intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu điều chế xúc tác tổng hợp dimethyl ether một giai đoạn từ khí tổng hợp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

11
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Nghiên cứu điều chế xúc tác tổng hợp dimethyl ether một giai đoạn từ khí tổng hợp tiến hành nghiên cứu xúc tác tổng hợp DME một giai đoạn từ khí tổng hợp, trên các hệ xúc tác kim loại CuZnO kết hợp với các loại axit rắn làm chất mang bao gồm ZSM-5, γ-Al2O3.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu điều chế xúc tác tổng hợp dimethyl ether một giai đoạn từ khí tổng hợp

  1. 32 Ngô Xuân Hưng, Lê Thế Duy, Nguyễn Huỳnh Đông NGHIÊN CỨU ĐIỀU CHẾ XÚC TÁC TỔNG HỢP DIMETHYL ETHER MỘT GIAI ĐOẠN TỪ KHÍ TỔNG HỢP A STYDY OF MAKING UP CATALYSTS FOR DIRECT SYNTHESIS OF DIMETHYL ETHER FROM SYNTHESIS GAS Ngô Xuân Hưng, Lê Thế Duy, Nguyễn Huỳnh Đông Trường Cao đẳng Nghề Dầu khí, Vũng Tàu; dongnh@pvmtc.com.vn Tóm tắt - Bài báo này tiến hành nghiên cứu xúc tác tổng hợp Abstract - This paper studies the catalysts for the direct synthesis of DME một giai đoạn từ khí tổng hợp, trên các hệ xúc tác kim loại DME from syngas, using a mixture of metallic oxides (CuZnO) and solid CuZnO kết hợp với các loại axit rắn làm chất mang bao gồm acidic components including ZSM-5 and γ-Al2O3. In order to find out the ZSM-5, γ-Al2O3. Hơn 40 mẫu xúc tác đã được tổng hợp phục vụ optimal sample, more than 40 catalyst samples were synthesized, the công tác so sánh hoạt tính tổng hợp DME để tìm mẫu xúc tác tối catalyst’s activities were measured using a catalytic fixed bed reactor, ưu, ở điều kiện phản ứng từ 250-300oC và áp suất 100 psi. Trong the operating temperature range was 250-300oC and the pressure was 2 hệ xúc tác nghiên cứu, hệ xúc tác với axit γ-Al2O3 cho kết quả fixed at 100psi. Between 2 studied catalyst systems, the catalyst vượt trội, độ chuyển hóa CO tạo thành DME cực đại với mẫu xúc sample with γ-Al2O3 as support has shown superior results.The best tác có thành phần 20% khối lượng CuZn-O trên chất mang catalyst sample is the 20% of CuZn-O weight supported on γ-Al2O3 with γ-Al2O3, tỷ lệ Cu/Zn=70/30, tại nhiệt độ phản ứng 275oC, mẫu xúc the molar ratio of Cu/Zn=70/30, which gives the maximum CO tác này cũng cho độ chọn lọc và tốc độ phản ứng hình thành conversion into DME at the reaction temperature of 275oC, This is also DME tốt nhất. the sample having the highest selectivity and DME formation rate. Từ khóa - DME; xúc tác lưỡng chức; khí tổng hợp; một giai đoạn; Key words - Dimethylether; bifunctional catalysts; synthesis gas; nhiệt độ phản ứng. direct synthesis; reaction temperature. 