intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu giải mã genome một số giống lúa địa phương của Việt Nam

Chia sẻ: Nguyễn Văn H | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

23
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài “Nghiên cứu giải mã genome một số giống lúa địa phương của.Việt Nam” nhằm ứng dụng khai thác nguồn gen lúa hiệu quả phục vụ cho công tác nghiên cứu chọn tạo ra những giống lúa mới đáp ứng yêu cầu sản xuất. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu giải mã genome một số giống lúa địa phương của Việt Nam

Hội thảo Quốc gia về Khoa học Cây trồng lần thứ nhất<br /> <br /> NGHIÊN CỨU GIẢI MÃ GENOME MỘT SỐ GIỐNG LÚA ĐỊA PHƯƠNG<br /> CỦA VIỆT NAM<br /> Khuất Hữu Trung, Lê Huy Hàm và cộng sự<br /> Viện Di truyền Nông nghiệp<br /> SUMMARY<br /> Sequencing the genomes of a number of native Vietnamese rice lines<br /> Eight hundred and thirty seven rice varieties/lines have been investigated and collected following 6<br /> groups of good quality, salinity tolerance, drought tolerance, planthopper resistance, rice blast resistance<br /> and bacteria blight resistance. Thirty-six varieties with typical samples and high diversity have been<br /> selected for for genome sequencing. The databases of phenotype and genotype of those varieties have<br /> been supplied precious informations for screening of functional genes; building SNPs map; and designing<br /> CAPS, dCAPS and SSLP marker supporting precise selection of individuals that contain target genes. The<br /> results of the studies will effectively support rice breeding programs to produce new rice varieties with<br /> good quality, high productivity, abiotic and biotic resistance capability.<br /> Keywords: Cleaved Amplified Polymorphic sequence (CAPs), Derived Cleaved Amplified<br /> Polymorphic sequence (dCAPS), Single Nucleotide Polymorphism (SNPs), Simple Sequence Length<br /> Polymorphism (SSLP)<br /> <br /> I. ĐẶT VẤN ĐỀ *<br /> Tập đoàn giống lúa bản địa của Việt Nam vô<br /> cùng phong phú. Nhằm xây dựng được cơ sở dữ<br /> liệu genome bên cạnh cơ sở dữ liệu hình thái và<br /> ngân hàng gen hạt, nhóm tác giả Viện Di truyền<br /> Nông nghiệp đã thực hiện đề tài “Nghiên cứu<br /> giải mã genome một số giống lúa địa phương của<br /> Việt Nam” nhằm ứng dụng khai thác nguồn gen<br /> lúa hiệu quả phục vụ cho công tác nghiên cứu<br /> chọn tạo ra những giống lúa mới đáp ứng yêu cầu<br /> sản xuất.<br /> II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> 2.1. Vật liệu<br /> - Các tập đoàn giống lúa bản địa (chất lượng,<br /> chịu hạn, chịu mặn, kháng rầy nâu, kháng đạo ôn,<br /> kháng bạc lá) được cung cấp bởi Ngân hàng gen<br /> hạt của Trung tâm Tài nguyên Thực vật, Viện<br /> Lúa đồng bằng sông Cửu Long và được thu thập<br /> từ các địa phương của Việt Nam.