intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu điều chỉnh sản lượng khai thác rừng trồng về trạng thái cân bằng, ổn định tại Công ty lâm nghiệp Bến Hải, tỉnh Quảng Trị

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

8
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Nghiên cứu điều chỉnh sản lượng khai thác rừng trồng về trạng thái cân bằng, ổn định tại Công ty lâm nghiệp Bến Hải, tỉnh Quảng Trị trình bày điều chỉnh sản lượng rừng khai thác hàng năm tính theo diện tích Công ty lâm nghiệp Bến Hải về trạng thái cân bằng ổn định; Điều chỉnh sản lượng rừng khai thác hàng năm tính theo trữ lượng Công ty lâm nghiệp Bến Hải về trạng thái cân bằng ổn định.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu điều chỉnh sản lượng khai thác rừng trồng về trạng thái cân bằng, ổn định tại Công ty lâm nghiệp Bến Hải, tỉnh Quảng Trị

  1. Lâm học NGHIÊN CỨU ĐIỀU CHỈNH SẢN LƯỢNG KHAI THÁC RỪNG TRỒNG VỀ TRẠNG THÁI CÂN BẰNG, ỔN ĐỊNH TẠI CÔNG TY LÂM NGHIỆP BẾN HẢI, TỈNH QUẢNG TRỊ Lê Xuân Trường1, Hà Sỹ Đồng2 1 TS. Trường Đại học Lâm nghiệp 2 ThS. UBND tỉnh Quảng Trị TÓM TẮT Các chủ rừng nói chung và Công ty lâm nghiệp Bến Hải nói riêng chưa chủ động được đất và vốn trồng rừng nên diện tích rừng trồng hàng năm không đều nhau, dẫn đến diện tích khai thác rừng và sản lượng rừng cũng khác nhau. Điều này gây khó khăn cho việc quản lý rừng bền vững theo các tiêu chí của chứng chỉ rừng của Công ty. Chính vì vậy, để thực hiện được quản lý rừng trồng bền vững Công ty lâm nghiệp Bến Hải đã tiến hành nghiên cứu điều chỉnh sản lượng rừng trồng về trạng thái cân bằng, ổn định theo mô hình rừng chuẩn là mô hình rừng có diện tích và sản lượng đều nhau giữa các năm trong chu kỳ kinh doanh. Trên cơ sở áp dụng phương pháp điều chỉnh lượng khai thác theo tuổi rừng, so sánh giữa diện tích, trữ lượng rừng trồng thực tế với diện tích, trữ lượng rừng trồng chuẩn để điều chỉnh diện tích rừng hiện tại nhằm đạt được kết cấu sản lượng rừng mong muốn ở cuối chu kỳ kinh doanh. Diện tích khai thác bình quân năm được tính bằng tổng diện tích rừng trồng ở thời điểm hiện tại chia cho chu kỳ khai thác là 7 năm. Với tổng diện tích rừng trồng loài Keo lai là 3.430,0 ha với diện tích rừng tuổi 1 là 304,0 ha, các tuổi từ 2 đến 7 đều có diện tích là 521,0 ha Công ty đã tiến hành điều chỉnh được lượng khai thác rừng trồng về trạng thái cân bằng ổn định tính theo diện tích là 490ha/năm, tương đương với trữ lượng 39.200m3/năm. Từ khóa: Cân bằng và ổn định, Keo lai, quản lý rừng bền vững, sản lượng rừng. I. ĐẶT VẤN ĐỀ nhau và sản lượng rừng tất nhiên cũng không Để các hoạt động quản lý rừng được hợp lý, bằng nhau. Chính vì vậy, điều chỉnh lượng chặt chẽ và ổn định thì các chủ rừng đều phải khai thác rừng đã trở thành vấn đề trung tâm tiến hành lập kế hoạch quản lý rừng cho đơn vị trong kế hoạch khai thác rừng của các chủ rừng mình hướng theo các tiêu chuẩn quản lý rừng nói chung và của Công ty lâm nghiệp Bến Hải của Hội đồng quản trị rừng thế giới (FSC). nói riêng nhằm thực hiện được quản lý rừng Trong các kế hoạch quản lý rừng thì kế hoạch bền vững. khai thác rừng chiếm vị trí then chốt, không II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG những ảnh hưởng đến các kế hoạch