intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu định lượng mesalamin trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng khối phổ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mesalamin là một thuốc kháng viêm aminosalicylat, được chỉ định điều trị các bệnh đường ruột như viêm đại tràng. Mesalamin có đặc tính phân cực và lưỡng tính, do đó việc chiết xuất mesalamin từ huyết tương và phân tích sắc ký khá phức tạp. Bài viết nghiên cứu định lượng mesalamin trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng khối phổ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu định lượng mesalamin trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng khối phổ

  1. Nghiên cứu Dược & Thông tin thuốc 2022, Tập 13, Số 3, trang 15-20 BÀI NGHIÊN CỨU nghiên cứu định lượng mesalamin trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng khối phổ Nguyễn Cao Thắng*, Nguyễn Đăng Hòa Trường­Đại­Học­Dược­Hà­Nội *Tác­giả­liên­hệ:­thangnguyenbdv@gmail.com (Ngày­gửi­đăng:­15/4/2022­–­Ngày­duyệt­đăng:­25/5/2022) ­ sUMMaRY An­LC-MS/MS­method­for­determination­of­mesalamine­in­dog­plasma­was­developed­and validated.­For­injection­samples,­the­tested­plasma­samples­were­cleared­of­protein­by­precipitation with­methanol.­The­analyte­was­then­determined­by­high-performance­liquid­chromatography (HPLC)­with:­Column­-­C6­column;­Mobile­phase­-­a­mixture­of­methanolic­solution­of­0.1­%­formic acid­(solution­A)­and­an­aqueous­one­of­0.1­%­formic­acid­(solution­B);­Flow­rate­-­1­ml/min;­Mass spectrometric­detection­-­a­mass­spectrometer­equipped­with­an­electrospray­source­interface­in positive­ionization­mode­with­diazepam­as­internal­standard.­The­quantitation­was­performed­by selected­reaction­monitoring­of­precursor-product­ion­transition­at­m/z­153.9­->m/z­108.05­for mesalamine­and­m/z­285.9­->­m/z­193.15­for­diazepam.­The­linear­calibration­curve­of­mesalamine was­obtained­at­the­concentration­range­of­50­–­30000­ng/ml.­Practical­application­tests­showed the­ proposed­ method­ desirably­ sensitive­ and­ quite­ useful­ for­ study­ of­ mesalamine pharmacokinetics­in­healthy­dogs­after­oral­administration.­ Từ­khóa:­Mesalamin,­LC-MS/MS,­huyết­tương­chó. Đặt vấn đề nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu: Xây Mesalamin là một thuốc kháng viêm dựng được phương pháp định lượng aminosalicylat [1], được chỉ định điều trị các mesalamin trong huyết tương chó bằng sắc nguyên liệu, thiết bị và phương pháp bệnh đường ruột như viêm đại tràng [2]. ký lỏng khối phổ. nghiên cứu Mesalamin có đặc tính phân cực và lưỡng tính, do đó việc chiết xuất mesalamin từ huyết tương và phân tích sắc ký khá phức tạp. Nhiều Nguyên­liệu:­Chuẩn mesalamin (MES) (lô phương pháp đã được sử dụng để định lượng R001T0; hàm lượng nguyên trạng 99,90 %; mesalamin trong huyết tương như phương xuất xứ USP), chuẩn diazepam (IS) (lô pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) với QT181020213; hàm