intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu hiệu quả của liệu pháp châm tê trong nhổ răng

Chia sẻ: Kinh Kha | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

64
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

bài viết đã đánh giá hiệu quả của phương pháp châm tê trong nhổ răng; đánh giá hiệu quả của phương pháp châm tê trong một số trường hợp đặc biệt như dị ứng thuốc tê, cao huyết áp, người già yếu không dùng được thuốc tê, mê; đề xuất ứng dụng phương pháp châm tê trong một số trường hợp có lợi cho bệnh nhân.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu hiệu quả của liệu pháp châm tê trong nhổ răng

TẠP CHÊ KHOA HỌC, Âại học Huế, Số 15, 2003<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> PHỐI HỢP SỬ DỤNG LIPANTHYL TRONG ÂIỀU TRË <br /> TÀNG LIPID MÁU Ở HỘI CHỨNG THẬN HÆ<br />                                              Lã Vàn An, Nguyễn Hải Thủy, Võ Phụng<br /> Træờng Âại học Y khoa, Âại học Huế<br /> <br /> <br /> 1. ÂẶT VẤN ÂỀ<br /> Tàng lipid máu trong hội chứng thận hæ là thæờng gặp và luän ở mức nguy cå. <br /> Tàng lipid máu ngày càng âæợc hiểu rõ hån và có thể gáy nãn nhiều biến chứng nguy  <br /> hiểm nhæ xå vữa âộng mạch, gia tàng các biến chứng về  tim mạch, tàng nguy cå  <br /> nhiễm trùng và tàng mức âộ  tổn thæång xå hóa cầu thận có thể  âæa âến bệnh thận  <br /> giai âoạn cuối. Tàng lipid máu vừa là hậu quả của mất protein qua næớc tiểu, nhæng  <br /> vừa là nguyãn nhán làm tàng protein niệu, quá trçnh này tạo nãn một vòng xoắn bệnh  <br /> lý làm cho bệnh thận ngày càng nặng hån [3] [4], [5].<br /> Vç vậy trong âiều trë HCTH bằng các thuốc theo cå chế bệnh sinh, chúng ta có <br /> nãn sử  dụng các thuốc âiều trë hạ  lipid máu âể  làm giảm nguy cå các biến chứng  <br /> cũng nhæ có thể cải thiện âæợc quá trçnh bệnh lý hay khäng? âó là vấn âề âặt ra cho  <br /> các thầy thuốc lám sàng trong quá trçnh âiều trë bệnh nhán bë hội chứng thận hæ. <br /> Xuất phát từ vấn âề trãn chúng täi tiến hành nghiãn cứu âề tài nhằm:<br /> ­ Nhận xét sự  thay âổi lipid máu của nhóm có sử  dụng lipanthyl và nhóm  <br /> khäng sử dụng lpanthyl. <br /> ­ Mối tæång quan giữa lipid máu với protein niệu cũng nhæ âáp  ứng lám <br /> sàng của 2 nhóm bệnh nhán.<br /> 2. ÂỐI TÆỢNG VÀ PHÆÅNG PHÁP NGHIÃN CỨU<br /> 2.1. Âối tæợng:<br /> Chúng täi chọn ngẫu nhiãn những bệnh nhán bë HCTH tái phát, nhập viện tại <br /> khoa nội thận bệnh viện Trung æång Huế  từ  tháng 2/1997 âến tháng 5 nàm 2001. <br /> Tuổi từ 16 trở lãn âæợc chẩn âoán HCTH theo tiãu chuẩn của Âặng Vàn Chung [1]. <br /> 2.2. Phæång pháp nghiãn cứu: <br /> Theo phæång pháp mä tả và thực nghiệm, chúng täi tiến hành nhæ sau:<br /> ­ Lập hồ  så theo dõi và thàm khám có chủ  âënh ngay từ  âầu với tất cả  những <br /> bệnh nhán âæợc chọn.