khác như: PHÁP NGHIÊN CỨU vận chuyển lâm sản, trồng rừng, chăm sóc 2.1. Mục tiêu nghiên cứu rừng… mà còn quyết định đến thành bại của Điều chỉnh được lượng khai thác hàng năm công tác quản lý rừng. của rừng trồng Keo lai thuần loài tại Công ty lâm Để kế hoạch khai thác rừng được ổn định, nghiệp Bến Hải về trạng thái cân bằng, ổn định. thì lượng khai thác rừng hàng năm cũng phải 2.2. Nội dung nghiên cứu ổn định trên cơ sở rừng có thể cung cấp một 1) Điều chỉnh sản lượng rừng khai thác sản lượng ổn định và cân bằng. Trong bối cảnh hàng năm tính theo diện tích Công ty lâm thực tế các chủ rừng nói chung và Công ty lâm nghiệp Bến Hải về trạng thái cân bằng ổn định. nghiệp Bến Hải nói riêng, không chủ động được đất và vốn trồng rừng thì diện tích rừng 2) Điều chỉnh sản lượng rừng khai thác trồng hàng năm không bằng nhau, dẫn đến hàng năm tính theo trữ lượng Công ty lâm diện tích khai thác rừng hàng năm cũng khác nghiệp Bến Hải về trạng thái cân bằng ổn định. TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LÂM NGHIỆP SỐ 2-2016 39
  2. Lâm học 2.3. Phương pháp nghiên cứu mô hình rừng có diện tích và sản lượng đồng 1) Kế thừa số liệu về diện tích và trữ lượng đều trong các năm để đảm bảo lượng khai thác rừng trồng Keo lai do Công ty lâm nghiệp Bến ổn định theo thời gian. Hải cung cấp. Số liệu kế thừa đảm bảo tính III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, THẢO LUẬN mới nhất, chính thống và đủ độ tin cậy phục vụ 3.1. Điều chỉnh sản lượng rừng khai thác cho tính toán điều chỉnh lượng khai thác rừng. hàng năm tính theo diện tích của Công ty 2) Áp dụng phương pháp điều chỉnh lượng lâm nghiệp Bến Hải về trạng thái cân bằng khai thác rừng theo tuổi rừng trên cơ sở so ổn định sánh giữa diện tích, trữ lượng rừng trồng thực (1) Hiện trạng rừng trồng Keo lai phân bố tế với diện tích, trữ lượng rừng trồng chuẩn là theo tuổi của Công ty. Bảng 01. Hiện trạng rừng trồng Keo lai Tuổi Hạng mục Cộng 1 2 3 4 5 6 7 Hiện trạng rừng 304,0 521,0 521,0 521,0 521,0 521,0 521,0 3.430,0 trồng(ha) Nguồn: Công ty Lâm nghiệp Bến Hải Nhận xét: Rừng trồng từ tuổi 2 đến tuổi 7 chỉ đạt 304 ha. của Công ty lâm nghiệp Bến Hải đã cân bằng, (2) Mô hình rừng chuẩn (cân bằng, ổn định) ổn định. Tuy vậy, rừng trồng tuổi 1 diện tích của Công ty phân bố theo tuổi: Bảng 02. Mô hình rừng trồng chuẩn Tuổi Hạng mục Cộng 1 2 3 4 5 6 7 Rừng trồng chuẩn (ha) 490,0 490,0 490,0 490,0 490,0 490,0 490,0 3.430,0 Nguồn: Tổng hợp tính toán Với việc xác định chu kỳ kinh doanh là 7 - Căn cứ vào bảng trong mục (1) và (2), tiến năm và sản lượng rừng của loài cây này là hành điều chỉnh hiện trạng diện tích rừng trồng tương đối đồng nhất trên toàn bộ diện tích đất phân bố theo tuổi của Công ty về trạng thái cân trồng rừng của công ty thì mô hình rừng cân bằng, ổn định phân bố theo tuổi. bằng, ổn định chính là cân bằng về diện tích - Phương pháp điều chỉnh là: Hàng năm chỉ rừng trồng ở mỗi năm (bằng 490 ha). tiến hành khai thác và trồng lại rừng từ năm thứ (3) Điều chỉnh diện tích rừng trồng của nhất đến năm thứ 7 đúng bằng diện tích rừng Công ty về trạng thái cân bằng, ổn định phân chuẩn. Thuyết minh phương pháp cụ thể điều bố theo tuổi. chỉnh và biểu đồ mô tả thể hiện như bảng 03. Bảng 03. Điều chỉnh sản lượng khai thác Năm khai Tuổi lâm phần Thuyết minh điều chỉnh sản lượng khai thác thác hàng năm 1 2 3 4 5 6 7 Khai thác tuổi 7: 490 ha, để lại 31 ha. Sau Năm thứ nhất 490 đó trồng lại 490 ha. Khai thác tuổi 7: 31 ha và tuổi 6: 459 ha, Năm thứ hai 459 31 để lại: 62 ha. Sau đó trồng lại 490 ha. 40 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LÂM NGHIỆP SỐ 2-2016
  3. Lâm học Khai thác tuổi 6: 62 ha và tuổi 5: 428 ha; Năm thứ ba 428 62 để lại: 93 ha. Sau đó tr trồng lại 490 ha. Khai thác tuổi 5: 93 ha và tuổi 4: 397 ha; Năm thứ tư 397 93 để lại: 124 ha. Sau đó trtrồng lại 490 ha. Khai thác tuổi 4:124 124 ha và tuổi 3: 366 ha; Năm thứ năm 366 124 để lại: 155 ha. Sau đó trtrồng lại 490 ha. Khai thác tuổi 3: 155 ha và tuổi 2: 335; để Năm thứ sáu 335 155 lại 186 ha.. Sau đó tr trồng lại 490 ha. Khai thác tuổi 2: 1886 ha và tuổi 1: 304 ha; Năm thứ bảy 304 186 Sau đó trồng lạii 490 ha. Ngu Nguồn: Tổng hợp tính toán 530 600 520 510 500 500 490 400 480 DT THUC DT THUC 470 300 460 DT CHUAN 200 DT CHUAN 450 440 100 430 420 0 1st 2nd 3rd 4th 5th 6th 7th 1st 2nd 3rd 4th 5th 6th 7th Năm thứ nhất Năm thứ ứ hai 600 500 600 400 500 300 DT THUC 400 200 DT CHUAN 300 DT THUC 200 100 100 DT CHUAN 0 0 1st 2nd 3rd 4th 5th 6th 7th 1st 2nd 3rd 4th 5th 6th 7th Năm thứ ba Năm thứ ứ ttư 525 600 520 515 500 510 505 400 500 300 DT THUC 495 DT THUC 490 200 485 DT CHUAN 480 100 DT CHUAN 475 470 0 1st 2nd 3rd 4th 5th 6th 7th 1st 2nd 3rd 4th 5th 6th 7th Năm thứ năm Năm thứ ứ sáu 500 Chú thích: 450 400 350 - DT THỰC: Diện tích thực 300 250 DT THUC 200 150 DT CHUAN - DT CHUẨN: ẨN: Diện tích chuẩn 100 50 0 1st 2nd 3rd 4th 5th 6th 7th Năm thứ bảy Hình 01. Biểu Bi đồ điều chỉnh sản lượng khai thác theo diệện tích TẠP P CHÍ KHOA HỌC H VÀ CÔNG NGHỆ LÂM NGHIỆP SỐ Ố 2-2016 41
  4. Lâm học 3.2. Điều chỉnh sản lượng rừng trồng khai tuổi 7 tính theo trữ lượng trước khi điều chỉnh. thác hàng năm tính theo trữ lượng (m3) về - Sản lượng khai thác bình quân của Công ty trạng thái cân bằng ổn định của Công ty khi rừng trồng đạt tuổi 7 là 80 m3/ha. lâm nghiệp Bến Hải - Sản lượng rừng trồng của Công ty khi rừng (1) Sản lượng rừng trồng của Công ty khi đạt trồng đạt tuổi 7 phân bố theo tuổi như bảng 04. Bảng 04. Sản lượng khai thác chu kỳ 7 năm trước điều chỉnh Tuổi Hạng mục Cộng 1 2 3 4 5 6 7 Hiện trạng rừng trồng 304,0 521,0 521,0 521,0 521,0 521,0 521,0 3.430,0 (ha) Sản lượng bình quân/ha khi rừng trồng đạt tuổi 7 80 80 80 80 80 80 80 (m3) Sản lượng khai thác hàng 24.320 41.680 41.680 41.680 41.680 41.680 41.680 274.400 năm rừng trồng Nguồn: Tổng hợp tính toán 3 Nhận xét: Sản lượng rừng trồng tính theo chỉ đạt 24.320 m . 3 m từ tuổi 2 đến tuổi 7 của Công ty lâm nghiệp (2) Mô hình rừng chuẩn (cân bằng, ổn định) Bến Hải đã cân bằng, ổn định (41.680 m3). Tuy tính theo m3 của Công ty phân bố theo tuổi xác vậy, sản lượng rừng trồng tuổi 1 khi đạt tuổi 7 định như bảng 05. Bảng 05. Sản lượng khai thác rừng chuẩn Tuổi Hạng mục Cộng 1 2 3 4 5 6 7 Sản lượng rừng trồng chuẩn tính theo 39.200 39.200 39.200 39.200 39.200 39.200 39.200 274.400 trữ lượng (m3) khi rừng đạt tuổi 7 Nguồn: Tổng hợp tính toán (3) Điều chỉnh sản lượng rừng trồng tính - Phương pháp điều chỉnh là: Hàng năm chỉ theo m3 Công