TẠP CHÊ KHOA HỌC, Âại học Huế, Số 15, 2003<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
PHỐI HỢP SỬ DỤNG LIPANTHYL TRONG ÂIỀU TRË <br />
TÀNG LIPID MÁU Ở HỘI CHỨNG THẬN HÆ<br />
Lã Vàn An, Nguyễn Hải Thủy, Võ Phụng<br />
Træờng Âại học Y khoa, Âại học Huế<br />
<br />
<br />
1. ÂẶT VẤN ÂỀ<br />
Tàng lipid máu trong hội chứng thận hæ là thæờng gặp và luän ở mức nguy cå. <br />
Tàng lipid máu ngày càng âæợc hiểu rõ hån và có thể gáy nãn nhiều biến chứng nguy <br />
hiểm nhæ xå vữa âộng mạch, gia tàng các biến chứng về tim mạch, tàng nguy cå <br />
nhiễm trùng và tàng mức âộ tổn thæång xå hóa cầu thận có thể âæa âến bệnh thận <br />
giai âoạn cuối. Tàng lipid máu vừa là hậu quả của mất protein qua næớc tiểu, nhæng <br />
vừa là nguyãn nhán làm tàng protein niệu, quá trçnh này tạo nãn một vòng xoắn bệnh <br />
lý làm cho bệnh thận ngày càng nặng hån [3] [4], [5].<br />
Vç vậy trong âiều trë HCTH bằng các thuốc theo cå chế bệnh sinh, chúng ta có <br />
nãn sử dụng các thuốc âiều trë hạ lipid máu âể làm giảm nguy cå các biến chứng <br />
cũng nhæ có thể cải thiện âæợc quá trçnh bệnh lý hay khäng? âó là vấn âề âặt ra cho <br />
các thầy thuốc lám sàng trong quá trçnh âiều trë bệnh nhán bë hội chứng thận hæ. <br />
Xuất phát từ vấn âề trãn chúng täi tiến hành nghiãn cứu âề tài nhằm:<br />
Nhận xét sự thay âổi lipid máu của nhóm có sử dụng lipanthyl và nhóm <br />
khäng sử dụng lpanthyl. <br />
Mối tæång quan giữa lipid máu với protein niệu cũng nhæ âáp ứng lám <br />
sàng của 2 nhóm bệnh nhán.<br />
2. ÂỐI TÆỢNG VÀ PHÆÅNG PHÁP NGHIÃN CỨU<br />
2.1. Âối tæợng:<br />
Chúng täi chọn ngẫu nhiãn những bệnh nhán bë HCTH tái phát, nhập viện tại <br />
khoa nội thận bệnh viện Trung æång Huế từ tháng 2/1997 âến tháng 5 nàm 2001. <br />
Tuổi từ 16 trở lãn âæợc chẩn âoán HCTH theo tiãu chuẩn của Âặng Vàn Chung [1]. <br />
2.2. Phæång pháp nghiãn cứu: <br />
Theo phæång pháp mä tả và thực nghiệm, chúng täi tiến hành nhæ sau:<br />
Lập hồ så theo dõi và thàm khám có chủ âënh ngay từ âầu với tất cả những <br />
bệnh nhán âæợc chọn.<br />
Tiãu chuẩn loại trừ: Chúng täi loại bỏ những bệnh nhán HCTH có kèm theo <br />
một trong các bệnh nhæ: rối loạn nội tiết: suy giáp, âái âæờng v.v; tàng huyết áp; suy <br />
7<br />
thận; suy gan; tắc mật; lupus ban âỏ; vảy nến và âang sử dụng hormon ngừa thai, <br />
prednisolon hay các thuốc ức chế miễn dëch. <br />
Âënh læợng protein niệu bằng phæång pháp so âộ âục.<br />
Âo nồng âộ cholesterol toàn phần (CT), triglycerit (TG), high density <br />
lipoprotein (HDL) và low density lipoprotein (LDL) trãn máy phán têch tự âộng <br />
