intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu hiệu quả của phân bón lá đến sinh trưởng, năng suất và chất lượng rau cải bắp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

35
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón khảo nghiệm đối với cây cải bắp trên đất phù sa và đất bạc màu cho thấy cả hai loại phân bón lá đã có tác dụng kích thích sự sinh trưởng và phát triển của cây cải bắp. Không chỉ làm tăng tỷ lệ cuốn bắp, khối lượng trung bình bắp thu được khi sử dụng phân bón khảo nghiệm cũng cao hơn, dẫn đến năng suất cải bắp thu được trên cả hai loại đất đều tăng cao so với đối chứng. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu hiệu quả của phân bón lá đến sinh trưởng, năng suất và chất lượng rau cải bắp

  1. KHOA HỌC CÔNG NGHỆ NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ CỦA PHÂN BÓN LÁ ĐẾN SINH TRƯỞNG, NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG RAU CẢI BẮP Trần Minh Quỳnh1*, Lê Thị Minh Lương2 , Nguyễn Văn Bính1 TÓM TẮT Hai loại phân bón lá khảo nghiệm (Xanchi EC50 và Rocket-123) có thành phần gồm các chất dinh dưỡng trung, vi lượng và các phân đoạn chitosan, xanthan chiếu xạ khối lượng phân tử thấp đã được Trung tâm Chiếu xạ Hà Nội phát triển. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón khảo nghiệm đối với cây cải bắp trên đất phù sa và đất bạc màu cho thấy cả hai loại phân bón lá đã có tác dụng kích thích sự sinh trưởng và phát triển của cây cải bắp. Không chỉ làm tăng tỷ lệ cuốn bắp, khối lượng trung bình bắp thu được khi sử dụng phân bón khảo nghiệm cũng cao hơn, dẫn đến năng suất cải bắp thu được trên cả hai loại đất đều tăng cao so với đối chứng. So với đối chứng chỉ tưới bằng nước sạch, bội thu năng suất cải bắp trên đất phù sa đạt 11,5-14,7% trong vụ 1 và 10,8-15,7% trong vụ 2. Giá trị này là 11,9-14,8% trong vụ 1 và 11,4-15,6% trong vụ 2 trên đất bạc màu. Hiệu suất sử dụng phân bón trên đất phù sa đạt 1155,6-1466,0 kg cải bắp/lít phân bón đối với phân bón lá Xanchi EC 50 và 1115,6-1251,1 kg cải bắp/lít phân bón đối với phân bón lá Rocket-123. Giá trị này trên đất bạc màu là 1158,0-1204,4 kg cải bắp/lít phân bón đối với phân bón lá Xanchi EC 50 và 1135,6- 1274,0 kg cải bắp/lít phân bón đối với phân bón lá Rocket-123. Hiệu quả kinh tế thu được cũng tăng đáng kể khi sử dụng phân bón lá. Hiệu quả kinh tế cao nhất đạt được với công thức phun bổ sung phân bón lá ở mức 5 L/ha. Kết quả phân tích cũng cho thấy sử dụng phân bón lá không ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm. Từ khóa: Phân bón lá, polysaccarit chiếu xạ, dinh dưỡng vi lượng, cải bắp, năng suất, hiệu suất sử dụng. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ 7 nguồn dinh dưỡng vi lượng này nhanh chóng cạn Cây cải bắp (hay còn gọi bắp cải) thuộc họ Cải kiệt sau thời gian dài canh tác, làm cho cây dễ bị (Brassicaceae) là cây thân thảo có lá to và cứng, hầu nhiễm các bệnh liên quan đến thiếu vi lượng như như không có thân. Bắp cải là loại rau ăn lá chứa vàng lá, xoăn lá, chết ngọn, rụng hoa, còi cọc… [2]. nhiều vitamin, khoáng chất và một số thành phần có Do đó, cần bổ sung các chất dinh dưỡng vi lượng để lợi cho sức khoẻ khác như protein, chất xơ, chất cây trồng tổng hợp, tích lũy và chuyển hóa các chất chống oxy hóa… [4, 9]. Vì vậy, nó đã được trồng và hữu cơ cũng như tăng khả năng kháng bệnh. Những tiêu thụ rộng khắp trên toàn thế