1. Đặt vấn đề so sánh hoạt tính của nhiều hệ xúc tác khác nhau. Nghiên cứu nhiên liệu thay thế cho nhiên liệu hóa 2. Thực nghiệm và phương pháp nghiên cứu thạch là một trong những chủ đề nghiên cứu nhận được nhiều quan tâm của các nhà khoa học và ngành công Phản ứng tổng hợp DME là phản ứng thuận nghịch, nghiệp [1]. Dimethyl ether (DME) là một trong các nhiên tỏa nhiệt, khi bắt đầu phản ứng, tốc độ hình thành DME liệu thay thế có tiềm năng nhất, với nhiều ưu điểm hứa tăng theo nhiệt độ phản ứng [9]. Thực tế cho thấy, phản hẹn trên phương diện thân thiện môi trường và tính khả ứng hydro-cracking xảy ra đáng kể khi nhiệt độ phản ứng khả thi công nghiệp [2]. cao hơn 300oC, làm giảm độ chọn lọc DME, hơn nữa nhiệt độ hình thành methanol và DME trên các nền xúc Phản ứng tổng hợp DME được nghiên cứu trên nhiều tác khác nằm trong khoảng 250–300oC [4, 10]. Mặc dù áp loại xúc tác axít rắn, ô-xít kim loại khác nhau, bao gồm trên suất tăng sẽ làm tăng độ chuyển hóa CO, tuy nhiên, áp nền chất mang Al2O3 [3, 4], zeolites [5, 6] và hỗn hợp ôxít suất là thông số làm tăng chi phí vận hành [11], do đó, kim loại [7]. Theo các kết quả nghiên cứu, chất mang trong đề tài này chúng tôi chọn phạm vi áp suất thấp trong thường được sử dụng nhất là trên nền -Al2O3, vì -Al2O3 khoảng giới hạn 100 psi. Với điều kiện áp suất và nhiệt độ có bề mặt riêng cao, ổn định nhiệt tốt, bền cơ khí và có độ như trên, thành phần khí tổng hợp sử dụng trong nghiên axít phù hợp cho phản ứng chuyển hóa methanol và cho độ cứu này được chọn là H2:CO=2:1 để đảm bảo đồng thời chọn lọc tạo DME cao. Xúc tác sử dụng cho công nghệ độ chọn lọc của DME và độ chuyển hóa CO [12]. tổng hợp 1 giai đoạn là loại xúc tác hiệu quả đồng thời cho phản ứng tạo methanol và DME. Thông thường xúc tác bao 2.1. Tổng hợp xúc tác gồm 2 tâm hoạt tính: tâm xúc tác cho phản ứng tổng hợp Các hệ xúc tác điều chế trong nghiên cứu này được methanol từ khí tổng hợp; thông thường thành phần xúc tác thực hiện theo qui trình đã được thực hiện thành công và được tổng hợp trên cơ sở tổ hợp ô-xít kim loại CuO-ZnO kiểm chứng [13]. Có thể tóm tắt các công đoạn như sau: [8]. Công nghệ tổng hợp DME trực tiếp từ khí tổng hợp B1. Chuẩn bị huyền phù -Al2O3, ZSM-5 với khối lượng được rất nhiều nhóm tác giả trên thế giới nghiên cứu, vì đặc cân chính xác theo từng mẫu xúc tác; tính nhiệt động học và tối ưu kinh tế của quá trình tổng B2. Chuẩn bị 1 lít dung dịch Na2CO3 1M; hợp. Các phản ứng chính xảy ra trong quá trình như sau: 3CO + 3H2 ↔ CH3OCH3+ CO2+ 246.2 kJ / DME-mol (1) B3. Chuẩn bị 1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M và 1 lít dung dịch Zn(NO3)2 1M; 2CO + 4H2 ↔ CH3OCH3+ H2O + 205.0 kJ / DME-mol (2) B4. Chuẩn bị dung dịch hỗn hợp của Cu(NO3)2, 2CO + 4H2 ↔2CH3OH +181.6 kJ / DME-mol (3) Zn(NO3)2 với các tỷ lệ mol của Cu/Zn theo tính toán, CO + H2O ↔ CO2+ H2+ 41.0 kJ / DME-mol (4) tỷ lệ này tương đương với tỷ lệ thể tích của dung 2CH3OH ↔ CH3OCH3+ H2O + 23.4 kJ / DME-mol (5) dịch Cu(NO3)2 1M và dung dịch Zn(NO3)2 1M; Với mục tiêu nghiên cứu điều chế loại xúc tác tối ưu B5. Đồng kết tủa dung dịch của đồng, kẽm và các kim để tổng hợp DME trực tiếp từ khí tổng hợp, bài báo này loại bằng cách cho thêm dung dịch Na2CO3 1 M, tóm tắt những kết quả thu được khi tiến hành thực nghiệm duy trì pH: 7.5;
  2. ISSN 1859-1531 - TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, SỐ 1(98).2016 33 B6. Rửa và lọc qua 5 lần; Sơ đồ phản ứng vi dòng được thực hiện trên 02 thiết bị B7. Khuấy kết tủa sau khi lọc trong huyền phù của - phản ứng, trong đó khi một thiết bị ở chế độ hoạt hóa xúc Al2O3, ZSM-5; tác (khử xúc tác mới bằng dòng H2) và một thiết bị thực hiện phản ứng trên hệ xúc tác sau khi đã hoạt hóa. B8. Lọc rửa, làm khô ở nhiệt độ 120oC trong 12h, nung 350oC trong 3 giờ; B9. Làm khô và nung. Hình 2. Sơ đồ phản ứng vi dòng xác định hoạt tính xúc tác REACTOR: Thiết bị phản ứng; FM: Điều chỉnh lưu lượng dòng khí; BK: Đo lưu lượng bằng bọt khí; AK: Áp kế đo áp suất hệ thống; RG: Điều áp hệ thống phản ứng; GC: Máy sắc ký khí chạy 02 đầu dò song song (FID và TCD); N2: Dòng khí N2 thổi sạch đường ống; H2: Khí khử hóa (5% H2 trong N2); CO: Khí phản ứng (10% CO; 20% H2 trong N2). 2.4. Phương pháp phân tích sản phẩm Khí sản phẩm sau khi đi qua lò phản ứng được đi vào máy sắc ký phân tích thành phần trực tiếp, máy cho các kết quả phân tích thành phần khí thông qua sắc ký đồ. Sắc ký đồ cho biết được diện tích pick của từng sản phẩm và thời gian lưu của chúng. Do đó, độ chuyển hóa, độ chọn Hình 1. Sơ đồ tổng hợp xúc tác lọc, hiệu suất phản ứng và vận tốc phản ứng được xác 2.2. Phương pháp khảo sát đặc tính xúc tác định một cách dễ dàng thông qua diện tích của các pick Đề tài sử dụng nhiều phương pháp phân tích khác thu được của các chất trên sắc ký đồ. nhau để xác định tính chất hóa lý của mẫu xúc tác. Trong Bảng 2. Thời gian lưu của một số chất phân tích phạm vi đề tài, các phương pháp sau được sử dụng: bởi đầu dò FID và TCD  Phổ nhiễu xạ tia X XRD (X-ray diffraction Chất tlưu TCD (phút) tlưu FID (phút) Detector), N2 3,55  Phương pháp hấp phụ vật lý BET (Brunauer, CO 4,39 Emmett và Teller), CH4 2,84 DME 3,34  Kính hiển vi điện tử quét SEM (Scanning Electron Microscopy), CH3OH 3,86 C2H5OH 4,90  Phương pháp sắc ký khí GC (Gas Axeton 5,54 Chromotography). C3H8 3,08 2.3. Phương pháp khảo sát hoạt tính xúc tác C4H9 3,60 Hoạt tính của xúc tác được xác định trên sơ đồ phản Các thông số đánh giá được xác định như sau: ứng vi dòng