<br /> - Các hóa chất thông dụng, các mồi SSR,<br /> ORF100 dùng trong nghiên cứu sinh học phân tử<br /> được cung cấp từ các hãng Sigma, Merck…<br /> - Các thiết bị máy móc, máy tính và các phần<br /> mềm chuyên dụng (RTA version 1.7 và<br /> <br /> Người phản biện: GS.TSKH. Trần Duy Quý.<br /> <br /> CASAVA version 1.7, NextGene, MEGA5,<br /> dCAPS Finder 2.0, VectorNTI v11...)<br /> 2.2. Phương pháp nghiên cứu<br /> - Phương pháp đánh giá mô tả đặc điểm hình<br /> thái; đặc tính nông học... theo phương pháp của<br /> IRRI, 1997.<br /> - Phương pháp tách chiết ADN tổng số (với<br /> lượng mẫu lớn, chất lượng cao).<br /> - Phương pháp phân loại loài phụ Indica và<br /> Japonica dựa trên ADN lục lạp (Theo phương<br /> pháp của Kanno, 1993 và Chen, 1994).<br /> - Phương pháp nghiên cứu đa dạng di truyền<br /> bằng chỉ thị phân tử SSR: Tách chiết và tinh sạch<br /> ADN theo phương pháp CTAB của Obara và<br /> Kako (1998) có cải tiến; kiểm tra nồng độ tinh<br /> sạch của ADN; sử dụng các mồi SSR thích hợp<br /> (30-50 mồi cho mỗi tập đoàn), thiết kế các điều<br /> kiện tối ưu cho các phản ứng PCR để nhân những<br /> đoạn ADN của genome; điện di sản phẩm PCR<br /> trên gel polyacrylamide và nhuộm gel bằng<br /> Ethidium bromide; phân tích, xử lí kết quả bằng<br /> các chương trình phần mềm NTSYSpc 2.1<br /> (Rohlf, 2000).<br /> - Phương pháp giải trình tự genome bằng hệ<br /> thống Illumina: Các mẫu ADN sẽ bị cắt thành<br /> các phân mảnh có kích thước thích hợp (trung<br /> bình ~ 800bp) bằng cách sử dụng một thiết bị<br /> khí nén được gọi là máy phun sương. Tạo một<br /> 195<br /> <br /> VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM<br /> <br /> thư viện các phân mảnh đại diện cho mẫu<br /> genome cần giải trình tự. Các đầu tận cùng của<br /> các phân mảnh ADN được làm bằng và hai trình<br /> tự adapter đặc hiệu được gắn vào các phân mảnh<br /> theo quy trình của hãng (Genomic DNA Sample<br /> Prep Kit). Trình tự genome của các giống lúa<br /> được giải mã theo phương pháp ngẫu nhiên<br /> (Shortgun). Các đoạn trình tự riêng biệt được<br /> sắp xếp và lắp ráp thành một trình tự thống nhất<br /> của hệ gen bằng phần mềm RTA version 1.7 và<br /> CASAVA version 1.7.<br /> - Lập bản đồ SNPs và thiết kế các cặp mồi<br /> dCAPS, SSLP bằng các phần mềm: Bam seek<br /> 2011, CLC Genomic Workbench V6.0, MEGA<br /> V5.0, NextGENe®software V2.3.3, Vector NTI<br /> v.11 và dCAPs Finder 2.0<br /> III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN<br /> 3.1. Điều tra, thu thập và xây dựng các tập<br /> đoàn giống lúa bản địa của Việt Nam (tập<br /> trung các giống chất lượng tốt, có khả năng<br /> chống chịu với các điều kiện bất lợi sinh học<br /> và phi sinh học)<br /> Tổng số 837 mẫu giống lúa ở các vùng sinh<br /> thái khác nhau đã được điều tra (chất lượng tốt 233 mẫu; chịu hạn - 134 mẫu; chịu mặn - 63<br /> mẫu, kháng rầy nâu - 113 mẫu, kháng đạo ôn 161 mẫu, kháng bạc lá - 133 mẫu để chọn lọc và<br /> xây dựng thành 6 tập đoàn với các mẫu giống lúa<br /> điển hình có độ đa dạng cao phục vụ công tác<br /> giải mã genome. Cụ thể: Tập đoàn giống lúa chất<br /> lượng (50 mẫu); tập đoàn giống lúa có khả năng<br /> chịu hạn (40 mẫu); tập đoàn giống lúa có khả<br /> năng chịu mặn (38 mẫu); tập đoàn giống lúa có<br /> <br /> khả năng kháng rầy nâu (35 mẫu); tập đoàn giống<br /> lúa có khả năng kháng đạo ôn (34 mẫu); tập đoàn<br /> giống lúa có khả năng kháng bạc lá (38 mẫu).<br /> 3.2. Đánh giá đa dạng di truyền của 6 tập đoàn<br /> giống lúa có khả năng chịu hạn, chịu mặn,<br /> chất lượng, kháng rầy nâu, kháng bạc lá,<br /> kháng đạo ôn bằng chỉ thị phân tử SSR<br /> Kết quả phân tích đa dạng di truyền của các<br /> tập đoàn giống lúa dựa trên các cặp mồi SSR<br /> được tổng hợp ở bảng 1.<br /> Từ kết quả số liệu đánh giá đa dạng di<br /> truyền 6 tập đoàn giống lúa bản địa của Việt<br /> Nam, chúng tôi tuyển chọn được 36 giống lúa<br /> điển hình phân bố ở các vùng miền khác nhau,<br /> có độ đa dạng cao, phục vụ cho quá trình giải<br /> mã genome:<br /> - Nhóm lúa chất lượng: Tám xoan Bắc Ninh,<br /> Tám xoan Hải Hậu, Nàng thơm Chợ Đào, Tẻ<br /> nương, Thơm lài, Nếp ông táo và OM3536.<br /> - Nhóm lúa chịu hạn: Nếp bồ hóng Hải<br /> dương, Tan ngần, Ba chơ K’tê, Blào sinh sái,<br /> Nàng quớt biển và Lúa gốc đỏ.<br /> - Nhóm lúa chịu mặn: Nếp mặn, Chiêm đỏ,<br /> Lúa ngoi, Một bụi đỏ, Nàng cờ đỏ 2 và Chiêm đá.<br /> - Nhóm lúa kháng rầy nâu: Chấn thơm, Khâu<br /> giáng, Xương gà, Coi ba đất, OM5629, Khẩu liến<br /> và IS1.2.<br /> - Nhóm lúa kháng đạo ôn: Ble te lo, Chiêm<br /> nhỡ Bắc Ninh 2, Nếp lùn, Kháu mặc buộc và<br /> OM6377.<br /> - Nhóm lúa kháng bạc lá: Tép Thái Bình, Kháu<br /> điển lư, Nếp mèo nương, Tốc lùn và Hom râu.<br /> <br /> Bảng 1. Kết quả đánh giá đa dạng di truyền của 6 tập đoàn giống lúa của Việt Nam<br /> Nhóm lúa<br /> <br /> Chất lượng<br /> <br /> Chịu hạn<br /> <br /> Chịu mặn<br /> <br /> Kháng<br /> rầy nâu<br /> <br /> Kháng<br /> đạo ôn<br /> <br /> Kháng<br /> bạc lá<br /> <br /> 31<br /> <br /> 23<br /> <br /> 30<br /> <br /> 31<br /> <br /> 29<br /> <br /> 31<br /> <br /> Số alen (TB)<br /> <br /> 3,87<br /> <br /> 3,57<br /> <br /> 5,2<br /> <br /> 3,84<br /> <br /> 5,58<br /> <br /> 3,43<br /> <br /> Hệ số PIC (TB)<br /> <br /> 0,52<br /> <br /> 0,56<br /> <br /> 0,66<br /> <br /> 0,59<br /> <br /> 0,71<br /> <br /> 0,68<br /> <br /> Tỷ lệ khuyết số liệu (TB)<br /> <br /> 1,94<br /> <br /> 1,85<br /> <br /> 1,05<br /> <br /> 2,12<br /> <br /> 3,24<br /> <br /> 2,00<br /> <br /> Tỷ lệ dị hợp tử (TB)<br /> <br /> 2,32<br /> <br /> 3,45<br /> <br /> 1,50<br /> <br /> 0,47<br /> <br /> 1,57<br /> <br /> 1,43<br /> <br /> 0,11 - 0,87<br /> <br /> 0,02 - 0,91<br /> <br /> 0,02 - 0,83<br /> <br /> 0,05 - 0,82<br /> <br /> 0 - 0,69<br /> <br /> 0,07 - 0,87<br /> <br /> 6<br /> <br /> 4<br /> <br /> 3<br /> <br /> 5<br /> <br /> 6<br /> <br /> 7<br /> <br /> Các thông số<br /> Số lượng cặp mồi<br /> <br /> Hệ số tương đồng<br /> Phân nhóm<br /> <br /> Ghi chú: TB - Trung bình; PIC - Polymorphic Information Content.