giới, nhất là ở các năm gần đây, nhiều loại phân bón vi lượng đã được vùng ôn đới và cận nhiệt đới. Ở nước ta, cải bắp được phát triển và được chứng minh là có hiệu quả tích trồng ở nhiều nơi và được xem như loại rau ăn lá phổ cực đối với sinh trưởng và phát triển của cây rau [14]. biến trong mùa đông. Ngoài giá trị dinh dưỡng, rau Do đặc điểm của các nguyên tố vi lượng là kém linh cải bắp còn được xem như vị thuốc đông y để trị một động, dễ bị cố định trong keo đất khi pH thay đổi số bệnh về đường tiêu hóa, trị ho, viêm họng… hay nên việc bón phân qua lá thường được áp dụng để dùng để giảm đau [1, 11]. tránh thất thoát chất dinh dưỡng vi lượng và nhanh Giống như nhiều loại rau ăn lá khác, cải bắp cần chóng bổ sung cho cây. Trong đó, một số sản phẩm có các chất dinh dưỡng đa, trung, vi lượng để sinh phân bón lá vi lượng đã được chứng minh là có hiệu trưởng và phát triển khỏe mạnh. Các chất dinh quả tốt đối với cây cài bắp [5]. dưỡng này có thể được cây trồng hấp thu từ đất Hai loại phân bón lá khảo nghiệm Xanchi EC50 thông qua bộ rễ hoặc trực tiếp qua thân, lá và bón và Rocket-123 là sản phẩm phân bón dạng lỏng chứa phân là phương thức chính cung cấp dinh dưỡng cho các chất dinh dưỡng trung, vi lượng và chitosan, cây. Trong khi các chất dinh dưỡng đa lượng thường xanthan cắt mạch bức xạ có tác dụng kích thích sinh được bổ sung qua phân bón gốc, các chất dinh dưỡng trưởng và phát triển của cây trồng, giữ ẩm cho lá và vi lượng chủ yếu nhận được từ đất trồng. Tuy nhiên, tăng khả năng bám dính dinh dưỡng trên lá, được phát triển bởi Trung tâm Chiếu xạ Hà Nội, được áp 1 Trung tâm Chiếu xạ Hà Nội dụng trên cây cải bắp. Ảnh hưởng của chúng đến 2 Viện Thổ nhưỡng Nông hóa sinh trưởng, phát triển và năng suất cải bắp trên đất Email: tmqthuquynh@gmail.com N«ng nghiÖp vµ ph¸t triÓn n«ng th«n - KỲ 1 - TH¸NG 12/2020 47
  2. KHOA HỌC CÔNG NGHỆ phù sa và đất bạc màu đã được khảo sát. Hiệu suất sử 2.3. Phương pháp theo dõi, đánh giá dụng phân bón cũng như hiệu quả kinh tế của phân Các chỉ tiêu sinh trưởng và phát triển của cây cải bón khảo nghiệm đối với cây cải bắp cũng được phân bắp được xác định trên cơ sở thu thập số liệu từ 10 tích và đánh giá trên 2 loại đất trồng. cây ngẫu nhiên trong mỗi ô thí nghiệm theo phương 2. NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU pháp hiện hành. Cụ thể, tỷ lệ cuốn bắp, đường kính 2.1. Đối tượng và vật liệu nghiên cứu và khối lượng trung bình bắp được xác định trực tiếp Giống cải bắp Sakata (Brassica oleracea), nguồn bằng cách cân, đo. Năng suất toàn ô thí nghiệm và gốc Nhật Bản nhập nội được trồng từ hạt trong vườm năng suất cải bắp thương phẩm được xác định trên ươm. cơ sở thu hoạch toàn ô thí nghiệm. Bội thu năng suất Phân bón lá Xanchi EC50 có thành phần gồm là hiệu số giữa năng suất công thức có sử dụng phân Mg: 2 g/L, B: 3500 ppm, Fe: 3500 ppm, Cu: 1500 bón khảo nghiệm và công thức đối chứng chỉ phun ppm, Zn: 1600 ppm, Mo: 450 ppm; chitosan KLPT nước sạch. Hiệu suất sử dụng phân bón (kg sản thấp: 1,5%, xanthan KLPT: 0,45%, pH = 5,84, tỷ trọng: phẩm/lít phân bón) được tính bằng năng suất công 1,08. Phân bón lá Rocket-123 có thành phần gồm Mg: thức khảo nghiệm chia cho lượng phân bón khảo 1 g/L; B: 1000 ppm, Fe: 200 ppm, Mn: 25 ppm, Cu: 80 nghiệm đã sử dụng. Các chỉ tiêu chất lượng bắp cải ppm, Zn: 90 ppm, Mo: 80 ppm; chitosan KLPT thấp: gồm hàm lượng chất khô (dry matter), tổng lượng 1,5%, xanthan KLPT: 0,45%, pH = 6,22, tỷ trọng: 1,02, chất rắn hòa tan (TSS), hàm lượng protein, vitamin C được sử dụng để phun trên thân và lá cải bắp. Phân và dư lượng nitrat trong cải bắp đối chứng và thí được pha loãng 300 lần, phun với lượng 500 L/ha vào nghiệm được xác định theo TCVN. Số liệu thực ngày 10-15 (khi cây bén rễ hồi xanh), ngày 30-35 nghiệm được xử lý thống kê bằng các phần mềm (giai đoạn trải lá bàng) và ngày 45-50 (giai đoạn phát EXCEL và IRRISTATE. triển bắp) sau khi trồng. 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Phân chuồng hoai mục và phân NPK (phân bón 3.1. Ảnh hưởng của phân bón lá đến sinh trưởng nền) là sản phẩm được sử dụng phổ biến theo qui và năng suất cây cải bắp trên đất phù sa định của địa phương. Mặc dù khó nhận thấy sự khác biệt về màu sắc, 2.2. Phương pháp bố trí thí nghiệm đồng ruộng hình dạng và kích thước cây cải bắp giữa các công Nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón đối với cây thức đối chứng và thí nghiệm bằng mắt thường, song cải bắp được tiến hành trên đất phù sa tại xã Thanh số lượng cây không cuốn bắp ở công thức thí nghiệm Đa, Phúc Thọ, Hà Nội và đất bạc màu tại xã Tiền ít hơn so với công thức đối chứng. Tốc độ phát triển Phong, Mê Linh, Hà Nội trên khu vực khảo nghiệm bắp ở công thức thí nghiệm cũng nhanh hơn và kích của Trung tâm Nghiên cứu Phân bón và Dinh dưỡng thước trung bình bắp ở công thức thí nghiệm lớn cây trồng, Viện Thổ nhưỡng Nông hóa. Khảo nghiệm hơn, dẫn đến khối lượng trung bình của bắp thí diện hẹp diễn ra trong hai vụ: 1) Xuân hè trồng 20- nghiệm lớn hơn so với đối chứng (Bảng 1 và 2). 22/01/2019, thu hoạch 04-06/4/2019 và 2) Thu Nhận thấy rằng việc phun bổ sung phân bón lá đông: trồng 10-15/9/2019, thu hoạch 20-25/11/2019. giúp cây cải bắp sinh trưởng và phát triển tốt hơn Cây cải bắp khoảng 15 ngày tuổi khỏe mạnh được nhiều so với đối chứng chỉ được phun nước lã. Kết trồng vào các lô đất thí nghiệm rộng 24 m2, mật độ quả là, năng suất thu được mỗi ô thí nghiệm, cũng trồng 30.000 cây/ha. Thí nghiệm gồm 5 công thức: như năng suất thương phẩm của cải bắp thu được từ CT1: Phân bón nền + phun nước sạch (Đối chứng); các công thức thí nghiệm cao hơn so với đối chứng ở CT2: Phân bón nền + Phân bón lá Xanchi EC 50 mức mức sai khác có ý nghĩa thống kê. Mức độ sai khác 4,5 L/ha; CT3: Phân bón nền + Phân bón lá Xanchi trong vụ 2 lớn hơn trong vụ 1, có thể là do tỷ lệ cuốn EC 50 mức 5 L/ha; CT4: Phân bón nền + Phân bón lá bắp của cây trồng trong vụ thu đông ít nhiều cao hơn Rocket-123 mức 4,5 L/ha; CT5: Phân bón nền + phân vụ xuân hè. Nghiên cứu cũng cho thấy khối lượng bón lá Rocket-123 mức 5 L/ha. Mỗi công thức được trung bình bắp trong vụ 2 lớn hơn vụ 1 cả ở công tiến hành với 3 lần lặp lại, được bố trí theo kiểu hoàn thức thí nghiệm và đối chứng. Điều này ngụ ý rằng toàn ngẫu nhiên (CRD) theo sơ đồ: cây cải bắp vụ 2 phát triển tốt hơn vụ 1, hay thời tiết CT1 CT2 CT3 CT4 CT5 vụ thu đông phù hợp hơn cho sự phát triển của cây CT3 CT4 CT5 CT1 CT2 cải bắp. CT2 CT3 CT4 CT5 CT1 48 N«ng nghiÖp vµ ph¸t triÓn n«ng th«n - KỲ 1 - TH¸NG 12/2020