704 Hitachi tại bệnh viện Trung æång Huế.<br />
+ CT theo phæång pháp: CHOP PAP bçnh thæờng 5,2mmol/l<br />
+ TG theo phæång pháp: GPO PAP bçnh thæờng 0,9mmol/l<br />
+ LDL âæợc tênh theo cäng thức của Friedenald và cs:<br />
TG<br />
LDL = CT (HDL + ) , bçnh thæờng 2,6mmol/l<br />
2,5<br />
Mỗi bệnh nhán chúng täi làm 3 lần xét nghiệm:<br />
Lần 1 træớc khi âiều trë, lần thứ 2 sau 2 tuần và lần thứ 3 sau 4 tuần âiều trë. <br />
Cách tiến hành nghiãn cứu: chúng täi chia 2 nhóm:<br />
+ Nhóm 1 (nhóm chứng) gồm 30 bệnh nhán: <br />
Prednisolon liều 1 mg/kg/trọng læợng/ngày. <br />
+ Nhóm 2 (nhóm nghiãn cứu) gồm 30 bệnh nhán: <br />
Prednisolon liều 1 mg/kg/trọng læợng/ngày<br />
Lipanthyl liều 300 mg/ngày, uống thuốc một lần vào bữa àn tối. <br />
* Thời gian âiều trë cả 2 nhóm là 4 tuần. <br />
* Âánh giá kết quả của 2 nhóm về lám sàng, xét nghiệm sau 2 và 4 tuần âiều <br />
trë. <br />
3. KẾT QUẢ NGHIÃN CỨU<br />
Với cách chọn bệnh nhæ trãn nghiãn cứu của chúng täi gồm:<br />
Nhóm chứng 30 bệnh nhán (20 nam và 10 nữ)<br />
Nhóm nghiãn cứu 30 bệnh nhán (21 nam và 9 nữ)<br />
Nhận xét: tỷ lệ giữa nam và nữ của nhóm chứng và nhóm nghiãn cứu khäng có <br />
gç khác biệt âáng kể.<br />
3.1. Cån âau bụng cấp trong HCTH<br />
Bảng 1: Tỷ lệ cån âau bụng cấp giữa 2 nhóm<br />
<br />
Nhóm Số læợng Âau bụng Tỷ lệ %<br />
Nhóm chứng 30 6 20 %<br />
Nhóm nghiãn cứu 30 0 0,0 %<br />
Nhận xét: nhóm sử dụng lipanthyl khäng thấy xuất hiện cån âau bụng, trong khi <br />
âó nhóm khäng sử dụng cån âau bụng cấp chiếm tỷ lệ 20% (6 træờng hợp). <br />
3.2. Bilan lipid máu:<br />
Bảng 2: Nồng âộ lipid máu diễn biến trong quá trçnh âiều trë<br />
8<br />
Loại <br />
CT TG HDL LDL<br />
Thời gian<br />
Nhóm Chứng NC Chứng NC Chứng NC Chứng NC<br />
Træớc âiều 18,6 18,9 6,3 6,2 0,95 0,91 14,7 15,2<br />
trë<br />
Sau 2 tuần 14,6 10,8 4,2 3,7 1,25 1,37 11,6 8,7<br />
Sau 4 tuần 10,2 5, 8 2,7 2,6 1,38 2,13 8,5 4,3<br />
<br />
<br />
20<br />
18<br />
16<br />
14<br />
12 Træåïc ÂT<br />
10 2 Tuáö<br />
n<br />
8 4 Tuáö<br />
n<br />
6<br />
4<br />
2<br />
0<br />
CT TG HDL LDL<br />
<br />
Biểu âồ thay âổi lipid máu trong quá trçnh âiều trë HCTH<br />
Nhận xét:<br />
* Træớc âiều trë: chúng täi nhận thấy khäng có sự khác biệt có ý nghéa giữa <br />
nhóm chứng và nhóm nghiãn cứu về nồng âộ các chất.<br />
* Sau 2 tuần: chúng täi nhận thấy CT, TG, LDL của nhóm có sử dụng lipanthyl <br />
thç nồng âộ các chất giảm rõ hån so với nhóm khäng sử dụng lipanthyl.<br />
* Sau 4 tuần: chúng täi cũng có nhận xét tæång tự và hầu nhæ nồng âộ các chất <br />