<br /> ­ Tiãu chuẩn loại trừ: Chúng täi loại bỏ  những bệnh nhán HCTH có kèm theo  <br /> một trong các bệnh nhæ: rối loạn nội tiết: suy giáp, âái âæờng v.v; tàng huyết áp; suy <br /> 7<br /> thận; suy gan; tắc mật; lupus ban âỏ; vảy nến và âang sử  dụng hormon ngừa thai,  <br /> prednisolon hay các thuốc ức chế miễn dëch. <br /> ­  Âënh læợng protein niệu bằng phæång pháp so âộ âục.<br /> ­   Âo   nồng   âộ   cholesterol   toàn   phần   (CT),   triglycerit   (TG),   high   density  <br /> lipoprotein   (HDL)   và   low   density   lipoprotein   (LDL)   trãn   máy   phán   têch   tự   âộng  <br /> 704 ­ Hitachi tại bệnh viện Trung æång Huế.<br /> + CT theo phæång pháp: CHOP ­ PAP ­ bçnh thæờng   5,2mmol/l<br /> + TG theo phæång pháp: GPO ­ PAP ­ bçnh thæờng  0,9mmol/l<br /> + LDL âæợc tênh theo cäng thức của Friedenald và cs:<br /> TG<br />    LDL = CT ­ (HDL +  ) , bçnh thæờng   2,6mmol/l<br /> 2,5<br /> ­ Mỗi bệnh nhán chúng täi làm 3 lần xét nghiệm:<br /> Lần 1 træớc khi âiều trë, lần thứ 2 sau 2 tuần và lần thứ 3 sau 4 tuần âiều trë. <br /> ­  Cách tiến hành nghiãn cứu: chúng täi chia 2 nhóm:<br /> + Nhóm 1 (nhóm chứng) gồm 30 bệnh nhán: <br /> ­ Prednisolon liều 1 mg/kg/trọng læợng/ngày. <br /> + Nhóm 2 (nhóm nghiãn cứu) gồm 30 bệnh nhán: <br /> ­ Prednisolon liều 1 mg/kg/trọng læợng/ngày<br /> ­ Lipanthyl liều 300 mg/ngày, uống thuốc một lần vào bữa àn tối. <br /> * Thời gian âiều trë cả 2 nhóm là 4 tuần.   <br /> * Âánh giá kết quả của 2 nhóm về lám sàng, xét nghiệm sau 2 và 4 tuần âiều  <br /> trë. <br /> 3. KẾT QUẢ NGHIÃN CỨU<br /> Với cách chọn bệnh nhæ trãn nghiãn cứu của chúng täi gồm:<br /> ­ Nhóm chứng 30 bệnh nhán (20 nam và 10 nữ)<br /> ­ Nhóm nghiãn cứu 30 bệnh nhán (21 nam và 9 nữ)<br /> Nhận xét: tỷ lệ giữa nam và nữ của nhóm chứng và nhóm nghiãn cứu khäng có  <br /> gç khác biệt âáng kể.<br /> 3.1. Cån âau bụng cấp trong HCTH<br /> Bảng 1: Tỷ lệ cån âau bụng cấp giữa 2 nhóm<br /> <br /> Nhóm Số læợng Âau bụng Tỷ lệ %<br /> Nhóm chứng 30 6 20 %<br /> Nhóm nghiãn cứu 30 0 0,0 %<br /> Nhận xét: nhóm sử dụng lipanthyl khäng thấy xuất hiện cån âau bụng, trong khi <br /> âó nhóm khäng sử dụng cån âau bụng cấp chiếm tỷ lệ 20% (6 træờng hợp). <br /> 3.2. Bilan lipid máu:<br /> Bảng 2: Nồng âộ  lipid máu diễn biến trong quá trçnh âiều trë<br /> 8<br />        Loại        <br /> CT TG HDL LDL<br /> Thời gian<br /> Nhóm Chứng NC Chứng NC Chứng NC Chứng NC<br /> Træớc âiều  18,6 18,9 6,3 6,2 0,95 0,91 14,7 15,2<br /> trë<br /> Sau 2 tuần 14,6 10,8 4,2 3,7 1,25 1,37 11,6 8,7<br /> Sau 4 tuần 10,2 5, 8 2,7  2,6 1,38 2,13 8,5 4,3<br /> <br /> <br /> 20<br /> 18<br /> 16<br /> 14<br /> 12 Træåïc ÂT<br /> 10 2 Tuáö<br /> n<br /> 8 4 Tuáö<br /> n<br /> 6<br /> 4<br /> 2<br /> 0<br /> CT TG HDL LDL<br /> <br /> Biểu âồ thay âổi lipid máu trong quá trçnh âiều trë HCTH<br /> Nhận xét:<br /> * Træớc âiều trë: chúng täi nhận thấy khäng có sự  khác biệt có ý nghéa giữa  <br /> nhóm chứng và nhóm nghiãn cứu về nồng âộ các chất.