  3. KHOA HỌC CÔNG NGHỆ Bảng 1. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất cải bắp trên đất phù sa vụ 1 Công thức thí Khối lượng trung Năng suất Năng suất Bội thu năng Tỷ lệ cuốn bắp nghiệm bình toàn ô (kg/ô) thương phẩm suất so đối (%) (kg/bắp) (tấn/ha) chứng (%) CT1 95,0 1,54 146,21 44,49 - CT2 95,3 1,75 166,79 50,21 12,9 CT3 96,1 1,82 174,75 51,04 14,7 CT4 97,1 1,69 164,00 49,59 11,5 CT5 96,6 1,74 168,00 50,07 12,5 CV (%) 4,25 LSD0,05 3,80 Bảng 2. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất cải bắp trên đất phù sa vụ 2 Công thức thí Năng suất Năng suất Bội thu năng Tỷ lệ cuốn bắp Khối lượng trung nghiệm toàn ô (kg/ô) thực thu suất so đối (%) bình (kg/bắp) (tấn/ha) chứng (%) CT1 96,1 1,62 149,48 46,56 - CT2 96,5 1,89 175,15 52,78 13,4 CT3 97,1 1,90 177,24 53,89 15,7 CT4 96,7 1,78 165,29 51,58 10,8 CT5 97,2 1,82 169,91 52,48 12,7 CV (%) 4,51 LSD0,05 Sau khi loại bỏ những bắp kém chất lượng, năng thu được cũng cho thấy bội thu năng suất cao nhất suất cải bắp thương phẩm thu được từ vụ 1 ở các trong cả hai vụ đều đạt được ở công thức CT3, phun công thức thí nghiệm đạt 49,59-51,04 tấn/ha, vượt bổ sung phân bón lá Xanchi EC50 ở mức 5,0 L/ha. 5,10-6,55 tấn/ha so với công thức đối chứng. Giá trị Với các công thức bón cùng lượng phân bón lá thì này dao động trong khoảng 51,58-53,89 tấn/ha, vượt công thức bón phân Xanchi EC50 cho năng suất cải 5,02-7,33 tấn/ha so với đối chứng trong vụ 2. Kết quả bắp cao hơn. Bảng 3. Hiệu suất sử dụng phân bón đối với cây rau cải bắp trên đất phù sa Lượng Hiệu suất SD Bội thu năng suất so phân sử phân bón (kg sản TT Công thức bón phân với ĐC, kg/ha dụng phẩm/lít phân bón) Vụ 1 Vụ 2 (lít/ha) Vụ 1 Vụ 2 1 NPK + Xanchi EC50 - 4,5 lít 5,2 6,21 4,5 1.155,6 1.380,0 2 NPK + Xanchi EC50 - 5 lít 6,03 7,33 5 1.206,0 1.466,0 3 NPK + Rocket 123 - 4,5 lít 5,63 5,02 4,5 1.251,1 1.115,6 4 NPK + Rocket 123 - 5 lít 6,11 5,92 5 1.222,0 1.184,0 Kết quả tính hiệu suất sử dụng phân bón đối với PB đối với phân bón Rocket 123. Kết quả ở bảng 3 cây rau cải bắp trên đất phù sa ở bảng 3 cho thấy cũng cho thấy hiệu suất sử dụng phân bón lá Xanchi hiệu suất sử dụng phân bón lá đối với cây cải bắp khá EC50 cao hơn Rocket-123. cao. Cụ thể, ở mức bón 4,5 lít/ha, hiệu suất sử dụng Bảng 4 trình bày hiệu quả kinh tế sử dụng phân phân bón Xanchi EC50 đạt 1155,6 và 1380 kg SP/lít bón lá đối với cây cải bắp trên đất phù sa. Phân bón PB tương ứng trong vụ 1 và vụ 2. Giá trị này của phân lá đã làm tăng năng suất cải bắp, tạo ra doanh thu bón Rocket 123 là 1251,1 và 1115,6 kg SP/lít PB. Ở cao hơn nhiều so với công thức đối chứng. Kết quả mức bón 5 lít/ha, hiệu suất sử dụng phân bón Xanchi là, lợi nhuận thu được từ các công thức thí nghiệm EC50 đạt 1206 và 1466 kg SP/lít PB trong vụ 1 và vụ cao hơn đối chứng, dù chi phí có tăng do tăng tiền 2, tương ứng. Giá trị này đạt 1220 và 1184 kg SP/lít công. Lợi nhuận kinh tế của các công thức thí N«ng nghiÖp vµ ph¸t triÓn n«ng th«n - KỲ 1 - TH¸NG 12/2020 49
  4. KHOA HỌC CÔNG NGHỆ nghiệm vượt 18,225-38,920 triệu đồng/ha so với công kinh tế thu được từ công thức sử dụng mức bón cao 5 thức đối chứng. Kết quả ở bảng 4 cũng cho thấy hiệu L/ha cao hơn mức bón thấp. Như vậy, có thể kết luận quả kinh tế thu được từ việc bón phân Xanchi EC50 là phân bón lá đã có hiệu quả rõ rệt đối với sinh cao hơn so với bón phân Rocket 123. Đối với các trưởng và phát triển của cây cải bắp trên đất phù sa, công thức sử dụng cùng loại phân bón lá thì hiệu quả tạo ra hiệu quả kinh tế cao hơn. Bảng 4. Hiệu quả kinh tế của phân bón khảo nghiệm đối với cải bắp trên đất phù sa Kết quả khảo nghiệm vụ 1 Công thức thí Tổng thu