của nhóm có sử dụng phối hợp lipanthyl âã trở về giới hạn chấp nhận.<br />
Riãng HDL chúng täi nhận thấy sau 2 tuần âiều trë khäng có sự khác biệt rõ <br />
nhæng sau 4 tuần âiều trë có sự khác biệt so với nhóm khäng sử dụng.<br />
<br />
3.3 Protein niệu:<br />
Bảng 3: Thay âổi protein niệu của 2 nhóm<br />
Diễn biến Số Nồng âộ Tb <br />
Protein Læợng træớc âiều Sau 2 tuần Sau 4 tuần<br />
niệu NC trë<br />
9<br />
Nhóm (n) gam/24h Ám tênh % Ám tênh %<br />
Nhóm chứng 30 10,59 3 10 21 69,9<br />
Nhóm NC 30 10,73 24 80 29 96,7<br />
<br />
Nhận xét: <br />
Protein niệu giảm dần theo thời gian âiều trë ở cả 2 nhóm, nhæng nhóm có sử <br />
dụng lipanthyl thç protein niệu giảm nhanh hån, cụ thể:<br />
Sau 2 tuần: nhóm chứng chè có 10% ám tênh, trong khi âó nhóm có sử dụng <br />
lipanthyl 80% protein niệu ám tênh.<br />
Sau 4 tuần: nhóm chứng có 69,9% ám tênh, trong khi âó nhóm có sử dụng <br />
lipanthyl thç 96,7% protein niệu ám tênh.<br />
4. BÀN LUẬN<br />
Wheeler DC; Bernard DB, Barjon P cho rằng các rối loạn lipid máu có thể <br />
trở về bçnh thæờng khi âiều trë bçnh phục âæợc HCTH, một số tác giả khác cho rằng <br />
sự bçnh phục HCTH khäng làm bçnh thæờng âæợc rối loạn lipid máu. Tàng lipid máu <br />
trong HCTH là do mất nhiều protein qua næớc tiểu, nhæng ngæợc lại tàng lipid máu <br />
lại làm tổn thæång thãm cầu thận góp phần làm tàng thãm protein niệu, quá trçnh này <br />
tạo nãn vòng xoắn bệnh lý làm bệnh ngày càng nặng hån nếu khäng âæợc âiều trë <br />
âúng mức. Ở nhóm nghiãn cứu của chúng täi cho thấy:<br />
* Træớc âiều trë: nồng âộ CT và LDL của 2 nhóm tàng rất cao và ở mức nguy <br />
cå ghi nhận là 100% bệnh nhán, TG ở mức nguy cå là 90% còn HDL ở mức nguy cå <br />
là 17% bệnh nhán. Âiều này phù hợp với nghiãn cứu của các tác giả trãn.<br />
* Sau 2 tuần âiều trë:<br />
Âối với nhóm chứng nồng âộ CT, LDL, TG tiếp tục giảm và HDL có xu <br />
hæớng gia tàng, nhæng khäng có sự khác biệt âáng kể so với træớc âiều trë.<br />
Âối với nhóm có sử dụng lipanthyl thç nồng âộ các chất trãn có sự thay âổi <br />
âáng kể, âặc biệt là CT, TG và LDL giảm từ 45 âến 60% so với ban âầu. <br />
Âối với protein niệu nhóm có sử dụng lipanthyl giảm rất nhanh, trong 2 tuần <br />
âiều trë âã có 80% protein niệu ám tênh, trong khi âó nhóm khäng âiều trë phối hợp <br />
với lipanthyl thç khả nàng protein niệu trở về ám tinh chậm hån chè chiếm 10%.<br />
* Sau 4 tuần âiều trë: nồng âộ CT, TG và LDL tiếp tục giảm âồng thời HDL <br />
tàng dần và có sự khác biệt rõ âối với 2 nhóm nghiãn cứu (p