lượng nguyên trạng 99,49 detector UV [4], HPLC với detector huỳnh %; xuất xứ Viện kiểm nghiệm thuốc trung quang [3] và HPLC với detector điện hóa [8]. ương), mẫu máu chó uống thuốc chứa Tuy nhiên, hầu hết các phương pháp này có mesalamin, các dung môi đạt tiêu chuẩn tinh bước tạo dẫn xuất, do đó quá trình chuẩn bị khiết dùng cho sắc ký. Huyết tương trắng của mẫu khá phức tạp và tốn thời gian. Vì vậy để chó không chứa mesalamin. làm cơ sở cho việc đánh giá sinh khả dụng của Thiết­bị: Máy HPLC của Shimadzu (Nhật), các chế phẩm chứa mesalamin thuận tiện, Máy LC-MS/MS model LCMS-8040 của 15
  2. Nghiên cứu Dược & Thông tin thuốc 2022, Tập 13, Số 3, trang 15-20 Shimadzu (Nhật), cân phân tích AND (Nhật), hợp được mẫu LQC, MQC và HQC có nồng độ máy ly tâm Hermle (Đức), máy lắc xoáy Labnet tương ứng 150, 2000 và 24000 ng/ml. Dung dịch (Mỹ), tủ lạnh âm sâu Panasonic (Nhật). Các chuẩn nội gốc nồng độ 70 µg/ml được pha bằng phương pháp nghiên cứu thiết bị được hiệu chuẩn theo quy định. cách hòa tan chuẩn nội diazepam trong methanol –nước (50:50), sau đó pha loãng dung dịch Tham khảo từ tài liệu [6] và các kết quả chuẩn nội gốc bằng methanol – nước (50:50) thực nghiệm, điều kiện sắc ký và phương đươc chuẩn nội làm việc có nồng độ 700 ng/ml. pháp xử lý mẫu được xác định như sau: Chuẩn­bị­mẫu­huyết­tương­chó:­Lấy máu ở Điều­ kiện­ sắc­ ký: Cột: ES industries tĩnh mạch chân chó, mỗi lần 2 ml ở các thời spherisep C6 (150mm x 4,6mm x 5µm). Pha điểm khác nhau để định lượng nồng độ động: dung dịch A: Acid formic 0,1 % trong mesalamin trong máu. Máu sau khi lấy cho vào methanol; dung dịch B: acid formic 0,1 % ống chứa chất chống đông Na2EDTA, lật ngược trong nước. Tốc độ dòng: 1 ml/phút. Detector: ống 3 – 4 lần ngay sau khi cho máu vào. Mẫu LCMS-8040. Thể tích tiêm: 5 µl. Nhiệt độ máu sẽ được ly tâm với tốc độ 5000 vòng/phút autosampler: 4 oC. trong 15 phút để tách huyết tương. Hút lớp nc uD cBảng­1:­Chương­trình­chạy­gradient­dung­môi huyết tương sau ly tâm cho vào ống và bảo & Thông tin thu c, 2022, T p 13, S 3, trang 1-7 pha­động quản ở nhiệt độ -25 oC. Mẫu huyết tương được rã đông ở nhiệt độ phòng trước khi sử dụng. Thời gian (phút) Dung dịch A (%) Dung dịch B (%) Hút 50 μl huyết tương, thêm 50 μl chuẩn nội và 0 10 90 2,5 20 80 50 μl methanol - H2O (50:50), lắc xoáy 30 giây, 5,0 90 10 sau đó thêm 200 μl methanol để kết tủa 8,5 90 10 protein. Hỗn hợp được lắc xoáy trong 1 phút. 8,6 10 90 Ly tâm ở tốc độ 5000 vòng/phút trong 15 phút, 12,0 10 90 lấy dịch nổi ở trên để phân tích. Phương­ pháp­ thẩm­ định:­ Phương pháp Điều­kiện­khối­phổ:­Kiểu khối phổ MS/MS, LC-MS/MS được thẩm định theo US-FDA chế độ ion hóa ESI (+) với chế độ ghi phổ Định­lượng­mesalamin­trong­huyết­tương: MS Chromatogram MRM. Nhiệt độ heatblock: 320 ºC. Nhiệt độ Cho chó thí nghiệm uống pellet nhân và tiến MS Chromatogram MS Chromatogram Intensity Intensity hóa hơi dung môi: 250 ºC. Khí phun sương: hành lấy máu. Sau 1 tuần, chó