<br /> * Sau 2 tuần: chúng täi nhận thấy CT, TG, LDL của nhóm có sử dụng lipanthyl  <br /> thç nồng âộ các chất giảm rõ hån so với nhóm khäng sử dụng lipanthyl.<br /> * Sau 4 tuần: chúng täi cũng có nhận xét tæång tự và hầu nhæ nồng âộ các chất  <br /> của nhóm có sử dụng phối hợp lipanthyl âã trở về giới hạn chấp nhận.<br /> Riãng HDL chúng täi nhận thấy sau 2 tuần âiều trë khäng có sự  khác biệt rõ  <br /> nhæng sau 4 tuần âiều trë có sự khác biệt so với nhóm khäng sử dụng.<br /> <br /> 3.3 Protein niệu:<br /> Bảng 3: Thay âổi protein niệu của 2 nhóm<br /> Diễn biến  Số Nồng âộ Tb <br /> Protein  Læợng træớc âiều  Sau 2 tuần Sau 4 tuần<br /> niệu NC trë<br /> 9<br /> Nhóm (n) gam/24h Ám tênh % Ám tênh %<br /> Nhóm chứng 30 10,59 3 10 21 69,9<br /> Nhóm NC 30 10,73 24 80 29 96,7<br /> <br /> Nhận xét: <br /> Protein niệu giảm dần theo thời gian âiều trë ở cả  2 nhóm, nhæng nhóm có sử <br /> dụng lipanthyl thç protein niệu giảm nhanh hån, cụ thể:<br /> ­ Sau 2 tuần: nhóm chứng chè có 10% ám tênh, trong khi âó nhóm có sử  dụng <br /> lipanthyl 80% protein niệu ám tênh.<br /> ­ Sau 4 tuần: nhóm chứng có 69,9% ám tênh, trong khi âó nhóm có sử  dụng  <br /> lipanthyl thç 96,7% protein niệu ám tênh.<br /> 4. BÀN LUẬN<br /> Wheeler ­ DC; Bernard ­ DB, Barjon ­ P cho rằng các rối loạn lipid máu có thể <br /> trở về bçnh thæờng khi âiều trë bçnh phục âæợc HCTH, một số tác giả khác cho rằng <br /> sự bçnh phục HCTH khäng làm bçnh thæờng âæợc rối loạn lipid máu. Tàng lipid máu  <br /> trong HCTH là do mất nhiều protein qua næớc tiểu, nhæng ngæợc lại tàng lipid máu <br /> lại làm tổn thæång thãm cầu thận góp phần làm tàng thãm protein niệu, quá trçnh này  <br /> tạo nãn vòng xoắn bệnh lý làm bệnh ngày càng nặng hån nếu khäng âæợc âiều trë <br /> âúng mức. Ở nhóm nghiãn cứu của chúng täi cho thấy:<br /> * Træớc âiều trë: nồng âộ CT và LDL của 2 nhóm tàng rất cao và ở mức nguy  <br /> cå ghi nhận là 100% bệnh nhán, TG ở mức nguy cå là 90% còn HDL ở mức nguy cå <br /> là 17% bệnh nhán. Âiều này phù hợp với nghiãn cứu của các tác giả trãn.<br /> * Sau 2 tuần âiều trë:<br /> ­ Âối với nhóm chứng nồng âộ  CT, LDL, TG tiếp tục giảm và HDL có xu <br /> hæớng gia tàng, nhæng khäng có sự khác biệt âáng kể so với træớc âiều trë.<br /> ­ Âối với nhóm có sử dụng lipanthyl thç nồng âộ  các chất trãn có sự thay âổi <br /> âáng kể, âặc biệt là CT, TG và LDL giảm từ 45 âến 60% so với ban âầu. <br /> Âối với protein niệu nhóm có sử dụng lipanthyl giảm rất nhanh, trong 2 tuần  <br /> âiều trë âã có 80% protein niệu ám tênh, trong khi âó nhóm khäng âiều trë phối hợp  <br /> với lipanthyl thç khả nàng protein niệu trở về ám tinh chậm hån chè chiếm 10%.<br /> * Sau 4 tuần âiều trë: nồng âộ CT, TG và LDL tiếp tục giảm âồng thời HDL <br /> tàng dần và có sự khác biệt rõ âối với 2 nhóm nghiãn cứu (p 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2