<br /> <br /> 196<br /> <br /> Hội thảo Quốc gia về Khoa học Cây trồng lần thứ nhất<br /> <br /> 3.3. Phối hợp giải mã genome, xây dựng cơ sở dữ liệu genotype của 36 giống lúa bản địa ưu tú<br /> được tuyển chọn<br /> <br /> Hình 1. Sản phẩm ADN của các mẫu giống lúa<br /> (M: Marker DNA 50 g/µl; giếng 1-36: 36 mẫu giống lúa)<br /> Sau khi tách chiết, ADN được hòa tan bằng<br /> nước cất vô trùng khử Ion và kiểm tra nồng độ,<br /> độ tinh sạch trên gel agarose 1% (hình 1). Kết<br /> quả điện di cho thấy, các băng ADN tổng số của<br /> các giống lúa thu được sáng đồng đều, không đứt<br /> gẫy hay lẫn tạp. Nồng độ DNA cao hơn so với<br /> Marker (50 g/µl).<br /> Tổng số 36 mẫu ADN của các giống lúa<br /> <br /> nghiên cứu sau quá trình tách chiết được thiết<br /> lập thư viện hệ gen và tiến hành giải trình tự tự<br /> động trên máy Illumina. Sau đó, số liệu được<br /> tập hợp và xử lý bằng các phần mềm:<br /> NextGENe®software V2.3.3; CLC Genomic<br /> Workbench V6.0; MEGA V5.0 (Molecular<br /> Evolutionary Genetics Analysis). Cơ sở dữ liệu<br /> trình tự genome của 36 mẫu giống lúa nghiên<br /> cứu đã giải mã được tổng hợp ở bảng 2.<br /> <br /> Bảng 2. Thống kê số lượng file đọc, contigs và độ dài các contigs của 36 giống lúa<br /> TT<br /> <br /> Tên giống lúa<br /> <br /> 1<br /> <br /> Tám xoan Bắc Ninh<br /> <br /> 2<br /> <br /> Tám xoan Hải Hậu<br /> <br /> 3<br /> <br /> Tẻ nương<br /> <br /> 4<br /> <br /> Nàng thơm Chợ Đào<br /> <br /> 5<br /> <br /> Thơm lài<br /> <br /> 6<br /> <br /> Nếp mặn<br /> <br /> 7<br /> <br /> Chiêm đỏ<br /> <br /> 8<br /> <br /> Lúa ngoi<br /> <br /> 9<br /> <br /> Một bụi đỏ<br /> <br /> 10<br /> <br /> Nàng cờ đỏ 2<br /> <br /> 11<br /> <br /> Ble te lo<br /> <br /> 12<br /> <br /> Chiêm nhỡ Bắc Ninh 2<br /> <br /> 13<br /> <br /> Nếp lùn<br /> <br /> (file đọc)<br /> <br /> Chiều<br /> dài<br /> (bp)<br /> <br /> Số contigs sau<br /> lắp ráp (đoạn)<br /> <br /> Chiều dài<br /> TB (bp)<br /> <br /> Contigs<br /> dài nhất<br /> (bp)<br /> <br /> Contigs<br /> ngắn nhất<br /> (bp)<br /> <br /> CSDL<br /> <br /> 66 764 181<br /> <br /> 100<br /> <br /> 168 345<br /> <br /> 1 462<br /> <br /> 39 403<br /> <br /> 99<br /> <br /> 1_1<br /> <br /> 66 764 181<br /> <br /> 100<br /> <br /> 170 097<br /> <br /> 1 446<br /> <br /> 38 223<br /> <br /> 112<br /> <br /> 1_2<br /> <br /> 77 282 587<br /> <br /> 100<br /> <br /> 168 912<br /> <br /> 1 467<br /> <br /> 33 453<br /> <br /> 119<br /> <br /> 2_1<br /> <br /> Số file Read<br /> <br /> Tên<br /> <br /> 77 282 587<br /> <br /> 100<br /> <br /> 158 500<br /> <br /> 1 592<br /> <br /> 34 981<br /> <br /> 111<br /> <br /> 2_2<br /> <br /> 60 665 371<br /> <br /> 100<br /> <br /> 177 777<br /> <br /> 1 374<br /> <br /> 34 925<br /> <br /> 114<br /> <br /> 3_1<br /> <br /> 60 665 371<br /> <br /> 100<br /> <br /> 195 484<br /> <br /> 1 244<br /> <br /> 24 754<br /> <br /> 110<br /> <br /> 3_2<br /> <br /> 58 565 580<br /> <br /> 100<br /> <br /> 189 992<br /> <br /> 1 374<br /> <br /> 27 442<br /> <br /> 141<br /> <br /> 4_1<br /> <br /> 58 565 580<br /> <br /> 100<br /> <br /> 192 893<br /> <br /> 1 253<br /> <br /> 32 926<br /> <br /> 108<br /> <br /> 4_2<br /> <br /> 130 034 563<br /> <br /> 100<br /> <br /> 158 431<br /> <br /> 1 619<br /> <br /> 35 748<br /> <br /> 96<br /> <br /> 5_1<br /> <br /> 130 034 563<br /> <br /> 100<br /> <br /> 148 838<br /> <br /> 1 747<br /> <br /> 34 832<br /> <br /> 100<br /> <br /> 5_2<br /> <br /> 64 207 073<br /> <br /> 100<br /> <br /> 174 251<br /> <br /> 1 402<br /> <br /> 32 807<br /> <br /> 125<br /> <br /> 6_1<br /> <br /> 63 829 573<br /> <br /> 100<br /> <br /> 173 560<br /> <br /> 1 417<br /> <br /> 33 380<br /> <br /> 112<br /> <br /> 6_2<br /> <br /> 149 221 060<br /> <br /> 100<br /> <br /> 193 353<br /> <br /> 1 344<br /> <br /> 31 551<br /> <br /> 102<br /> <br /> 7_1<br /> <br /> 23 570 568<br /> <br /> 100<br /> <br /> 305 651<br /> <br /> 570<br /> <br /> 20 047<br /> <br /> 117<br /> <br /> 8_1<br /> <br /> 21 458 890<br /> <br /> 100<br /> <br /> 338 605<br /> <br /> 459<br /> <br /> 8 880<br /> <br /> 122<br /> <br /> 8_2<br /> <br /> 93 386 596<br /> <br /> 100<br /> <br /> 139 405<br /> <br /> 1 900<br /> <br /> 45 657<br /> <br /> 93<br /> <br /> 9_1<br /> <br /> 93 386 596<br /> <br /> 100<br /> <br /> 138 852<br /> <br /> 1 910<br /> <br /> 46 370<br /> <br /> 99<br /> <br /> 9_2<br /> <br /> 25 356 215<br /> <br /> 100<br /> <br /> 264 870<br /> <br /> 706<br /> <br /> 36 961<br /> <br /> 112<br /> <br /> 10_1<br /> <br /> 25 397 926<br /> <br /> 100<br /> <br /> 270 457<br /> <br /> 704<br /> <br /> 36 961<br /> <br /> 100<br /> <br /> 10_2<br /> <br /> 62 318 086<br /> <br /> 100<br /> <br /> 182 312<br /> <br /> 1 336<br /> <br /> 32 542<br /> <br /> 111<br /> <br /> 11_1<br /> <br /> 62 885 136<br /> <br /> 100<br /> <br /> 172 164<br /> <br /> 1 443<br /> <br /> 32 542<br /> <br /> 125<br /> <br /> 11_2<br /> <br /> 60 034 872<br /> <br /> 100<br /> <br /> 180 582<br /> <br /> 1 336<br /> <br /> 28 120<br /> <br /> 116<br /> <br /> 12_1<br /> <br /> 60 327 169<br /> <br /> 100<br /> <br /> 170 439<br /> <br /> 1 440<br /> <br /> 32 452<br /> <br /> 100<br /> <br /> 12_2<br /> <br /> 112 867 848<br /> <br /> 100<br /> <br /> 167 972<br /> <br /> 1 474<br /> <br /> 31 471<br /> <br /> 