đã uống pellet 153.9000>108.0500(+)@2 75.0 100.000 153.9000>108.0500(+)@2 75.0 100.000 153.9000>108.0500(+)@2 Mesalamine nitrogen, tốc độ dòng 3 L/ phút. Khí làm khô: nhân được uống pellet giải phóng tại đại tràng 284.9000>193.1500(+)@1 25.0 25.0 Mesalamine đầu 153,9 −> m/z ion tạo thành 108,05 (ion khoảng 500 mg mesalamin [7]. Mẫu máu được 284.9000>193.1500(+)@1 284.9000>222.0000(+)@1 nitrogen, tốc độ dòng 15 L/ phút. m/z ion ban (GPTĐT) với công thức màng bao tối ưu chứa Diazepam 75.0 100.000 Diazepam 75.0 100.000 Diazepam 25.0 25.0 5.0 7.5 10.0 2.5 5.0 7.5 2.5 5.0 7.5 10.0 với mesalamin. m/z ion ban đầu 284,9 −> m/z 12, 15, 17 và 24 giờ để định lượng mesalamin. min min min (a) con định lượng) và 80 (ion con định tính) đối lấy ở các thời điểm 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, (b) (c) ion tạo thành 193,15 (ion con định lượng) và Kết quả nghiên cứu và bàn luận 222 (ion con định tính) đối với diazepam. Độ đặc hiệu – chọn lọc của phương pháp Chuẩn­bị­mẫu­thẩm­định Phân tích sắc ký 6 mẫu huyết tương trắng Dung dịch chuẩn được chuẩn bị bằng cách có nguồn gốc khác nhau và mẫu huyết tương hòa tan chất chuẩn mesalamin trong methanol trắng có pha chuẩn MES ở nồng độ LLOQ (50 – nước (50:50) được dung dịch chuẩn gốc có ng/ml) với chuẩn nội IS. nồng độ 1 mg/ml. Pha loãng dung dịch chuẩn Đáp ứng của mẫu trắng tại thời điểm trùng gốc bằng huyết tương trắng ở tỉ lệ thích hợp với thời gian lưu của mesalamin (2,3 phút) bằng được dãy dung dịch chuẩn làm việc có nồng độ 7,81 % đáp ứng của mesalamin ở nồng độ LLOQ 50 – 30000 ng/ml. Mẫu kiểm chứng QC được (yêu cầu ≤ 20 %) và đáp ứng của mẫu trắng tại chuẩn bị riêng bằng cách pha loãng dung dịch thời điểm trùng với thời gian lưu của diazepam chuẩn gốc bằng huyết tương trắng ở tỉ lệ thích (8,1 phút) bằng 1,31 % đáp ứng của diazepam Độ đúng so với nồng độ lý thuyêt (%) CC1 CC2 16 CC3 CC4 CC5 101,8 102,2 102,0 101,4 100,1 98,4 97,6 97,6 99,0 100,7 93,8 94,5 94,8 93,2 94,1 104,3 104,6 105,6 109,3
  3. 5,0 90 10 8,5 90 10 8,6 10 90 Nghiên cứu Dược & Thông tin thuốc 2022, Tập 13, Số 3, trang 15-20 12,0 10 90 uD c & Thông tin thu c, 2022, T p 13, S 3, trang 1-7 MS Chromatogram MS Chromatogram MS Chromatogram Intensity Intensity Intensity 153.9000>108.0500(+)@2 153.9000>108.0500(+)@2 153.9000>108.0500(+)@2 75.0 100.000 75.0 100.000 75.0 100.000 Thời gian (phút) Dung dịch A (%) Dung dịch B Mesalamine (%) 25.0 Mesalamine 25.0 Mesalamine 25.0 75.0 0 10 284.9000>193.1500(+)@1 90 284.9000>193.1500(+)@1 284.9000>222.0000(+)@1 100.000 Diazepam 75.0 100.000 Diazepam 75.0 100.000 Diazepam 2,5 25.0 20 25.0 80 25.0 5,0 2.5 5.0 7.5 90 10.0 min 10 2.5 5.0 7.5 10.0 min 2.5 5.0 7.5 10.0 min 8,5 (a) 90 10 (b) (c) Nghiên c u D c & Thông tin thu c, 2022, T p 13, S 3, trang 1-7 8,6 10 90 Hình­1.­(a)­sắc­ký­đồ­mẫu­huyết­tương­trắng;­(b)­sắc­ký­đồ­mẫu­huyết­tương­trắng­có­pha­chuẩn 12,0 10 90 MES­ở­nồng­độ­LLOQ­(50­ng/ml)­và­IS;­(c)­sắc­ký­đồ­chuẩn­MES­nồng­độ­LLOQ­(50­ng/ml)­ Thời gian (phút) Dung dịch A (%) Dung dịch B (%) và­IS­pha­trong­methanol­-­nước­(50:50)­ 0 10 90 (yêu cầu ≤ 5 %), do đó phương pháp đặc hiệu 2,5 20 có80 tương quan tuyến tính giữa tỷ lệ diện sự gram và chọn lọc theo hướng dẫn US-FDA. 90 5,0 MS Chromatogram 10 tích pic MES/IS và nồng độ MES với hệ số MS Chromatogram 8,5 Intensity 90 Intensity 10 153.9000>108.0500(+)@2 Đường­chuẩn­và­khoảng­tuyến­tính 75.0 100.000 153.9000>108.0500(+)@2 tương quan xấp xỉ bằng 1. Nồng độ MES xác 75.0 100.000 153.9000>108.0500(+)@2 8,6 10 Mesalamine 90 Khảo sát khoảng nồng độ từ 50 - 30000 25.0 25.0 định từ đường chuẩn so với nồng độ lý thuyết Mesalamine 284.9000>193.1500(+)@1 12,0 10 284.9000>193.1500(+)@1 90 284.9000>222.0000(+)@1 Diazepam ng/ml với 8 mẫu chuẩn. Phân tích theo quy 75.0 100.000 Diazepam đều nằm trong giới hạn cho phép 85 – 115 % 75.0 100.000 Diazepam 0 7.5 trình đã xây dựng, mỗi nồng độ phân tích 5 10.0 25.0 2.5 5.0 7.5 10.0 25.0 theo hướng dẫn của US-FDA. 2.5 5.0 7.5 a) lần. Xác định sự tương quan giữa nồng độ min min Giới­ hạn­ định­ lượng­ dưới­ (LLOQ)­ của min (b) (c) Intensity MES (x) có trong mẫu và tỷ lệ diện tích pic MS Chromatogram Intensity MS Chromatogram phương­pháp Intensity MS Chromatogram 153.9000>108.0500(+)@2 153.9000>108.0500(+)@2 MES/IS (y) bằng phương pháp hồi quy tuyến Phân tích các mẫu huyết tương trắng, mẫu 153.9000>108.0500(+)@2 75.0 100.000 75.0 100.000 75.0 100.000 Mesalamine 25.0 Mesalamine 25.0 Mesalamine 25.0 tính, sử dụng hệ số tỷ trọng (1/x2). 75.0 100.000 284.9000>193.1500(+)@1 Diazepam 75.0 100.000 Diazepam huyết tương chứa chuẩn nội diazepam và 284.9000>193.1500(+)@1 75.0 100.000 284.9000>222.0000(+)@1 Diazepam Độ đúng so với nồng độ lý thuyêt (%) chuẩn mesalamin ở nồng độ khoảng 50 25.0 CC 25.0 25.0 2.5 5.0 CC1 7.5 10.0 min CC2 CC3 2.5 5.0 CC4 7.5 CC5 ng/ml. Xác định nồng độ mesalamin có trong 10.0 min 2.5 5.0 7.5 min (a) S1 102,2 102,0 (b) 101,4 100,1 (c) 101,8 các mẫu LLOQ từ đường chuẩn tiến hành làm S2 98,4 97,6 97,6 99,0 100,7 song song trong cùng điều kiện. S3 93,8 94,5 94,8 93,2 94,1 Kết quả cho thấy giới hạn định lượng dưới S4 104,6 104,3 104,6 105,6 109,3 (LLOQ) đáp ứng yêu cầu US-FDA do tại cùng S5 94,8 92,7 95,2 98,1 95,2 thời gian lưu, đáp ứng của mẫu chuẩn lớn hơn S6 99,8 101,5 97,5 98,0 101,4 đáp ứng của mẫu huyết tương trắng > 5 lần; 103,6 S7 103,1 106,0 104,9 103,6 độ đúng trong khoảng 80% – 120% so với S8 103,1 104,1 102,3 99,8 95,6 Hình­2.­Đồ­thị­biểu­diễn­mối­quan­hệ­giữa­tỷ­lệ nồng độ thực. diện­tích­pic­MES/IS­với­nồng­độ­MES­trong Độ­đúng,­độ­chính­xác­của­phương­pháp huyết­tương­(ng/ml) Khảo sát độ đúng, độ chính xác trong ngày Độ đúng so với nồng độ lý thuyêt (%) Bảng­2.­Kết­quả­khảo­sát­đường­chuẩn­với­hệ và khác ngày trên mẫu chứa mesalamin ở 1 CC2 CC3 CC4 CC5 102,2 102,0 số­weighting­1/x2 101,4 100,1 nồng độ LLOQ (50 ng/ml), thấp (LQC) (150 ,8 ng/ml), trung bình (MQC) (2000 ng/ml) và cao 4 97,6 97,6 99,0 100,7 Độ đúng so với nồng độ lý thuyêt (%) CC (HQC) (24000 ng/ml). 8 94,5 94,8 CC1 93,2 CC2 94,1 CC3 CC4 CC5 S1 104,6 101,8 102,2 102,0 101,4 100,1 Ở các nồng độ trên, độ đúng trung bình ,6 104,3 105,6 109,3 S2 98,4 97,6 97,6 99,0 100,7 trong ngày 1 từ 94,5 - 106,3 % và khác ngày 8 92,7 95,2 98,1 95,2 từ 97,8 - 104,3 %, đạt yêu cầu 85 - 115 %. S3 93,8 94,5 94,8 93,2 94,1 8 101,5 97,5 98,0 104,3 101,4 104,6 105,6 109,3 Ngoài ra, độ chính xác trung bình trong ngày S4 104,6 ,6 103,1 S5 106,094,8 104,9 92,7 103,6 95,2 98,1 95,2 1 là 2,3 - 5,9 % và khác ngày là 3,4 - 6,3 %, 1 đáp ,1 104,1 S6 102,399,8 99,8 101,5 95,6 97,5 98,0 101,4 ứng các yêu cầu của US-FDA về độ đúng, độ 103,1 106,0 104,9 103,6 S7 103,6 chính xác ≤ 20 % đối với mẫu LLOQ và ≤ 15 % S8 104,1 102,3 99,8 95,6 103,1 đối với các mẫu còn lại. Tỷ­lệ­thu­hồi­của­phương­pháp­ Trong khoảng nồng độ 50 - 30000 ng/ml 17
  4. Nghiên cứu Dược & Thông tin thuốc 2022, Tập 13, Số 3, trang 15-20 Nghiên c u D c & Thông tin thu c, 2022, T p 13, S 3, trang 1-7 Nghiên c u D c & Thông tin thu c, 2022, T p 13, S 3, trang 1-7 Bảng­3.­Kết­quả­xác­định­giới­hạn­định­lượng­dưới­(LLOQ) Mẫu trắng Mẫu chuẩn (50ng/mL) Mẫu trắng Mẫu chuẩn (50ng/mL) STT Nồng độ tìm Đáp ứng của (a) Độ đúng Đạt/ STT MES IS MES IS thấy Nồng độ tìm (b) (%) mẫu Đáp ứng của LLOQ/ mẫu Độ đúng trắng (S/N) Không Đạt/ MES IS MES IS (ng/ml) thấy (a) (b) mẫu LLOQ/ mẫu (%) Không 1 774 2867 10745 220023 (ng/ml) 52,4 104,7 trắng (S/N) 12,3 Đạt 2 1 1006774 2867 11524 3260 10745 220023 211856 52,4 57,1 104,7 114,0 12,3 13,2 Đạt Đạt 3 2 1006 796 3260 10897 2034 11524 211856 210804 57,1 54,8 114,0 109,5 13,2 12,5 Đạt Đạt 4 3 874796 2034 12045 3418 10897 210804 213609 54,8 58,8 109,5 117,4 12,5 13,8 Đạt Đạt 5 4 825874 3418 10547 2393 12045 213609 219141 58,8 51,8 117,4 103,5 13,8 12,1 Đạt Đạt 6 5 974825 2393 11415 2859 10547 219141 210955 51,8 56,9 103,5 113,5 12,1 13,0 Đạt Đạt TB 6 875974 2859 11196 2805 11415 210955 214398 56,9 55,3 113,5 110,4 13,0 12,8 Đạt Đạt TB 875 2805 CV (%) 11196 214398 55,3 5,0 5,0110,4 12,8 5,0 Đạt CV (%) 5,0 5,0 5,0 (a):­tính­từ­phương­trình­hồi­quy­(b):­%­so­với­nồng­độ­thực Bảng­4:­Kết­quả­khảo­sát­độ­đúng,­độ­lặp­lại­trong­ngày­và­khác­ngày Ngày Độ đúng (a) (%) (a) Ngày LLOQ (≈ 50 ng/ml) LQC (≈ 150 ng/ml)Độ đúng (≈(%) ng/ml) MQC 2000 HQC (≈ 24000 ng/ml) 1 Min LLOQ (≈ 50 ng/ml) 103,2 LQC (≈ 150 ng/ml) 91,5 MQC (≈ 2000 ng/ml) 90,8 HQC (≈ 24000 ng/ml) 97,9 1 Min Max 103,2 110,0 91,5 98,2 90,8 105,3 97,9 103,1 Max TB 110,0 106,3 98,2 94,5 105,3 96,4 103,1 101,1 TB CV (%) 106,3 2,3 94,5 2,5 96,4 5,9 101,1 2,3 2 CV (%) Min 2,3 95,8 2,5 98,3 5,9 96,6 2,3 93,9 2 Min Max 95,8 112,0 98,3 106,6 96,6 110,9 93,9 104,2 TBMax 112,0 103,9 106,6 102,2 110,9 106,8 104,2 98,1 TB CV (%) 103,9 5,5 102,2 3,1 106,8 4,9 98,1 3,8 3 CV (%) Min 5,5 95,8 3,1 91,6 4,9 96,2 3,8 95,7 3 Min Max 95,8 107,0 91,6 103,9 96,2 106,9 95,7 106,0 TBMax 107,0 102,8 103,9 96,7 106,9 101,4 106,0 99,8 TB CV (%) 102,8 4,6 96,7 5,5 101,4 3,7 99,8 3,9 Min CV (%) 4,6 95,8 5,5 91,5 3,7 90,8 3,9 93,9 Min Max 95,8 112,0 91,5 106,6 90,8 110,9 93,9 106,0 TBMax 112,0 104,3 106,6 97,8 110,9 101,5 106,0 99,7 TB CV (%) 104,3 4,3 97,8 5,0 101,5 6,3 99,7 3,4 CV (%) 4,3 5,0 6,3 3,4 Tỷ lệ thu hồi được xác định bằng cách so dịch nền mẫu tương ứng. Song song chuẩn bị sánh diện tích pic MES và IS trong các lô mẫu các mẫu chuẩn ở nồng độ LQC, HQC trong qua chiết tách và không qua chiết táchứng MES pha động. Đánh giá sự ảnh hưởng của nền Đáp (mẫu Đáp ứng IS pha trong methanol – ng/mL) (50:50)). 2000 ng/mL) mẫu (≈ 24000tỷ số MFMES/MFIS. Trong đó, LQC (≈ 150 nước MQC (≈ Đáp ứng MES HQC qua ng/mL) Đáp ứng IS STT Phương pháp xử 150 ng/mL) cho hiệu xuất MFMES, MFIS ng/mL) xác định bằng cách so STT LQC (≈ lýDung Huyết mẫu Huyết (≈ 2000 ng/mL) MQC Dung HQC (≈ 24000 được Huyết Huyết tương Dung môi Dung môi chiết mesalamin, diazepam cao, ổn định môi tương Huyết môi Dung tương Huyết (sai sánh diện tích picmôi MES và IS của các mẫu Dung Huyết tương Dung của tương Huyết Dung môi khác giữa các nồng độ 33143 quá 10 %)53848 pha trong nền mẫu so vớitương tích pic của các Min tương không 48287 30649 môi tương đápmôi 7452784 7940678 diện 240472 210154 ứng yêuMin US-FDA. 34429 Maxcầu 34522 30649 33143 53069 48287 5750453848 mẫu pha trong pha động. 7452784 8069992 7938438 7940678 230833 210154 258610 240472 Xác­định­ảnh­hưởng­của­nền­mẫu 55693 TBMax 34522 33912 32313 34429 50498 53069 Không có sự sai khác giữa các nền mẫu 57504 7769324 7938438 80138308069992 221295 230833 249875 258610 Chuẩn bị các32313 huyết tương trắng2,8 CV (%)TB mẫu 1,3 5,0 33912 50498 4,2 có 55693 khác nhau (CV0,6 15 %), đạt yêu cầu US-FDA. 7769324 3,0 < 8013830 221295 3,3 249875 2,6 nguồnCV (%) khác 5,095,3 Chuẩn bị4,290,7 mẫu Tỷ lệ gốc thu nhau. 1,3 các 2,8 Độ­ ổn­ định­ 0,6 hoạt­3,3 88,6 trong­ huyết 3,0 96,9 của­ chất­ 2,6 chuẩnTỷ(%)thu độ LQC, HQC trong các90,7 hồiởlệ nồng 95,3 dung tương 96,9 88,6 hồi (%) 18
  5. TB 102,8 96,7 101,4 99,8 CV (%) 4,6 5,5 3,7 3,9 Min 95,8 91,5 90,8 93,9 Max 112,0 106,6 110,9 106,0 Nghiên cứu Dược & Thông tin thuốc 2022, Tập 13, Số 3, trang 15-20 TB 104,3 97,8 101,5 99,7 Nghiên (%) u D CV c c & Thông tin thu 5,0 2022, T p 13, S 3, trang 1-7 4,3 c, 6,3 3,4 Bảng­5.­Kết­quả­khảo­sát­tỷ­lệ­thu­hồi­của­mesalamin­và­IS Đáp ứng MES Đáp ứng IS LQC (≈ 150 ng/mL) MQC (≈ 2000 ng/mL) HQC (≈ 24000 ng/mL) STT MFMES MFIS MFMES/MFIS Huyết Dung Huyết Dung Huyết LQC Huyết tương Dung môi Dung môi tương HQCmôi LQC tương HQC LQC môi HQC tương Min Min 0,94 30649 0,92 33143 0,82 482870,84 53848 1,03 1,01 7452784 7940678 210154 240472 Max Max 1,02 34522 0,99 34429 0,93 530690,92 57504 1,23 1,17 7938438 8069992 230833 258610 TBTB 0,98 32313 0,97 33912 0,87 50498 0,90 1,12 55693 1,08 7769324 8013830 221295 249875 CV CV (%) 3,35,0 3,0 1,3 5,5 4,2 3,4 2,8 6,9 4,73,0 0,6 3,3 2,6 (%) Tỷ lệ thu 95,3 90,7 96,9 88,6 hồi (%) Bảng­7.