yếu tố cố định ban đầu là: thời gian phản ứng<br />
8h, 475ml ethanol tuyệt đối, 175ml acid sulfuric<br />
đậm đặc.<br />
<br />
283<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Điều chế 3-acetylpyridin từ ethyl nicotinat<br />
Bước 1: Phản ứng ngưng tụ Claisen giữa ethyl nicotinat và ethyl acetat<br />
O<br />
<br />
O<br />
O<br />
N<br />
<br />
CH3 +<br />
H3C<br />
<br />
O<br />
<br />
+ Na<br />
O<br />
<br />
CH3<br />
<br />
Sản phẩm của phản ứng ngưng tụ Claisen là<br />
keto ester và ethanol. Ethanol dễ dàng phản ứng<br />
với natri kim loại tạo alcolat cho môi trường<br />
kiềm mạnh, một mặt tạo xúc tác thúc đẩy phản<br />
ứng xảy ra theo chiều thuận, mặt khác thủy<br />
phân dẫn chất keto ester tạo thành keto acid,<br />
dẫn chất này đặc biệt kém bền trong điều kiện<br />
nhiệt độ và bị decarboxy hóa một phần thành 3acetylpyridin(6). Nên sản phẩm thu được ở bước<br />
1 có cả 4-(3-pyridyl)-3-oxo-propionyl acetat và 3acetylpyridin. Đây đều là những sản phẩm<br />
mong muốn nên chúng tôi nghiên cứu tổng hợp<br />
in situ bằng cách tiếp tục thủy phân dịch phản<br />
ứng thu được ở bước 1 bằng H2SO4 20% để thu<br />
sản phẩm 3-acetylpyridin.<br />
Do đó, mục tiêu của bước 1 là chọn được tỷ<br />
lệ ethyl nicotinat, natri kim loại và thời gian để<br />
phản ứng hết nguyên liệu ethyl nicotinat.<br />
Kết quả khảo sát tỷ lệ ethyl nicotinat và xúc tác natri<br />
Các yếu tố cố định:<br />
- Lượng ethyl nicotinat tham gia phản ứng là<br />
55g (0,36 mol).<br />
- Thời gian phản ứng là 5h.<br />
- Nhiệt độ phản ứng là nhiệt độ đun hồi lưu<br />
cách thủy.<br />
Các yếu tố ảnh hưởng được khảo sát: tỷ lệ<br />
ethyl acetat và natri kim loại.<br />
Bảng 5. Các thí nghiệm khảo sát tỷ lệ ethyl nicotinat<br />
và natri cho phản ứng ngưng tụ Claisen<br />
Thí<br />
nghiệm<br />
<br />
1<br />
2<br />
<br />
284<br />
<br />
Ethyl acetat<br />
<br />
Natri<br />
<br />
Tỷ lệ mol so<br />
Khối<br />
Tỷ lệ mol<br />
Khối<br />
với ethyl lượng (g) so với ethyl lượng<br />
nicotinat<br />
nicotinat<br />
(g)<br />
2: 1<br />
64,05<br />
1: 1<br />
23<br />
3: 1<br />
96,06<br />
1: 1<br />
23<br />
<br />
O<br />
O<br />
<br />
CH3 + H3C<br />
<br />
ONa<br />
<br />
N<br />
<br />
Thí<br />
nghiệm<br />
<br />
3<br />
4<br />
5<br />
6<br />
<br />
Ethyl acetat<br />
<br />
Natri<br />
<br />
Tỷ lệ mol so<br />
Khối<br />
Tỷ lệ mol<br />
Khối<br />
với ethyl lượng (g) so với ethyl lượng<br />
nicotinat<br />
nicotinat<br />
(g)<br />
2: 1<br />
64,05<br />
1,5: 1<br />
34,5<br />
3: 1<br />
96,06<br />
1,5: 1<br />
34,5<br />
2: 1<br />
64,05<br />
2: 1<br />
46<br />
3: 1<br />
96,06<br />
2: 1<br />
46<br />
<br />
Sản phẩm thu được từ các phản ứng này<br />
được pha loãng trong methanol rồi chấm trên<br />
cùng một bản SKLM, hệ dung môi khai triển: nhexan - CHCl3 - CH3OH (7:2:1), phát hiện: soi<br />
UV 254 nm.<br />
Nhận xét: Bắt đầu ở tỷ lệ ethyl acetat: natri:<br />
ethyl nicotinat = 2: 2: 1, ethyl nicotinat đã phản<br />
ứng hết, tuy nhiên hỗn hợp sau phản ứng có thể<br />
chất đặc quánh, tinh chế khó khăn nên chúng tôi<br />
chọn tỷ lệ ethyl acetat: natri: ethyl nicotinat = 3:<br />
2: 1. Ở tỷ lệ này, hỗn hợp sau phản ứng đã hoàn<br />
toàn hết nguyên liệu ethyl nicotinat và dịch<br />
phản ứng có độ sánh vừa phải, thích hợp cho<br />
việc tinh chế tiếp theo.<br />
Kết quả khảo sát thời gian phản ứng<br />
Đun hồi lưu hỗn hợp gồm 96,06 g ethyl<br />
acetat, 46 g Na và 55 g ethyl nicotinat (tỷ lệ<br />
ethyl acetat: natri: ethyl nicotinat = 3: 2: 1)<br />
trong 10h, mỗi giờ thu dịch phản ứng 1 lần và<br />
chấm các vết sản phẩm theo thời gian trên<br />
cùng một bản SKLM.<br />
Nhận xét: Bắt đầu từ 3h dịch phản ứng đã<br />