Tổng chi phí Lợi nhuận Vượt ĐC nghiệm (triệu đồng/ha) (triệu đồng/ha) (triệu đồng/ha) (triệu đồng/ha) CT1 (đối chứng) 266,940 146,976 119,964 - CT2 301,260 152,626 148,634 28,670 CT3 306,240 153.506 152,734 32,310 CT4 297,540 151,871 145,669 25,735 CT5 300,420 152,363 148,034 28,070 Kết quả khảo nghiệm vụ 2 CT1 (đối chứng) 256,080 149,696 106,384 - CT2 296,670 156,356 140,314 33,930 CT3 302,830 157,526 145,304 38,920 CT4 277,310 152,701 124,609 18,225 CT5 282,260 153,636 128,624 22,240 Ghi chú: - Giá cải bắp vụ 1 là 6.000 đồng/kg, vụ 2 là 5.500 đồng/ka, phân bón lá Rocket-123 giá 70.000 đ/kg, đạm urê: 8.000 đ/kg, supe lân: 3.500 đ/kg, kali clorua: 8.000 đ/kg. Công phun 1 triệu/ha/lượt. 3.2. Ảnh hưởng của phân bón lá đến sinh trưởng nghiệm đều tăng cao so với đối chứng. Đối với cây và năng suất cây cải bắp trên đất bạc màu cải bắp trồng trên đất bạc màu, năng suất thương Ảnh hưởng của phân bón lá đến các yếu tố cấu phẩm cao nhất là 46,8 tấn/ha trong vụ 1 và 49,4 thành năng suất và năng suất cải bắp trên đất bạc tấn/ha trong vụ 2 ở công thức CT3, phun bổ sung màu được trình bày trong bảng 5 và 6. Có thể nhận phân bón lá Xanchi EC50 ở mức 5 L/ha. Tương tự thấy, nhờ tác động của phân bón khảo nghiệm, tỷ lệ như đối với cây cải bắp trên đất phù sa, trong cả 2 vụ, cây cuốn bắp ở các công thức thí nghiệm đã tăng lên năng suất cải bắp thu được từ công thức phun bổ đáng kể so với các công thức đối chứng. Khối lượng sung bằng phân bón lá Xanchi EC 50 cao hơn so với trung bình bắp thu được ở công thức thí nghiệm công thức phun bổ sung phân bón lá Rocket 123. Tuy cũng cao hơn hẳn so với đối chứng. Kết quả này nhiên, các công thức phun bổ sung phân bón lá đều chứng tỏ việc phun bổ sung phân bón lá giúp cây cải cho năng suất cao hơn so với đối chứng. Bội thu bắp ở các lô thí nghiệm sinh trưởng và phát triển năng suất cải bắp trên đất bạc màu đạt 11,9-14,8% mạnh hơn. Kết quả là, năng suất toàn ô và năng suất trong vụ 1, và 11,4-15,6% trong vụ 2. cải bắp thương phẩm của tất cả các công thức thí Bảng 5. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất cải bắp trên đất bạc màu vụ 1 Công thức Khối lượng Năng suất toàn Năng suất thực Bội thu năng Tỷ lệ cuốn bắp thí nghiệm trung bình ô (kg/ô) thu (tấn/ha) suất so đối (%) (kg/bắp) chứng (%) CT1 95,5 1,44 131,90 40,78 - CT2 96,5 1,64 151,95 46,32 13,6 CT3 97,0 1,66 154,39 46,80 14,8 CT4 96,6 1,62 150,33 45,65 11,9 CT5 97,1 1,65 153,70 46,53 14,1 CV (%) 5,44 LSD0,05 6,24 50 N«ng nghiÖp vµ ph¸t triÓn n«ng th«n - KỲ 1 - TH¸NG 12/2020
  5. KHOA HỌC CÔNG NGHỆ Bảng 6. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất cải bắp trên đất bạc màu vụ 2 Công thức thí Khối lượng Năng suất Năng suất thực Bội thu năng Tỷ lệ cuốn bắp nghiệm trung bình toàn ô (kg/ô) thu (tấn/ha) suất so đối (%) (kg/bắp) chứng (%) CT1 95,6 1,50 137,69 42,74 - CT2 97,0 1,73 161,15 48,83 14,3 CT3 97,2 1,75 163,32 49,40 15,6 CT4 97,0 1,67 155,60 47,63 11,4 CT5 97,2 1,70 158,69 48,44 13,3 CV (%) 4,93 LSD0,05 5,94 Bảng 7. Hiệu suất sử dụng phân bón đối với cây rau cải bắp trên đất bạc màu Lượng Hiệu suất SD Bội thu năng suất so phân sử phân bón (kg sản TT Công thức bón phân với ĐC (kg/ha) dụng phẩm/lít phân bón) Vụ 1 Vụ 2 (lít/ha) Vụ 1 Vụ 2 1 NPK + Xanchi EC50 - 4,5 lít 5,31 5,42 4,5 1.180,0 1.204,4 2 NPK + Xanchi EC50 - 5 lít 5,79 5,99 5 1.158,0 1.198,0 3 NPK + Rocket 123 - 4,5 lít 5,11 5,56 4,5 