ty về trạng thái cân bằng, ổn tiến hành khai thác và trồng lại rừng từ năm định phân bố theo tuổi. thứ nhất đến năm thứ 7 đúng bằng sản lượng - Căn cứ vào bảng trong mục (1) và (2), tiến rừng chuẩn về diện tích và trữ lượng. Thuyết hành điều chỉnh sản lượng khai thác hàng năm minh phương pháp cụ thể điều chỉnh và biểu rừng trồng phân bố theo tuổi của Công ty về đồ mô tả thể hiện như bảng 06. trạng thái cân bằng, ổn định phân bố theo tuổi. Bảng 06. Điều chỉnh khai thác hàng năm phân theo tuổi Năm Tuổi lâm phần khai Thuyết minh điều chỉnh sản lượng khai thác hàng 1 2 3 4 5 6 7 thác năm Năm thứ 39.200 Khai thác tuổi 7: 39.200 m3, để lại 2.480 m3. Sau đó nhất trồng lại diện tích đã khai thác. Năm thứ Khai thác tuổi 7: 2.480 m3 và tuổi 6: 36.720 m3, để 36.720 2.480 hai lại: 4.760 m3. Sau đó trồng lại diện tích đã khai thác. 42 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LÂM NGHIỆP SỐ 2-2016
  5. Lâm học Năm thứ Khai thác tuổi 6: 4.7600 m3 và tuổi 5: 34.440 m3 để lại: 34.440 4.760 ba 7.240 m3. Sau đó trồng ng llại diện tích đã khai thác. Năm thứ Khai thác tuổi 5: 7.2400 m3 và tuổi 4: 31.960 m3 để lại: 31.960 60 7.240 tư 9.420 m3. Sau đó trồng ng llại diện tích đã khai thác. Năm thứ 9.420 m3 và tuổi 3: 29.780 m3; để Khai thác tuổi 4: 9.42 29.780 9.420 20 năm lại: 11.900 m3. Sau đó tr trồng lại diện tích đã khai thác Năm thứ Khai thác tuổi 3: 11.90 900 m3 và tuổi 2: 27.300 m; để 27.300 11.900 sáu lại 14.380 m3. Sau đó tr trồng lại diện tích đã khai thác. Năm thứ Khai thác tuổi 2: 14.38380 m3 và tuổi 1: 24.320 m3; Sau 24.320 14.380 bảy đó trồng lại diệnn tích đđã khai thác. Ngu Nguồn: Tổng hợp tính toán 45000 45000 40000 40000 35000 35000 30000 30000 25000 DT THUC 25000 DT THUC 20000 20000 15000 DT CHUAN 15000 DT CHUAN 10000 10000 5000 5000 0 0 1st 2nd 3rd 4th 5th 6th 7th 1st 2nd 3rd 4th 5th 6th 7th Năm thứ ứ nhất Năm thứ ứ hai 45000 40000 50000 35000 30000 40000 25000 DT THUC 30000 20000 DT THUC 15000 DT CHUAN 20000 DT CHUAN 10000 10000 5000 0 0 1st 2nd 3rd 4th 5th 6th 7th 1st 2nd 3rd 4th 5th 6th 7th Năm thứ ba Năm thứ ứ ttư 40000 50000 35000 40000 30000 25000 30000 20000 DT THUC DT CHUAN DT THUC 20000 15000 10000 10000 DT CHUAN 5000 0 0 1st 2nd 3rd 4th 5th 6th 7th 1st 2nd 3rd 4th 5th 6th 7th Năm thứ ứ năm Năm thứ ứ sáu 500 Chú thích: 450 400 350 300 - DT THỰC: ỰC: Diện tích thực 250 DT THUC 200 150 100 DT CHUAN - DT CHUẨN: ẨN: Diện tích chuẩn 50 0 1st 2nd 3rd 4th 5th 6th 7th Năm thứ bảy Hình 02. Biểu u đồ đ điều chỉnh sản lượng khai thác theo trữ lư lượng III. KẾT LUẬN định về trạng thái cân bằng ng, ổn định. Trên cơ sở áp dụng ng phương pháp điều đi chỉnh - Sản lượng khai thác hàng năm chưa cân sản lượng khai thác hàng năm rừng r trồng theo bằng, ổn định. Diệnn tích rrừng trồng tuổi 1 chỉ tuổi, Công ty lâm nghiệp Bếến Hải đã điều có 304 ha trong khi diệnn tích rrừng trồng tuổi 2 chỉnh được sản lượng từ chưa cân bằng, b ổn đến tuổi 7 là 521 ha. LưLượng khai thác tương TẠPP CHÍ KHOA HỌCH VÀ CÔNG NGHỆ LÂM NGHIỆP SỐ Ố 2-2016 43