hết vết nguyên liệu ethyl nicotinat, nên chúng<br />
tôi chọn thời gian phản ứng là 3h.<br />
Kết luận: Điều kiện cho phản ứng ngưng tụ<br />
Claisen với các yếu tố cố định ban đầu là: thời<br />
gian phản ứng 3h, tỷ lệ mol ethyl acetat: natri:<br />
ethyl nicotinat = 3: 2: 1.<br />
<br />
Chuyên Đề Dược Khoa<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Bước 2: Phản ứng thủy phân dẫn chất -keto ester tạo 3-acetyl pyridin<br />
<br />
Kết quả khảo sát thời gian phản ứng<br />
Đun hồi lưu cách thủy hỗn hợp gồm 70g sản<br />
phẩm thu được sau phản ứng ngưng tụ (từ 55g<br />
ethyl nicotinat ban đầu) và 300 ml dung dịch<br />
H2SO4 20% trong 5 h, mỗi 30 phút lấy dịch phản<br />
ứng 1 lần và chấm các vết sản phẩm theo thời<br />
gian trên cùng một bản SKLM.<br />
Nhận xét: Sau 1h dịch phản ứng đã hết vết<br />
nguyên liệu. Sản phẩm thu được có vết của tạp<br />
và nếu tiếp tục kéo dài phản ứng thì vết tạp vẫn<br />
còn. Tuy nhiên những tạp phụ này dễ dàng bị<br />
loại đi trong quá trình tinh chế. Vì vậy chúng tôi<br />
chỉ tiếp tục thực hiện phản ứng khảo sát ở 1h,<br />
2h, 3h, thu sản phẩm, tính và so sánh hiệu suất.<br />
Bảng 6. Kết quả khảo sát thời gian phản ứng tổng<br />
hợp 3-acetyl pyridin.<br />
Thời gian phản ứng<br />
Hiệu suất (%)<br />
<br />
1h<br />
66,37<br />
<br />
2h<br />
86,23<br />
<br />
3h<br />
84,02<br />
<br />
Nhận xét: Ở thời gian 2h hiệu suất phản ứng<br />
khá cao, nếu tiếp tục kéo dài thời gian phản ứng,<br />
<br />
hiệu suất có xu hướng giảm, vì vậy chúng tôi<br />
chọn thời gian tối ưu cho phản ứng này là 2h.<br />
Kết quả khảo sát lượng H2SO4 20%<br />
Tiến hành các phản ứng với thời gian cố<br />
định là 2h, thay đổi tỷ lệ mol giữa ethyl nicotinat<br />
và H2SO4 20%. Kết quả thu được như sau:<br />
Bảng 7. Kết quả khảo sát lượng H2SO4 20% phản<br />
ứng tổng hợp 3-acetyl pyridin<br />
Tỷ lệ mol ethyl nicotinat:<br />
H2SO4 20%<br />
Lượng dd H2SO4 20% (ml)<br />
tương ứng<br />
Hiệu suất (%)<br />
<br />
1: 2<br />
<br />
1: 3<br />
<br />
1: 4<br />
<br />
200<br />
<br />
300<br />
<br />
400<br />
<br />
73,19<br />
<br />
86,23<br />
<br />
59,48<br />
<br />
Nhận xét: Tỷ lệ ethyl nicotinat: H2SO4 = 1: 3<br />
là tối ưu cho phản ứng thuỷ phân tạo 3acetylpyridin.<br />
Kết luận: Điều kiện tối ưu cho phản ứng<br />
thuỷ phân tổng hợp 3-acetylpyridin với các yếu<br />
tố cố định ban đầu là: thời gian phản ứng 2h, tỷ<br />
lệ mol ethyl nicotinat: acid sulfuric = 1: 3.<br />
<br />
Điều chế 4-(3-pyridylthioacethyl) morpholin từ 3-acetyl pyridin, morpholin và lưu huỳnh<br />
<br />
Đây là phản ứng Willgerodt-Kindler, là phản<br />
ứng ngưng tụ morpholin và lưu huỳnh với dẫn<br />
chất ceton vòng là 3-acetylpyridin, và chuyển vị<br />
để tạo 4-(3-pyridylthioacethyl) morpholin.<br />
Bố trí ma trận thí nghiệm kiểu từng phần với<br />
các yếu tố cố định:<br />
- Lượng 3-acetylpyridin phản ứng là 36g (0,3 mol).<br />
- Nhiệt độ cố định là nhiệt độ đun hồi lưu<br />
cách thủy.<br />
Các yếu tố ảnh hưởng được khảo sát: tỷ lệ<br />
morpholin, tỷ lệ lưu huỳnh và thời gian phản ứng.<br />
<br />
Chuyên Đề Dược Khoa<br />
<br />
Bảng 8. Các yếu tố khảo sát của phản ứng<br />
Willgerodt-Kindler<br />
Yếu tố<br />
<br />
Ký X30i X3i X3iM X3im<br />
hiệu<br />
Tỷ lệ mol so với<br />
1,3: 1<br />
1,5: 1 1,1: 1<br />
Morpholin 3-acetyl pyridin X31<br />
34<br />
5<br />
39<br />
29<br />
Khối lượng (g)<br />
Tỷ lệ mol so với<br />
1,3: 1<br />
1,5: 1 1,1: 1<br />
Lưu huỳnh 3-acetyl pyridin X32<br />
Khối lượng (g)<br />
12,48 1,92 14,40 10,56<br />
Thời gian phản ứng (h)<br />
<br />
X33<br />
<br />
10<br />
<br />
2<br />
<br />
12<br />
<br />
8<br />
<br />
285<br />
<br />
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn