Nghiên cứu Y học <br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 6 * 2014<br />
<br />
<br />
<br />
NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ U THẦN KINH ĐỆM (GLIOMA) <br />
THÂN NÃO BẰNG PHƯƠNG PHÁP XẠ PHẪU DAO GAMMA QUAY <br />
(ROTATING GAMMA KNIFE) TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI <br />
Nguyễn Quang Hùng*, Mai Trọng Khoa*, Kiều Đình Hùng* <br />
<br />
TÓM TẮT <br />
Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả điều trị u thần kinh đệm (glioma) thân não bằng phương pháp xạ phẫu dao <br />
gamma quay (Rotating Gamma Knife, RGK). <br />
Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả theo dõi dọc trên 30 người bệnh được chẩn đoán u thân <br />
não và điều trị bằng RGK tại Trung tâm Y học hạt nhân và Ung bướu (YHHN & UB), Bệnh viện Bạch Mai từ <br />
tháng 08/2009 đến 08/2012. <br />
Kết quả: 30 người bệnh tuổi từ 4‐21, trung bình 14,2 tuổi. Nam/nữ là 1/2. Tỷ lệ u ở não giữa, cầu não và <br />
hành não lần lượt là: 26,7%, 60%, 13,3%, trong đó glioma có độ III, IV chiếm 73,3%, glioma có độ I, II chiếm <br />
26,7%. Kích thước trung bình u giảm dần cho đến cuối tháng 36 thì tăng nhẹ. Thời gian sống thêm trung bình <br />
toàn bộ là 20 tháng. Tỷ lệ sống thêm 12 tháng, 24 tháng và 36 tháng toàn bộ lần lượt là 83,3%; 41,7%; 8,3%. U <br />
ở trung não và độ mô học thấp có thời gian sống thêm lâu nhất. <br />
Kết luận: Điều trị u thân não bằng RGK có nhiều kết quả khả quan. Tiên lượng điều trị phụ thuộc vào phân <br />
độ và vị trí u trong thân não. <br />
Từ khóa: U thần kinh đệm thân não <br />
<br />
ABSTRACT <br />
EVALUATION THE RESULT OF BRAINSTEM GLIOMA PATIENTS BY ROTATING GAMMA KNIFE <br />
(RGK) AT THE NUCLEAR MEDICINE AND ONCOLOGY CENTER, BACH MAI HOSPITAL <br />
Nguyen Quang Hung, Mai Trong Khoa, Kieu Dinh Hung <br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 ‐ Supplement of No 6‐ 2014: 410– 416 <br />
Aims: To evaluate the effectiveness of RGK in treating brainstem glioma. <br />
Subjects and method: prospective, follow up 50 patients diagnosed with brainstem tumors and treated with <br />
RGK at the Nuclear Medicine and Oncology Center, Bach Mai hospital from August 2009 to August 2012. <br />
Results: 30 patients with age at treatment time range 4‐21, median age was 14.2 years. Male/Femal ratio <br />
was 1/2. Proportion of tumor located in midbrain, pons and medulla oblongata is: 26.7%, 60%, 13.3% <br />
respectively. Low grade and high grade gliomas account for 26.7%, 73.3 %, respectively. Median volume of <br />
tumors decrease gradually and raise from 36 months. Overall median survival time was 20 months. Overall <br />
survival probability 12 month, 24 month, 36 month was 83.8%, 41.67%, 8.3%, respectively. Midbranin and low <br />
grade glioma has best response. <br />
Conclusions: RGK is an effective option for treatment of brainstem glioma. Prognosis depends on grade and <br />
location of tumor in brainstem. <br />
Keyword: Brainstem glioma <br />
<br />
* Bệnh viện Bạch Mai <br />
Tác giả liên lạc:ThS.BS. Nguyễn Quang Hùng; ĐT: 0909572686; Email:nguyenquanghungbvbm2013@gmail.com<br />
<br />
410<br />
<br />
Chuyên Đề Phẫu Thuật Thần Kinh <br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 6 * 2014 <br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ <br />
<br />
Tiêu chuẩn lựa chọn người bệnh <br />
<br />
U thần kinh đệm (Glioma) ở vị trí thân não <br />
(trung não, cầu não và hành não) chiếm 10‐20% <br />
của tất cả các khối u hệ thần kinh trung ương ở <br />
trẻ em trong khi ít gặp hơn ở người lớn (1‐2%). <br />
Tiên lượng và điều trị phụ thuộc vào bản chất <br />
mô học và vị trí khối u trong thân não(6,7). Các <br />
phương pháp điều trị chủ yếu là: phẫu thuật, xạ <br />
trị, xạ phẫu và hóa chất. Tuy nhiên, phẫu thuật <br />
có nguy cơ tử vong khá cao và cho dù sử dụng <br />
các thiết bị hiện đại ứng dụng trong phẫu thuật <br />
mổ mở thì tỷ lệ cần can thiệp thêm vẫn lên tới <br />
30%.Xạ trị có thể kéo dài thời gian sống thêm <br />
nhưng ảnh hưởng và tác dụng phụ của nó lên <br />
người bệnh đặc biệt là trẻ nhỏ khá lớn. Các <br />
nghiên cứu về hóa chất vẫn còn hạn chế và chi <br />
phí điều trị khá đắt(2,1). <br />
<br />
+ Người bệnh được chẩn đoán xác định <br />
glioma thân não <br />
+ Kích thước khối u ≤ 3cm <br />
+ Chưa có biểu hiện rối loạn hô hấp, tuần <br />
hoàn và thân nhiệt <br />
+ Không mắc các bệnh cấp, mạn tính khác <br />
kèm theo đe dọa tính mạng <br />
+ Đồng ý tham gia nghiên cứu <br />
<br />
Tiêu chuẩn loại trừ <br />
+ Bỏ dở điều trị, thất lạc hồ sơ theo dõi <br />
+ Người bệnh tử vong vì lý do ngoài bệnh <br />
glioma thân não <br />
<br />
Phương pháp nghiên cứu <br />
Nghiên cứu mô tả có theo dõi dọc <br />
<br />
Cùng với sự xuất hiện của hệ thống xạ <br />
phẫu bằng tia Gamma, đặc biệt là RGK, việc <br />
điều trị cho người bệnh u thân não đã có một <br />
số kết quả khả quan. Khối u có thể được kiểm <br />
soát (giảm kích thước hoặc không phát triển <br />
thêm) và các triệu chứng thần kinh trung ương <br />
được cải thiện(5). <br />
<br />
Thiết kế nghiên cứu <br />
<br />
Trung tâm YHHN & UB ‐ Bệnh viện Bạch <br />
Mai đã ứng dụng phương pháp xạ phẫu bằng <br />
RGK để điều trị cho người bệnh bị u não và <br />
bệnh lý sọ não, trong đó có u thân não. Các <br />
nghiên cứu về vấn đề này trên thế giới vẫn còn <br />
chưa nhiều và ở Việt Nam hiện chưa có nghiên <br />
cứu nào về hiệu quả điều trị glioma thân não <br />
bằng phương pháp xạ phẫu bằng RGK. Vì vậy, <br />
chúng tôi tiến hành đề tài này nhằm mục đích: <br />
“Đánh giá hiệu quả điều trị u thần kinh đệm <br />
(glioma) thân não bằng phương pháp xạ phẫu <br />
dao gamma quay tại bệnh viện Bạch Mai”. <br />
<br />
‐ Liều xạ phẫu <br />
<br />
ĐỐI TƯỢNG ‐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU <br />
Đối tượng nghiên cứu <br />
30 người bệnh được chẩn đoán glioma thân <br />
não, có chỉ định xạ phẫu bằng RGK từ tháng <br />
08/2009 đến 08/2012 tại Trung tâm YHHN & UB, <br />
Bệnh viện Bạch Mai. <br />
<br />
Mạch Máu Não và Xạ Phẫu <br />
<br />
30 người bệnh thỏa mãn tiêu chuẩn lựa chọn <br />
được thiết kế như sau: <br />
‐ Phân bố tuổi, giới <br />
‐ Phân bố vị trí khối u <br />
‐ Đặc điểm tổn thương: Tính chất, kích thước <br />
khối u. <br />
‐ Thay đổi kích thước khối u sau xạ phẫu <br />
‐ Thời gian sống thêm… <br />
<br />
Đánh giá kết quả nghiên cứu <br />