105<br /> <br /> 13_1<br /> <br /> 197<br /> <br /> VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM<br /> <br /> TT<br /> <br /> Tên giống lúa<br /> <br /> (file đọc)<br /> <br /> Chiều<br /> dài<br /> (bp)<br /> <br /> Số contigs sau<br /> lắp ráp (đoạn)<br /> <br /> Chiều dài<br /> TB (bp)<br /> <br /> Contigs<br /> dài nhất<br /> (bp)<br /> <br /> Contigs<br /> ngắn nhất<br /> (bp)<br /> <br /> CSDL<br /> <br /> Số file Read<br /> <br /> Tên<br /> <br /> 14<br /> <br /> Kháu mặc buộc<br /> <br /> 161 141 506<br /> <br /> 100<br /> <br /> 163 108<br /> <br /> 1 602<br /> <br /> 36 477<br /> <br /> 93<br /> <br /> 14_1<br /> <br /> 15<br /> <br /> OM6377<br /> <br /> 151 576 950<br /> <br /> 100<br /> <br /> 160 618<br /> <br /> 1 618<br /> <br /> 36 911<br /> <br /> 118<br /> <br /> 15_1<br /> <br /> 16<br /> <br /> Chấn thơm<br /> <br /> 124 807 138<br /> <br /> 100<br /> <br /> 133 728<br /> <br /> 1 982<br /> <br /> 55 255<br /> <br /> 98<br /> <br /> 16_1<br /> <br /> 17<br /> <br /> Xương gà<br /> <br /> 54 917 406<br /> <br /> 100<br /> <br /> 165 903<br /> <br /> 1 518<br /> <br /> 35 123<br /> <br /> 100<br /> <br /> 17_1<br /> <br /> 54 917 406<br /> <br /> 100<br /> <br /> 165 691<br /> <br /> 1 522<br /> <br /> 32 961<br /> <br /> 119<br /> <br /> 17_2<br /> <br /> 18<br /> <br /> Khâu giáng<br /> <br /> 144 984 058<br /> <br /> 100<br /> <br /> 160 100<br /> <br /> 1 588<br /> <br /> 34 709<br /> <br /> 107<br /> <br /> 18_1<br /> <br /> 50 386 232<br /> <br /> 100<br /> <br /> 312 711<br /> <br /> 650<br /> <br /> 42 742<br /> <br /> 100<br /> <br /> 19_1<br /> <br /> 20 526 283<br /> <br /> 100<br /> <br /> 327 307<br /> <br /> 415<br /> <br /> 32 337<br /> <br /> 108<br /> <br /> 19_2<br /> <br /> 110 278 876<br /> <br /> 100<br /> <br /> 145 196<br /> <br /> 1819<br /> <br /> 44 379<br /> <br /> 101<br /> <br /> 20_1<br /> <br /> 87 082 333<br /> <br /> 100<br /> <br /> 145 017<br /> <br /> 1822<br /> <br /> 45 145<br /> <br /> 114<br /> <br /> 21_1<br /> <br /> 87 082 333<br /> <br /> 100<br /> <br /> 143 972<br /> <br /> 1 836<br /> <br /> 41 495<br /> <br /> 118<br /> <br /> 21_2<br /> <br /> 124 251 178<br /> <br /> 100<br /> <br /> 166 005<br /> <br /> 1 509<br /> <br /> 37 314<br /> <br /> 102<br /> <br /> 22_1<br /> <br /> 19<br /> <br /> Coi ba đất<br /> <br /> 20<br /> <br /> OM5629<br /> <br /> 21<br /> <br /> Nếp bồ hóng HD<br /> <br /> 22<br /> <br /> Tan ngần<br /> <br /> 23<br /> <br /> Ba chơ K’te<br /> <br /> 86 675 902<br /> <br /> 100<br /> <br /> 278 396<br /> <br /> 799<br /> <br /> 18 323<br /> <br /> 108<br /> <br /> 23_1<br /> <br /> 24<br /> <br /> Blào sinh sái<br /> <br /> 143 027 028<br /> <br /> 100<br /> <br /> 172 738<br /> <br /> 1 488<br /> <br /> 34 078<br /> <br /> 90<br /> <br /> 24_1<br /> <br /> 25<br /> <br /> Nàng quớt biển<br /> <br /> 90 575 290<br /> <br /> 100<br /> <br /> 202 060<br /> <br /> 1 231<br /> <br /> 32 461<br /> <br /> 118<br /> <br /> 25_1<br /> <br /> 90 575 290<br /> <br /> 100<br /> <br /> 196 455<br /> <br /> 1 288<br /> <br /> 32 432<br /> <br /> 103<br /> <br /> 25_2<br /> <br /> 26<br /> <br /> Tép Thái Bình<br /> <br /> 57 444 605<br /> <br /> 100<br /> <br /> 220 236<br /> <br /> 1 011<br /> <br /> 20 612<br /> <br /> 113<br /> <br /> 26_1<br /> <br /> 57 444 605<br /> <br /> 100<br /> <br /> 246 254<br /> <br /> 895<br /> <br /> 23 072<br /> <br /> 131<br /> <br /> 26_2<br /> <br /> 27<br /> <br /> Kháu điển lư<br /> <br /> 73 065 806<br /> <br /> 100<br /> <br /> 170 507<br /> <br /> 1 452<br /> <br /> 39 702<br /> <br /> 116<br /> <br /> 27_1<br /> <br /> 73 065 806<br /> <br /> 100<br /> <br /> 159 413<br /> <br /> 1 579<br /> <br /> 42 744<br /> <br /> 122<br /> <br /> 27_2<br /> <br /> 64 484 391<br /> <br /> 100<br /> <br /> 152 517<br /> <br /> 1 693<br /> <br /> 44 872<br /> <br /> 100<br /> <br /> 28_1<br /> <br /> 64 484 391<br /> <br /> 100<br /> <br /> 153 725<br /> <br /> 1 680<br /> <br /> 48 203<br /> <br /> 102<br /> <br /> 28_2<br /> <br /> 77 210 566<br /> <br /> 100<br /> <br /> 320 152<br /> <br /> 677<br /> <br /> 33 403<br /> <br /> 103<br /> <br /> 29_1<br /> <br /> 78 841 921<br /> <br /> 100<br /> <br /> 173 968<br /> <br /> 1 437<br /> <br /> 32 864<br /> <br /> 101<br /> <br /> 30_1<br /> <br /> 78 841 921<br /> <br /> 100<br /> <br /> 163 869<br /> <br /> 1 551<br /> <br /> 34 312<br /> <br /> 90<br /> <br /> 30_2<br /> <br /> 106200872<br /> <br /> 100<br /> <br /> 174764<br /> <br /> 1485<br /> <br /> 34689<br /> <br /> 97<br /> <br /> 31-1<br /> <br /> 46 589 297<br /> <br /> 100<br /> <br /> 193 628<br /> <br /> 1 241<br /> <br /> 33 640<br /> <br /> 119<br /> <br /> 33_1<br /> <br /> 46 589 297<br /> <br /> 100<br /> <br /> 197 033<br /> <br /> 1 216<br /> <br /> 31 842<br /> <br /> 120<br /> <br /> 33_2<br /> <br /> 163389194<br /> <br /> 100<br /> <br /> 150517<br /> <br /> 1748<br /> <br /> 40389<br /> <br /> 159<br /> <br /> 34-1<br /> <br /> 75 462 036<br /> <br /> 100<br /> <br /> 193 739<br /> <br /> 1 220<br /> <br /> 32 694<br /> <br /> 115<br /> <br /> 36_1<br /> <br /> 75 462 036<br /> <br /> 100<br /> <br /> 180 682<br /> <br /> 1 348<br /> <br /> 32 458<br /> <br /> 112<br /> <br /> 36_2<br /> <br /> 28<br /> <br /> Nếp mèo nương<br /> <br /> 29<br /> <br /> Tốc lùn<br /> <br /> 30<br /> <br /> Hom râu<br /> <br /> 31<br /> <br /> Nếp ông táo<br /> <br /> 32<br /> <br /> OM3536<br /> <br /> 33<br /> <br /> Khẩu liến<br /> <br /> 34<br /> <br /> Lúa gốc đỏ<br /> <br /> 35<br /> <br /> Chiêm đá<br /> <br /> 131 230 830<br /> <br /> 100<br /> <br /> 188 511<br /> <br /> 1 392<br /> <br /> 42 513<br /> <br /> 95<br /> <br /> 37_1<br /> <br /> 36<br /> <br /> IS1.2<br /> <br /> 112 318 078<br /> <br /> 100<br /> <br /> 149 578<br /> <br /> 1 738<br /> <br /> 36 496<br /> <br /> 99<br /> <br /> 39_1<br /> <br /> Số liệu ở bảng 2 cho thấy: Giống Thơm<br /> lài có số file đọc lớn nhất là 260 069 126.