1.135,6 1.235,6 4 NPK + Rocket 123 - 5 lít 5,99 6,37 5 1.198,0 1.274,0 Hiệu suất sử dụng phân bón đối với cây rau cải định ở dạng dễ tiêu mà cây trồng có thể hấp thụ, bắp trên đất bạc màu được trình bày trên bảng 7. So song cần nghiên cứu sâu hơn để kết luận. Kết quả với kết quả ở bảng 3, hiệu suất sử dụng phân bón lá thu được cho thấy, hiệu suất sử dụng phân bón lá đối trên đất bạc màu thấp hơn trên đất phù sa. Tuy với cây cải bắp trên đất bạc màu cao nhất đạt được nhiên, không giống như đối với cây cải bắp trên đất với phân bón lá Rocket 123 ở mức 5 L/ha, đạt 1198 và phù sa, hiệu suất sử dụng phân bón lá trên đất bạc 1274 kg SP/lít PB tương ứng trong vụ 1 và vụ 2. màu của các công thức bón phân khác nhau là khá Nghĩa là, phân bón lá Rocket 123 phù hợp hơn đối giống nhau. Điều này có thể là do đất bạc màu chỉ có với cây cải bắp trên đất bạc màu. thể giữ một lượng dinh dưỡng trung, vi lượng nhất Bảng 8. Hiệu quả kinh tế của phân bón khảo nghiệm đối với cải bắp trên đất bạc màu Công thức thí Tổng thu Tổng chi phí Lợi nhuận Vượt ĐC nghiệm (triệu đồng/ha) (triệu đồng/ha) (triệu đồng/ha) (triệu đồng/ha) Kết quả khảo nghiệm vụ 1 CT1 (đối chứng) 244,680 101,699 142,981 - CT2 277,920 107,459 170,461 27,480 CT3 280,800 107,989 172,811 29,830 CT4 273,900 107,124 166,776 23,795 CT5 279,180 108,039 171,141 28,160 Kết quả khảo nghiệm vụ 2 CT1 (đối chứng) 235,070 101,699 133,371 - CT2 268,565 107,569 160,996 27,625 CT3 271,700 108,189 163,511 30,140 CT4 261,965 107,574 154,391 21.020 CT5 266,420 108,419 158,001 24,630 Ghi chú: - Giá cải bắp vụ 1 là 6.000 đồng/kg, vụ 2 là 5.500 đồng/ka, phân bón lá Rocket-123 giá 70.000 đ/kg, đạm urê: 8.000 đ/kg, supe lân: 3.500 đ/kg, kali clorua: 8.000 đ/kg. Công phun 1 triệu/ha/lượt. Hiệu quả kinh tế của phân bón lá đối với cây cải bắp trên đất bạc màu cũng được tính toán và kết quả N«ng nghiÖp vµ ph¸t triÓn n«ng th«n - KỲ 1 - TH¸NG 12/2020 51
  6. KHOA HỌC CÔNG NGHỆ được trình bày trên bảng 8. Tương tự như đối với đồng/ha ở công thức đối chứng. Lợi nhuận kinh tế canh tác cải bắp trên đất phù sa, phân bón lá đã có cao nhất vượt 29,83 và 30,14 triệu đồng/ha so với đối hiệu quả rõ rệt đối với sinh trưởng và phát triển cây chứng ở công thức CT3, phun bổ sung phân bón lá cải bắp, giúp năng suất cải bắp thí nghiệm tăng đáng Xanchi EC50 ở mức 5 L/ha. Như vậy, có thể khuyến kể so với đối chứng. Hiệu quả kinh tế của phân bón cáo sử dụng phân bón lá ở mức 5 L/ha cho cây cải khảo nghiệm đối với cải bắp trên đất bạc màu nhờ bắp trên đất bạc màu để thu được năng suất và hiệu vậy cũng cao hơn đối chứng. Lợi nhuận thu được từ quả kinh tế cao hơn. các công thức sử dụng phân bón lá trong vụ 1 đạt 3.3. Ảnh hưởng của phân bón lá đến chất lượng 166,776-172,811 triệu đồng/ha và vụ 2 đạt 154,391- cải bắp 163,511 triệu đồng/ha so với 142,981 và 133,371 triệu Bảng 9. Ảnh hưởng của phân bón khảo nghiệm (Rocket 123) đến chất lượng cải bắp Chỉ tiêu chất lượng sản phẩm Đất phù sa Đất bạc màu Đối chứng Thí nghiệm Đối chứng Thí nghiệm Hàm lượng chất khô (g/100g) 5,70 5,86 6,14 6,59 Tổng chất rắn hòa tan (TSS) 3,46 3,87 3,73 3,91 Hàm lượng protein (g/100g) 1,00 0,74 1,06 0,99 Vitamin C tổng số (mg/100g) 44,17 49,30 35,59 36,24 Dư lượng nitrat (mg/kg) 467,3 453,5 457,5 441,9 Chất lượng của cải bắp được đánh giá thông qua 15,6% trong vụ 2 trên đất bạc màu. Bội thu năng suất hàm lượng chất khô, tổng lượng