  6. Lâm học ứng khi rừng thành thục sẽ là 24.3320 m3 cho 3. Đỗ Thị Ngọc Bích (2009). Chứng chỉ rừng và kinh doanh sản phẩm gỗ. Kỷ yếu hội thảo quản lý rừng diện tích rừng hiện tại ở tuổi 1 và 41.680 m3 bền vững trong bảo vệ môi trường và phát triển nông cho rừng ở tuổi hiện tại từ 2 đến 7 năm tuổi. thôn - Hà Nội. - Sản lượng khai thác hàng năm cân bằng, 4. Trần Văn Con, Nguyễn Huy Sơn, Phan Minh ổn định được tính bằng tổng diện tích chia đều Sáng, Nguyễn Hồng Quân, Chu Đình Quang, Lê Minh Tuyên (2006). Cẩm nang ngành lâm nghiệp: chương cho chu kỳ kinh doanh (7 năm) là 490 ha với Quản lý rừng Bền vững. sản lượng khai thác mỗi năm là 39.200 m3. 5. Nguyễn Hồng Quân (2008) . Khai thác rừng tác Như vậy, sau một chu kỳ khai thác (7 năm), động thấp trong thực tế quản lý rừng bền vững ở việt nam. Tài liệu hội thảo. lượng khai thác hàng năm của rừng trồng thuần 6. Quyết định số 40/2005/QĐ-BNN, ngày 7/7/2005 loài Keo lai của Công ty đã chuyển từ chưa cân của Bộ NN-PTNT về Ban hành Quy chế khai thác gỗ và bằng, ổn định về trạng thái cân bằng, ổn định. lâm sản khác. TÀI LIỆU THAM KHẢO 7. Viện Quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng (2008). Đánh giá rừng độc lập về quản lý rừng trồng 1. Bộ Nông nghiệp và PTNT (2007). Chiến lược của mô hình chứng chỉ rừng “theo nhóm” của huyện phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006 - 2020. Yên Bình, tỉnh Yên Bái, Hà Nội. Hà Nội. 8. Viện Quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng 2. Phạm Hoài Đức, Lê Công Uẩn, Nguyễn Ngọc (SFMI) (2007). Tiêu chuẩn FSC quốc gia QLRBV, Dự Lung, Phạm Minh Thoa (2006). Cẩm nang ngành lâm thảo 9c. nghiệp: Chương chứng chỉ rừng. RESEARCH ON ADJUSTING HARVESTEDYIELD OF ACACIA HYBRID PLANTATION TO BALANCED, STABLE STATE IN BEN HAI FORESTRY COMPANY, QUANG TRI PROVINCE Le Xuan Truong, Ha Sy Dong SUMMARY The forest owners in general and Ben Hai Forestry company in particular, were not active in having land and capital for reforestation. As the result, the area of annually planted forest was uneven, leading to harvested forest area and forest yield were also different through years. That made it difficult for the Company to achieve sustainable forest management as forest certification creteria. Therefore, Ben Hai forestry company conducted a research on adjusting plantation yields to balanced and stable state as a standard forest model which had forest area and forest yield balanced among years in the rotation. Based on the application of the method of adjusting harvested yield according to forest age, comparing between actual forest areas and volume with standard plantation forest areas and volume. The average of harvested plantation area was estiamted by dividing the total plantation area for the length of rotation (7 years). The total area of Acacia plantation of the Company was 3,430.0 ha with the area for 1st year plantation was 304.0 ha, the plantation from 2nd to 7th years had even area of 521.0 ha for each year. The Company had adjusted the yield of plantation to the steady state of 39.200m3/year equal to 490ha/year in area. Keywords: Acacia hybrid, Balanced and stable, plantation yield, Sustainable forest management. Người phản biện : TS. Phạm Minh Toại Ngày nhận bài : 10/4/2016 Ngày phản biện : 17/4/2016 Ngày quyết định đăng : 25/4/2016 44 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LÂM NGHIỆP SỐ 2-2016
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2