trình bày ở Hình 2. Thông số hoạt động của sơ đồ phản ứng vi dòng như Bảng 1. Độ chuyển hóa (conv.): ACOtruoc pu  ACOsau pu Bảng 1. Thông số vận hành sơ đồ phản ứng vi dòng Conv  ACOtruoc pu Thông số Khử hóa Phản ứng o Nhiệt độ làm việc ( C) 250 250; 275; 300 Trong đó: 20 (10%CO/  Conv: là độ chuyển hóa Lưu lượng khí (ml/phút) 40 (5%H2 /N2) 20%H2/N2)  ACO truoc pu: Diện tích pick CO trước phản ứng Thời gian (giờ) 12 -  ACO sau pu: Diện tích pick CO sau phản ứng Áp suất làm việc (psi) 100 100 Độ chọn lọc (Sel): Khối lượng xúc tác (g) 0,5 0,5 ADME Sel  Kích thước hạt xúc tác (mm) 0,3÷0,6 0,3÷0,6  spp  ADME ) ( A
  3. 34 Ngô Xuân Hưng, Lê Thế Duy, Nguyễn Huỳnh Đông Trong đó: Bảng 3. Kết quả đo diện tích hấp phụ đơn lớp BET của các mẫu xúc tác  Sel: Độ chọn lọc  ADME : Diện tích pick Demethyl ethel (DME) Sad BET V mao Mẫu xúc tác (m2/g) quản (m3/g)  Aspp : Diện tích pick của sản phẩm phụ 100% γ-Al2O3 300 24 Vận tốc phản ứng: 100% ZSM-5 820 3 Y x Ftotal r , wDME  DME 100% CuZn-O Cu/Zn=7030 33 7,8 mcat 20% w CuZn-O, (Cu/Zn=70/30)/ ZSM-5 439 0,64 Trong đó: 20% w CuZn-O, (Cu/Zn=70/30)/ γ-Al2O3 108 24  r,wDME: Vận tốc phản ứng (mol/g*s) 3.3. Kết quả chụp ảnh SEM  YDME: Số mol DME tính: Với đa số các mẫu xúc tác tổng hợp, kết quả nghiên ADME x YDME chuan YDME  cứu bằng SEM cho thấy rằng các hạt vi cầu của ZnO và ADME chuan CuO được phân tán khá đồng đều trên bề mặt của γ-Al2O3  Ftotal: Tổng lưu lượng nguyên liệu (mol/s). và ZSM-5. Mặc dù vẫn xuất hiện tình trạng vón cục của CuO và ZnO ở một số điểm trên bề mặt của chất mang,  Ftotal=100.10-6 (mol/s) nhưng tỷ lệ này không đáng kể. Kết quả chụp đơn cử cho mcat: khối lượng xúc tác sử dụng, mcat= 0,5g một mẫu xúc tác được trình bày ở Hình 4. 3. Kết quả nghiên cứu và thảo luận 3.1. Kết quả phân tích XRD 700 CuO 600 CuO 500 ZnO 400 (3) 300 200 100 (2) 0 (1) 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 Hình 3. Kết quả phân tích XRD của mẫu xúc tác (chú thích: đường (1) ứng với mẫu 20%w CuZn-O/ ZSM5, Cu/Zn=70/30; Hình 4. Kết quả chụp ảnh SEM của mẫu 20% w CuZn-O/ γ- đường (2) ứng với mẫu 20%w CuZn-O/-Al2O3, Cu/Zn=7030; Al2O3 (CuZn-O=7030). Các hạt vi cầu của CuO và ZnO đan sen đường (3) ứng với mẫu 100%w CuZn-O, Cu/Zn=70/30) lẫn nhau, có kích thước trùng bình khoảng 15 nm Kết quả phân tích phổ XRD ở Hình 3 cho thấy rằng 3.4. Kết quả nghiên cứu trên hệ xúc tác CuZn-O/ZSM-5 phổ nhiễm xạ tia X của hỗn hợp ô-xit CuZn-O, đường (3) chỉ xuất hiện các pick đặc trưng của các ô-xít tương ứng. Từ kết quả xác định hoạt tính xúc tác của các mẫu Phổ nhiễu xạ tia X của các mẫu xúc tác 20%w CuZn-O khác nhau trong hệ xúc tác CuZn-O/ZSM-5, nhóm nghiên cứu đều thấy rằng, những mẫu xúc tác với 20% khối mang trên chất mang