Đánh giá sự thay đổi kích thước của khối u <br />
theo tiêu chuẩn RECIST (đo đường kính lớn <br />
nhất của khối u trước và sau điều trị theo thời <br />
gian 3, 6, 12, 24, 36 tháng trên phim chụp cộng <br />
hưởng từ (MRI), có tiêm thuốc đối quang từ). <br />
Đánh giá thời gian sống thêm của người <br />
bệnh glioma thân não theo Kaplan‐Meier. <br />
<br />
Thiết bị sử dụng và quy trình xạ phẫu <br />
Thiết bị sử dụng: <br />
Hệ thống RGK – ART 6000 do Hoa Kỳ sản <br />
xuất năm 2007 bao gồm: <br />
‐ Hệ thống collimator quay quanh đầu bệnh <br />
nhân. <br />
<br />
411<br />
<br />
Nghiên cứu Y học <br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 6 * 2014<br />
<br />
<br />
‐ Hệ thống định vị đầu bệnh nhân tự động <br />
APS (Automatic Positioning Systems) <br />
<br />
Đặc điểm tổn thương <br />
Trung não (n=8)<br />
<br />
13.3%<br />
<br />
‐ Hệ thống phần mềm lập kế hoạch AGRS <br />
<br />
Cầu não (n=18)<br />
<br />
26.7%<br />
<br />
‐ Hệ thống chụp mô phỏng: cộng hưởng từ <br />
(MRI) với định vị laser ba chiều. <br />
<br />
Hành não (n=4)<br />
<br />
60.0%<br />
<br />
Quy trình xạ phẫu: Người bệnh được xạ <br />
phẫu theo quy trình thống nhất và được theo dõi <br />
từng người bệnh <br />
<br />
<br />
Biểu đồ1: Phân bố vị trí u <br />
Nhận xét: 60% glioma biểu hiện ở cầu não, <br />
26,7% ở trung não, 13,3% ở hành não. <br />
<br />
Xử lý số liệu <br />
Kết quả nghiên cứu được xử lý theo chương <br />
trình SPSS 16.0. <br />
<br />
Bảng 2: Tỷ lệ lành, ác tính của glioma dựa trên hình <br />
ảnh chụp MRI <br />
<br />
KẾT QUẢ <br />
<br />
Glioma<br />
<br />
Tuổi và giới <br />
<br />
n<br />
%<br />
<br />
Bảng 1: Phân bố bệnh nhân theo tuổi và giới <br />
Giới<br />
Tuổi<br />
15<br />
Tổng<br />
<br />
Nam<br />
n<br />
0<br />
8<br />
1<br />
1<br />
10<br />
<br />
Nữ<br />
<br />
%<br />
0<br />
26.7<br />
3,3<br />
3,3<br />
33,3<br />
<br />
n<br />
2<br />
12<br />
4<br />
2<br />
20<br />
<br />
%<br />
6,7<br />
40<br />
13,3<br />
6,7<br />
66,7<br />
<br />
Tổng<br />
n<br />
%<br />
2<br />
6,7<br />
20<br />
66,7<br />
5<br />
16,7<br />
3<br />
10<br />
30<br />
100<br />
<br />
Lành tính<br />
(độ I,II)<br />
8<br />
26,7<br />
<br />
Tổng<br />
<br />
Ác tính<br />
(độ III,IV)<br />
22<br />
73,3<br />
<br />
30<br />
100<br />
<br />
Nhận xét: 26,7% glioma bậc thấp, 73,3% <br />
glioma bậc cao. <br />
Bảng 3: Kích thước tổn thương <br />
Kích thước (cm)<br />
Glioma<br />
<br />
Min<br />
0,8<br />
<br />
Max<br />
3<br />
<br />
χ ± 2SD<br />
1,8 ± 0,6<br />
<br />
Nhận xét: Kích thước khối u từ 0,8‐3cm, kích <br />
thước trung bình là 1,8 ± 0,6cm. <br />
<br />
Nhận xét: Tuổi thấp nhất 4 tuổi, cao nhất 21 <br />
tuổi, tuổi trung bình 14,2; nhóm có tỉ lệ mắc cao <br />
nhất 5‐10 tuổi chiếm 66,7%. <br />
<br />
Liều xạ phẫu <br />
Bảng 4: Liều xạ phẫu <br />
Liều RGK (Gy)<br />
Glioma<br />
<br />
Min<br />
12<br />
<br />
Max<br />
18<br />
<br />
χ ± 2SD<br />
14 ± 0,2<br />
<br />
Nhận xét: Liều xạ phẫu từ 12Gy đến 18Gy, <br />
liều trung bình14 ± 0,2Gy <br />
<br />
Đánh giá sự thay đổi kích thước trung bình (KTTB) của khối u <br />
2 cm<br />
1.8<br />
<br />
1.9<br />
1.6<br />
<br />
1.5<br />
<br />