chất rắn hòa tan, cải bắp cao nhất đạt được ở các công thức thí nghiệm hàm lượng protein và vitamin C tổng. Trong nghiên phun bổ sung phân bón lá Xanchi EC50 và Rocket cứu này, chỉ sản phẩm cải bắp thu được từ công thức 123 ở mức 5 L/ha. đối chứng và công thức thí nghiệm đạt năng suất cao Hiệu suất sử dụng phân bón trên đất phù sa đạt nhất trên đất bạc màu trong vụ 2 (công thức phun bổ 1155,6-1466,0 kg cải bắp/lít phân bón đối với phân sung phân bón lá Rocket 123 ở mức 5 L/ha) được bón lá Xanchi EC 50 và 1115,6-1251,1 kg cải bắp/lít kiểm tra và kết quả được trình bày trên bảng 9. Dễ phân bón đối với phân bón lá Rocket-123. Giá trị này thấy rằng, chất lượng cải bắp dường như không thay trên đất bạc màu là 1158,0-1204,4 kg cải bắp/lít phân đổi khi được phun bổ sung phân bón lá. Trong khi bón đối với phân bón lá Xanchi EC 50 và 1135,6- hàm lượng chất khô, tổng lượng chất rắn hòa tan ở 1274,0 kg cải bắp/lít phân bón đối với phân bón lá các công thức thí nghiệm tăng nhẹ so với đối chứng, Rocket-123. Hiệu suất sử dụng phân bón cao nhất đạt hàm lượng protein giảm nhẹ và vitamin C tăng. Dư được khi phun phân bón lá Xanchi mức 5 L/ha trên lượng nitrat trong sản phẩm cũng thay đổi không đất phù sa và phân bón lá Rocket 123 trên đất bạc đáng kể, chỉ số này ở mức dưới 500 mg/kg cả ở công màu. thức đối chứng và thí nghiệm. Mặc dù vậy, sự khác Phân bón lá không ảnh hưởng đến chất lượng và biệt về các tiêu chí chất lượng cải bắp là không lớn về tính an toàn của sản phẩm cải bắp. mặt thống kê, nghĩa là việc phun bổ sung phân bón TÀI LIỆU THAM KHẢO lá không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm cải 1. Beecher C., 1994. Cancer preventive bắp. properties of varieties of Brassica oleracea: a review. 4. KẾT LUẬN Am. J. Clin. Nutr., 59;1166S-70S. Hai loại phân bón lá có thành phần gồm các chất 2. Chaney R. L., Giordano P. M., 1977. dinh dưỡng trung, vi lượng, chitosan và xanthan cắt Microelements as Related to Plant Deficiencies and mạch bức xạ có tác dụng kích thích sinh trưởng thực Toxicities. In Soils for Management of Organic vật, giữ ẩm và tăng khả năng lưu giữ chất dinh dưỡng Wastes and Waste Waters. Eds. Elliott L. F., & trên lá. Xanchi EC50 và Rocket 123 đã có ảnh hưởng Stevenson F. J.. Soil Science Society of America tích cực đến sinh trưởng và phát triển cây cải bắp cả American. Madison, Wisconsin USA. 1977. trên đất phù sa và đất bạc màu. So với đối chứng chỉ 3. Heimler D., Vignolini P., Dini M. G., Vincieri tưới bằng nước sạch, bội thu năng suất cải bắp trên F. F., Romani A., 2006. Antiradical activity and đất phù sa đạt 11,5-14,7% trong vụ 1 và 10,8-15,7% polyphenol composition of local Brassicaceae edible trong vụ 2. Giá trị này là 11,9-14,8% trong vụ 1 và 11,4- varieties. Food Chemistry, 99(3);464–469. 52 N«ng nghiÖp vµ ph¸t triÓn n«ng th«n - KỲ 1 - TH¸NG 12/2020
  7. KHOA HỌC CÔNG NGHỆ 4. Heo H. J., Chang Y. L., 2006. Phenolic October, 2003. phytochemicals in cabbage inhibit amyloid beta 9. Singh B. K., Sharma S. R., Singh B., 2009. protein-induced neurotoxcicity. Food Science and Variation in mineral concentrations among cultivars Technology, 39(4);331-337. and germplasms of cabbage. Journal of Plant 5. Kanujia, S. P., Ahmed N., Chattoo M. A., Nutrition, 33(1);95-104. Jabeen N., Naryan S., 2006. Effect of micronutrients 10. Tombs M. P., Harding S. E., 1998. An on growth and yield of cabbage (Brassica oleracea Introduction to Polysaccharide Biotechnology. var. capitata L.). Applied Biological Research, 8;15- Taylor & Francis, 1998. 