ZSM-5, đường (1) và -Al2O3, ngoài lượng CuZn-O trên chất mang ZSM-5 đều cho hoạt tính các pick của chất mang còn xuất hiện pick đặc trưng của xúc tác tốt nhất. Vì vậy chúng tôi đã tiến hành so sánh CuO và ZnO, tuy nhiên đỉnh pick không cao. Điều này hoạt tính xúc tác thuộc nhóm này, và kết quả so sánh chứng tỏ rằng phương pháp tổng hợp sử dụng cho phép được thể hiện như Bảng 4a. phân tán rất tốt hỗn hợp ô-xit CuZn-O trên chất mang. Đây chính là lý do các xúc tác này có hiệu cao. Thông qua kết quả so sánh hoạt tính của các mẫu xúc tác có thành phần khối lượng 20% hỗn hợp ô-xit đồng và 3.2. Kết quả đo diện tích bề mặt BET kẽm mang trên ZSM-5, chúng tôi đi đến kết luận rằng: Từ kết quả đo diện tích hấp phụ đơn lớp BET của các Hoạt tính của mẫu có tỷ lệ Cu/Zn=70/30 đều cho hoạt tính mẫu xúc tác (Bảng 3), có thể kết luận, khi chế tạo các tốt hơn hai mẫu còn lại và nhiệt độ phản ứng tối ưu ở mẫu xúc tác khác nhau bằng việc đưa oxit của Cu và Zn 275oC. Như vậy, đối với hệ xúc tác CuZn-O/ZSM-5, mẫu lên trên các chất mang khác nhau như γ-Al2O3, ZSM-5 thì xúc tác với 20% khối lượng CuZn-O trên chất mang diện tích bề mặt của chúng giảm so với khi không mang ZSM-5, với tỷ lệ Cu/Zn: 70/30 cho hoạt tính tốt nhất so lên. Điều này chứng minh được rằng, đã có một lớp các với các mẫu còn lại ở nhiệt độ phản ứng là 275oC. Kết oxit của Cu và Zn được bao phủ lên trên bề mặt của các quả nghiên cứu xúc tác CuZn-O mang trên ZSM-5 được chất mang γ-Al2O3, ZSM-5. trình bày trong Bảng 4a và 4b.
  4. ISSN 1859-1531 - TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, SỐ 1(98).2016 35 Bảng 4a. Kết quả xác định hoạt tính của các mẫu xúc tác có tỷ Bảng 5b. So sánh hoạt tính của các mẫu xúc tác trong lệ mol Cu/Zn=70/30 hệ CuZn-O/ZSM-5 hệ CuZn-O/γ-Al2O3 Tốc độ phản Nhiệt độ Vận tốc phản ứng tạo thành DME (mol/g*s) *E-06 Nhiệt độ Độ chuyển Độ chọn ứng tạo thành phản 20% w CuZn-O, 20% w CuZn-O, 20% w CuZn-O, Mẫu phản ứng hóa (C%) lọc (S%) DME (mol/g.s) ứng (oC) 80% w γ-Al2O3 80% w γ-Al2O3 80% wγ-Al2O3 E-06 (oC) Cu/Zn=50/50 Cu/Zn=70/30 Cu/Zn=80/20 20% w 250 25,3 17 0,45 250 0,02 5 0,8 CuZn- 275 39,94 11 0,54 O/ZSM-5 300 42,55 8 0,17 275 3,96 35,8 1,8 250 22,1 18 0,33 300 1,76 2,2 0,6 40% w CuZn- 275 37,76 13 0,45 Từ số liệu thực nghiệm thu được, có thể kết luận rằng, O/ZSM-5 300 41,2 7 0,18 hoạt tính của mẫu có tỷ lệ Cu/Zn=70/30 đều cho hoạt tính 60% w 250 18,02 20 0,31 tốt hơn hai mẫu còn lại và tốt nhất ở 275oC. CuZn- 275 33,23 18,5 0,39 Như vậy, đối với hệ xúc tác CuZn-O/γ-Al2O3, chúng O/ZSM-5 300 34,33 12,5 0,13 tôi đã xác định được mẫu xúc tác có thành phần 20% khối 250 18,53 21 0,27 lượng CuZn-O mang trên chất mang γ-Al2O3 với tỷ lệ 80% w CuZn- 275 28,43 19,3 0,35 Cu/Zn= 