1.2<br />
<br />
1<br />
0.5<br />
0<br />
<br />
0.8<br />
<br />
Glioma<br />
<br />
Trước điều trị Sau 3tháng<br />
<br />
0.9<br />
<br />
Sau 6tháng Sau 12tháng Sau 24tháng Sau 36tháng<br />
<br />
<br />
Biểu đồ2: Thay đổi KTTB của khối u theo thời gian <br />
<br />
412<br />
<br />
Chuyên Đề Phẫu Thuật Thần Kinh <br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 6 * 2014 <br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
<br />
12 tháng<br />
24 tháng<br />
36 tháng<br />
<br />
Nhận xét: KTTB của khối u giảm dần theo <br />
thời gian <br />
<br />
Đánh giá thời gian sống thêm <br />
Bảng 5: Tỉ lệ % thời gian sống thêm theo Kapplan‐<br />
Meier <br />
Thời gian sống BN sống BN tử vong<br />
thêm<br />
<br />
Tỷ lệ sống<br />
thêm<br />
<br />
25<br />
15<br />
6<br />
<br />
5<br />
15<br />
24<br />
<br />
83,3%<br />
41,7%<br />
8,3%<br />
<br />
Nhận xét: Tỉ lệ % thời gian sống thêm toàn <br />
bộ sau xạ phẫu 12 tháng là 83,3%; 24 tháng là <br />
41,7%; 36 tháng là 8,3%. <br />
<br />
Thời gian sống thêm trung bình <br />
<br />
<br />
Biểu đồ3: Thời gian sống thêm cho toàn bộ glioma thân não <br />
Nhận xét: Tỷ lệ sống thêm toàn bộ sau xạ <br />
phẫu 36 tháng là 8,3% <br />
<br />
Thời gian sống thêm theo vị trí khối u (tháng) <br />
<br />
<br />
Biểu đồ4: Thời gian sống thêm của người bệnh glioma thân não theo vị trí u <br />
Nhận xét: Các đối tượng có u ở trung não có <br />
Thời gian sống thêm theo phân độ mô học u <br />
thời gian sống thêm trung bình là 36 tháng, ở <br />
Bảng 6: Tỷ lệ % thời gian sống thêm của người bệnh <br />
hành não là 12,5 tháng, ở cầu não là 16 tháng. Sự <br />
có độ mô học I, II <br />
khác biệt có ý nghĩa thống kê với p=0,007. <br />
BN sống<br />
BN tử vong<br />
Thời gian<br />
sống thêm<br />
12 tháng<br />
24 tháng<br />
36 tháng<br />
<br />
Mạch Máu Não và Xạ Phẫu <br />
<br />
8<br />
8<br />
6<br />
<br />
0<br />
0<br />
2<br />
<br />
Tỷ lệ sống<br />
thêm<br />
100%<br />
100%<br />
75%<br />
<br />
413<br />
<br />
Nghiên cứu Y học <br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 6 * 2014<br />
<br />
<br />
Nhận xét: Các đối tượng glioma thân não có <br />
độ mô học I, II (n=8), thời gian sống thêm sau <br />
điều trị 12 tháng là 100%, 24 tháng là 100%, 36 <br />
tháng 75%. <br />
<br />
Nhận xét: Các đối tượng glioma thân não độ <br />
mô học III, IV (n=22), có thời gian sống thêm sau <br />
điều trị 12 tháng: 72,3%, 24 tháng: 29%, không có <br />
trường hợp nào sống được 36 tháng <br />
<br />
Bảng 7: Tỷ lệ % thời gian sống thêm của người bệnh <br />
glioma có độ mô họcIII, IV <br />
Thời gian<br />
sống thêm<br />
12 tháng<br />
<br />
BN sống<br />
<br />
BN tử vong<br />
<br />
17<br />
<br />
5<br />
<br />
Tỷ lệ sống<br />
thêm<br />
72,3%<br />
<br />
24 tháng<br />
36 tháng<br />
<br />
6<br />
0<br />
<br />
16<br />
22<br />
<br />
29%<br />
0%<br />
<br />
<br />
Biểu đồ5: Thời gian sống thêm theo phân độ mô học của khối u <br />
Nhận xét: Thời gian sống thêm trung bình ở <br />
người bệnh glioma có độ mô học I, II lớn hơn <br />
thời gian sống thêm trung bình ở người bệnh <br />
glioma có độ mô học III, IV với sự khác biệt có ý <br />
nghĩa thông kê với p