<br /> Giống lúa ngoi có số file đọc nhỏ nhất là 44<br /> 029 458. Kết quả thống kê số lượng các<br /> contigs của 36 giống lúa sau khi lắp ráp chỉ ra<br /> rằng: Giống lúa ngoi có số lượng contigs lớn<br /> nhất là 644 256 contigs. Giống Chấn thơm có<br /> số contigs sau lắp ráp ít nhất là 133 728<br /> <br /> 198<br /> <br /> contigs. Contigs dài nhất là 48 203bp ở giống<br /> Nếp mèo nương, contigs ngắn nhất là 90bp ở<br /> giống Blào sinh sái. Chiều dài trung bình của<br /> các contigs dao động từ 415bp (giống Coi ba<br /> đất) đến 1910bp (giống Một bụi đỏ). Cơ sở dữ<br /> liệu genotype (ở mức trình tự genome) của 36<br /> giống lúa bản địa ưu tú lưu trên website:<br /> tgac/browser.tgac.ac.uk (hình 2).<br /> <br /> Hội thảo Quốc gia về Khoa học Cây trồng lần thứ nhất<br /> <br /> Hình 2. Giao diện đăng nhập vào CSDL tại website: tgac/browser.tgac.ac.uk<br /> 3.4. Đánh giá bổ sung các tính trạng hình thái<br /> nông học chính, xây dựng cơ sở dữ liệu<br /> phenotype của 36 giống lúa đã được giải mã<br /> <br /> Japonica) và Kasalath (lúa Indica). Kết quả phân<br /> loại dưới loài của 36 mẫu giống lúa được thể hiện<br /> ở hình 3 và bảng 3.<br /> <br /> Sử dụng cặp mồi đặc hiệu ORF100 và so<br /> sánh với hai giống đối chứng Nipponbare (lúa<br /> <br /> Hình 3. Sản phẩm PCR của 36 giống lúa với cặp mồi ORF100<br /> (K: Kasalath; N: Nipponbare; M: Marker 1kb; giếng 1 - 36: Các mẫu lúa)<br /> <br /> Số liệu ở bảng 3 cho thấy, trong số 36 mẫu<br /> giống nghiên cứu, có 15 mẫu giống lúa cho sản<br /> phẩm khuếch đại là băng ADN giống với đối<br /> chứng Kasalath (kiểu ADN lục lạp khuyết thiếu<br /> của lúa Indica). Có 20 mẫu giống lúa cho sản<br /> phẩm khuếch đại là băng ADN giống với đối<br /> chứng Nipponbare (kiểu ADN lục lạp không<br /> <br /> khuyết thiếu của Japonica). Duy nhất có giống<br /> lúa Nàng quớt biển thể hiện ở cả hai kiểu ADN<br /> lục lạp (với kiểu ADN lục lạp khuyết thiếu của<br /> lúa Indica và kiểu ADN lục lạp không khuyết<br /> thiếu của Japonica). Điều này cho thấy, mẫu<br /> giống này đã có sự lai tạo tự nhiên giữa lúa<br /> Indica và lúa Japonica.<br /> <br /> Bảng 3. Kết quả phân loại dưới loài của 36 giống lúa<br /> TT<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> 5<br /> <br /> Tên giống lúa<br /> Tám xoan Bắc Ninh<br /> Tám xoan Hải Hậu<br /> Tẻ nương<br /> Nàng thơm Chợ Đào<br /> Thơm lài<br /> <br /> ORF 100 (  1000bp)<br /> Japonica<br /> Japonica<br /> Japonica<br /> Japonica<br /> Japonica<br /> <br /> Indica<br /> <br /> Indica<br /> <br /> 199<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2