­Kết­quả­đánh­giá­độ­ổn­định­của­mesalamin­trong­huyết­tương Nồng độ ban đâu Nồng độ sau bảo quản Tỷ lệ sai khác Độ ổn định Mẫu (ng/ml) (ng/ml; n = 6) (%) 3 chu kỳ đông – rã đông LQC 154,5 166,0 7,4 HQC 24273,5 25532,8 5,2 Độ ổn định thời gian ngắn (5 giờ, LQC 154,5 152,9 -1,1 2 nhiệt độ phòng) HQC 24273,5 24423,1 0,6 Độ ổn định trong autosampler (24 LQC 154,5 162,7 5,3 giờ/4oC) HQC 24273,5 25866,3 6,6 Độ ổn định dài ngày LQC 154,5 152,8 -1,1 Nghiên c 5uC,D ngày) Thông tin thu c, (-25 ± o 30 c& HQC 2022, 24273,5 S T p 13, 3, trang 1-7 25976,8 7,0 Bảng­6.­Kết­quả­đánh­giá­sự­ảnh­hưởng­của trong huyết tương đạt lớn nhất tại thời điểm nền­mẫu 2 giờ, sau đó giảm dần đến 24 giờ với pellet nhân. Với pellet GPTĐT, nồng độ mesalamin MFMES MFIS MFMES/MFIS trong 4 giờ đầu rất thấp. Tại thời điểm 9 giờ, LQC HQC LQC HQC LQC HQC nồng độ mesalamin trong máu đạt tối đa, tuy Min 0,94 0,92 0,82 0,84 1,03 1,01 Max 1,02 0,99 0,93 0,92 1,23 1,17 nhiên nồng độ tối đa của pellet GPTĐT thấp TB 0,98 0,97 0,87 0,90 1,12 1,08 hơn rất nhiều so với nồng độ tối đa khi uống CV pellet nhân. Điều này chứng tỏ pellet GPTĐT 3,3 3,0 5,5 3,4 6,9 4,7 (%) ít giải phóng mesalamin ở đoạn đầu của Bàn luận đường tiêu hóa. Nồng độ mesalamin trong các mẫu LQC và HQC bảo quản sau 3 chu kỳ đông – rã đông, Phương pháp định lượng mesalamin trong sau 5 giờ bảo quản ở nhiệt độ phòng, sau 24 Nồng độ ban đâu huyết tương chó bằng khác ký lỏng khối phổ Nồng độ sau bảo quản Tỷ lệ sai sắc giờ bảoổn định trong autosampler (ng/ml) 30 Độ quản Mẫu và sau được thẩm định theo (%) (ng/ml; n = 6) hướng dẫn của US-FDA oC ngày bảo quản ở nhiệt LQC -25 ± 5154,5 so với 3 chu kỳ đông – rã đông độ gồm166,0 chỉ tiêu: độ đặc hiệu – chọn lọc, giới các 7,4 nồng độ ban đầu khác nhau ≤ 15 24273,5 vậy, HQC %. Do hạn 25532,8lượng, độ đúng, độ chính xác, đường định 5,2 Độ ổn định thời gian ngắn (5 giờ, LQC 154,5 mesalamin ổn định trong mẫu huyết tương ở 152,9 khoảng tuyến tính, tỷ lệ thu hồi hoạt chuẩn và -1,1 nhiệt độ phòng) HQC 24273,5 24423,1 0,6 các điều kiện trên, đáp ứng yêu cầu US-FDA. chất, ảnh hưởng của nền mẫu và độ ổn định Độ ổn định trong autosampler (24 LQC 154,5 162,7 5,3 giờ/4oC) Định­lượng­mesalamin­trong­huyết­tương HQC 24273,5 của 25866,3 mesalamin trong huyết tương. Kết quả 6,6 chó Độ ổn định dài ngày LQC 154,5 cho thấy phương pháp có giới hạn định lượng 152,8 -1,1 (-25 ± 5oNồng độ mesalamin trong huyết tương C, 30 ngày) HQC 24273,5 LLOQ thấp (50 ng/ml), khoảng tuyến tính 25976,8 7,0 của 5 chó sau khi uống thuốc như hình 3. rộng từ 50 - 30000 ng/ml, độ đúng cao, độ lặp Kết quả cho thấy, nồng độ mesalamin lại với giá trị CV nhỏ, phương pháp xử lý mẫu 19