18. 11. Trần Bá Cừ. Rau-hoa-quả-củ làm thuốc. Nhà 6. Lê Cao Nguyên, Nghiêm Thị Hương, Hoàng xuất bản Khoa học Kỹ thuật. Hà Nội. 1999. Tr. 8. Thị Lan Thương, Lê Thị Phượng, 2014. Hiệu lực 12. Trần Minh Quỳnh, Nguyễn Văn Bính, Trần phòng trừ một số bệnh hại cải bắp chính của chế Xuân An, 2018. Nghiên cứu tạo xanthan khối lượng phẩm sinh học chitosan tại xã Quảng Thành, thành phân tử thấp bằng phương pháp chiếu xạ. Tạp chí phố Thanh Hóa. Tạp chí khoa học, Đại học Hồng Khoa học & Công nghệ Việt Nam, 60(3); 41-44. Đức, số 21; 64-69. 13. Yoshii F., Nagasawa N., Kume T., Yagi T., 7. Luan L. Q., Nagasawa N., Tamada M., Ishii K., Relleve L.S., Puspitasari T., Quynh T. M., Nakanishi T. M., 2006. Enhancement of plant growth Luan L. Q., Hien N. Q., 2003. Proceedings of the activity of irradiated chitosan by molecular weight FNCA workshop on application of electron fractionation. Radioisotopes, 55: 21-27. accelerator JAERI-Conf. 2003-016. p.43. 8. Quynh T. M., Yoshii F., Nagasawa N., Kume 14. Zhao Yong-Hou, 2006. Effects of zinc and T., Hien N. Q., 2003. Application of radiation boron microelement and fertilizer on yield and degraded CM-chitosan for preservation of fresh quality of cabbage. J. Anhui Aggil. Sci., 16: 112. fruits. Proc. Workshop. JAERI-Conf., 2003-016, 33-41, INFLUENCES OF FOLIAR MICROELEMENT FERTILIZER (XANCHI EC50 AND ROCKET-123) ON THE GROWTH, YIELD AND QUALITY OF CABBAGE Tran Minh Quynh1, Le Thi Minh Luong2, Nguyen Van Binh1 1 Hanoi Irradiation Center 2 Soils and Fertilizers Research Institute Email: tmqthuquynh@gmail.com Summary In this study, two kinds of foliar fertilizer (Xanchi EC50 and Rocket 123) composed of microelement formulations and low molecular weight chitosan and xanthan, prepared by irradiation degradation were applied to the cabbages grown in field and their yield attributes, yield per plot and marketable yields were investigated. The experiments were laid out in split plots with three replications. The 15 day old seedlings were transplanted into alluvial (Thanh Da, Hoai Duc, Ha Noi) and exhausted (Tien Phong, Me Linh, Ha Noi) soils on 20-22 January 2019 for season 1, and 10-15 September 2019 for season 2. The results revealed that testing foliar fertilizer promoted the growth and development of cabbage on both soils. Not only ratio of folded leaf plant, but also average weight of the heads harvested from the treated cabbages much increased, resulting in an increase of 10.78-15.74% and 11.44-15.58% in the marketable yields of cabbage heads in the alluvial and exhausted soils, respectively. Benefits gain from the treated plots include the plot fertilized with reduced N, P, K fertilizer also higher than that from control. However, there are insignificant differences in quality parameters between treated and control cabbage heads, suggested that testing fertilizer seemed not affect to quality of cabagge heads. Keywords: Foliar fertilizer, microelement, gamma irradiation, polysaccharide, cabbage. Người phản biện: TS. Bùi Huy Hiền Ngày nhận bài: 15/5/2020 Ngày thông qua phản biện: 16/6/2020 Ngày duyệt đăng: 23/6/2020 N«ng nghiÖp vµ ph¸t triÓn n«ng th«n - KỲ 1 - TH¸NG 12/2020 53
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2