70/30 là mẫu xúc tác cho hoạt tính tốt nhất so với O/ZSM-5 các mẫu còn lại ở nhiệt độ phản ứng là 275 oC. 300 30,23 12,8 0,14 Bảng 4b. So sánh hoạt tính của các mẫu xúc tác trong hệ 4. Kết luận CuZn-O/ZSM-5 Từ kết quả nghiên cứu đối với hệ xúc tác Nhiệt Vận tốc phản ứng tạo thành DME CuZn-O/ZSM-5 và CuZn-O/ γ-Al2O3 ta nhận thấy rằng, ở độ (mol/g*s) *E-06 điều kiện thực nghiệm nghiên cứu, dù ở bất cứ tỷ lệ phản 20% w CuZn-O/ 20% w CuZn-O/ 20% w CuZn-O/ Cu/Zn nào thì ở nhiệt độ phản ứng 275oC đều cho hoạt ứng ZSM-5 ZSM-5 tính của xúc tác là tốt nhất và: ZSM5Cu/Zn=70/3 (oC) Cu/Zn=50/50 0 Cu/Zn=80/20 1) Mẫu xúc tác 20%w CuZn-O mang trên chất mang 250 0,41 0,45 0,4 γ-Al2O3 (20%w CuZn-O/γ-Al2O3) với tỷ lệ mol Cu/Zn = 70/30 là xúc tác cho kết quả tốt nhất cả về độ 275 0,44 0,54 0,42 chọn lọc (66,1%), tốc độ phản ứng (35,8 E-06 mol/g.s) 300 0,16 0,17 0,17 và độ chuyển hóa (47,37%). 3.5. Kết quả nghiên cứu trên hệ xúc tác CuZn-O/ γ-Al2O3 2) Đối với các mẫu xúc tác CuZn-O/ZSM-5 đều cho tốc độ phản ứng thấp và độ chọn lọc thấp, mặc dù xác Tương tự như hệ xúc tác trên, chúng tôi cũng nhận thấy định được mẫu xúc tác cho độ chuyển hóa CO tương hoạt tính xúc tác của các mẫu xúc tác với 20% khối lượng đối cao. Do đó, hệ xúc tác này sẽ không được tiến CuZn-O trên chất mang γ-Al2O3 đều cho hoạt tính xúc tác hành sử dụng so sánh hoạt tính đối với các mẫu xúc tốt nhất, vì vậy chúng tôi đã tiến hành so sánh hoạt tính xúc tác trong giai đoạn nghiên cứu tiếp theo. tác của những mẫu xúc tác 20%CuZn-O/γ-Al2O3 là 80%. Kết quả cụ thể trình bày trong Bảng 5a và 5b. Các hệ xúc tác trên nền chất mang khác và biến tính với các kim loại khác nhau đang được nghiên cứu và sẽ Bảng 5a. Kết quả xác định hoạt tính hoạt tính của các mẫu xúc được so sánh với hoạt tính xúc tác của mẫu 20%w tác có tỷ lệ mol Cu/Zn=70/30 hệ CuZn-O/ γ-Al2O3 CuZn-O/γ-Al2O3, Cu/Zn=70/30 để tìm ra mẫu xúc tác tối Nhiệt độ Độ Tốc độ phản ứng ưu. Các kết quả này sẽ được công bố trong thời gian đến. Độ chọn tạo DME Mẫu phản ứng chuyển lọc (S%) (oC) hóa (C%) (mol/g*s) *E-06 TÀI LIỆU THAM KHẢO 20% w 250 25,3 13,6 5 [1] Trippe, F., M. Fröhling, F. Schultmann, R. Stahl, E. Henrich, and CuZn-O/γ- 275 47,37 66,1 35,8 A. Dalai, Comprehensive techno-economic assessment of dimethyl Al2O3 ether (DME) synthesis and Fischer–Tropsch synthesis as 300 42,55 2,2 2,2 alternative process steps within biomass-to-liquid production. Fuel 250 23,1 18 6,3 Processing Technology, 2013. 106: p. 577-586. 40% w [2] Atabani, A.E., A.S. Silitonga, I.A. Badruddin, T. Mahlia, H. CuZn-O/γ- 275 44,05 43,13 13,12 Masjuki, and S. Mekhilef, A comprehensive review on biodiesel as Al2O3 300 38,2 7 5,1 an alternative energy resource and its characteristics. Renewable and Sustainable Energy Reviews, 2012. 