  6. phòng) HQC 24273,5 24423,1 0,6 nh trong autosampler (24 LQC 154,5 162,7 5,3 HQC 24273,5 25866,3 6,6 nh dài ngày LQC 154,5 152,8 -1,1 C, 30 ngày) Nghiên cứu Dược & Thông tin thuốc 2022, HQC 24273,5 Tập 13, Số 3, trang 15-20 25976,8 7,0 cứu của Gu G-Z và cộng sự với yêu cầu thể tích mẫu lớn (≥ 100µL) và nghiên cứu của Pastorini E và cộng sự có ảnh hưởng của nền mẫu ≥ 30 % [5], [9]. Ngoài ra, phương pháp phân tích có thể được ứng dụng trong các nghiên cứu sinh khả dụng và tương đương sinh học các chế phẩm chứa mesalamin như pellet mesalamin Kết luận GPTĐT. Hình­3.­Nồng­độ­mesalamin­trong­huyết­tương Đã xây dựng được phương pháp định khi­cho­chó­uống­pellet­nhân­và­pellet­giải­phóng lượng mesalamin trong máu chó bằng tại­đại­tràng­chứa­500­mg­mesalamin­(n=5) phương pháp sắc ký lỏng khối phổ. Phương pháp phân tích dễ thực hiện, có độ chính xác nhanh, đơn giản. Phương pháp LC-MS/MS đã cao và giới hạn định lượng LLOQ thấp. khắc phục được các hạn chế của các nghiên Phương pháp này đã được áp dụng thành cứu định lượng mesalamin trong dịch sinh công để định lượng nồng độ mesalamin học bằng LC-MS/MS trước đây như nghiên trong huyết tương chó. TÀi LiỆU ThaM KhẢo 1. Alekha K.Dash, Harry G. Brittain, (1998), Mesalamine, Analytical profiles of drug substances and excipients, pp 209-242 2. Bộ Y tế (2017), Dược­thư­quốc­gia­Việt­Nam, NXB Y học 3. Bystrowska B, Nowak J and Brandys J. (2000), Validation of a LC method for the determination of 5-aminosalicylic acid and its metabolite in plasma and urine. Journal­of 3 Pharmaceutical­and­Biomedical­Analysis; 22(2): 341–347 4. Chungi VS, Rekhi GS, Shargel L (1988). A simple and rapid liquid chromatographic method for the determinations of major metabolites of sulfalazine in biological fluids. Journal­of pharmaceutical­sciences.­78(3), 235-238. 5. Gu G-Z, Xia H-M, Pang Z-Q, Liu Z-Y, Jiang X-G and Chen J (2011). Determination of sulphasalazine and its main metabolite sulphapyridine and 5- aminosalicylic acid in human plasma by liquid chromatography/tandem mass spectrometry and its application to a pharmacokinetic study. Journal­of­Chromatography­B; 879(5): 449–456. 6. Juan Qin, Xin Di, Xin Wang and Youping Liu (2014). Development and validation of an LC- MS/MS method for the determination of mesalazine in beagle dog plasma and its application to a pharmacokinetic study. Biomedical­chromatography, 29 (2), 261 – 267. 7. Nguyễn Cao Thắng, Nguyễn Bình Nguyên, Nguyễn Cảnh Hưng, Nguyễn Đăng Hòa (2021), “Nghiên cứu tối ưu hóa màng bao pellet mesalamin giải phóng tại đại tràng”, Tạp­chí­Nghiên cứu­dược­và­thông­tin­thuốc,­12 (4), trang 25-32 8. Palumbo G, Bacchi S, Primavera L, Palumbo P and Carlucci G (2005). A validated HPLC method with electrochemical detection for simultaneous assay of 5-aminosalicylic acid and its metabolite in human plasma. Biomedical­Chromatography;­19(5): 350–354 9. Pastorini E, Locatelli M, Simoni P, Roda G, Roda E and Roda A (2008). Development and validation of a HPLC-ESI-MS/MS method for the determination of 5-aminosalicylic acid and its major metabolite N-acetyl-5-aminosalicylic acid in human plasma. Journal­ of Chromatography­B; 872(1): 99–106 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2