16(4): p. 2070-2093. 60% w 250 18,02 20 0,5 [3] Hosseini, Z., M. Taghizadeh and F. Yaripour, Synthesis of CuZn-O/γ- 275 33,69 9,7 1,1 nanocrystalline γ-Al2O3 by sol-gel and precipitation methods for Al2O3 methanol dehydration to dimethyl ether. Journal of Natural Gas 300 34,33 8,2 0,33 Chemistry, 2011. 20(2): p. 128-134. 80% 250 18,53 3,8 0,2 [4] Raoof, F., M. Taghizadeh, A. Eliassi and F. Yaripour, Effects of wCuZn- 275 31,94 2 0,19 temperature and feed composition on catalytic dehydration of methanol to dimethyl ether over γ-alumina. Fuel, 2008. 87(13–14): O/γ-Al2O3 300 30,23 0,9 0,14 p. 2967-2971.
  5. 36 Ngô Xuân Hưng, Lê Thế Duy, Nguyễn Huỳnh Đông [5] Travalloni, L., A.C.L. Gomes, A.B. Gaspar and M.A.P. da Silva, Bilbao, Kinetic modelling of dimethyl ether synthesis from (H2+ Methanol conversion over acid solid catalysts. Catalysis Today, CO2) by considering catalyst deactivation. Chemical Engineering 2008. 133–135: p. 406-412. Journal, 2011. 174(2): p. 660-667. [6] Tang, Q., H. Xu, Y. Zheng, J. Wang, H. Li, and J. Zhang, Catalytic [10] Ereña, J., R. Garoña, J.M. Arandes, A.T. Aguayo and J. Bilbao, dehydration of methanol to dimethyl ether over micro–mesoporous Effect of operating conditions on the synthesis of dimethyl ether ZSM-5/MCM-41 composite molecular sieves. Applied Catalysis over a CuO-ZnO-Al 2 O 3/NaHZSM-5 bifunctional catalyst. A: General, 2012. 413–414: p. 36-42. Catalysis today, 2005. 107: p. 467-473. [7] Ladera, R., E. Finocchio, S. Rojas, J.L.G. Fierro and M. Ojeda, [11] Moradi, G., F. Yaripour and P. Vale-Sheyda, Catalytic dehydration Supported niobium catalysts for methanol dehydration to dimethyl of methanol to dimethyl ether over mordenite catalysts. Fuel ether: FTIR studies of acid properties. Catalysis Today, 2012. Processing Technology, 2010. 91(5): p. 461-468. 192(1): p. 136-143. [12] Chen, W.-H., B.-J. Lin, H.-M. Lee and M.-H. Huang, One-step [8] Mao, D., W. Yang, J. Xia, B. Zhang and G. Lu, The direct synthesis synthesis of dimethyl ether from the gas mixture containing CO2 of dimethyl ether from syngas over hybrid catalysts with sulfate- with high space velocity. Applied Energy, 2012. 98: p. 92-101. modified γ-alumina as methanol dehydration components. Journal of [13] Ge, Q., Y. Huang, F. Qiu and S. Li, Bifunctional catalysts for Molecular Catalysis A: Chemical, 2006. 250(1–2): p. 138-144. conversion of synthesis gas to dimethyl ether. Applied Catalysis A: [9] Ereña, J., I. Sierra, A.T. Aguayo, A. Ateka, M. Olazar, and J. General, 1998. 167(1): p. 23-30. (BBT nhận bài: 16/11/2015, phản biện xong: 08/12/2015)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2