intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu in silico khả năng gắn kết của các chất trên các protein củ virus zika

Chia sẻ: Hạnh Thơm | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

54
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Zika là virus nguy hiểm gây nên tật đầu nhỏ và hội chứng guillain barré làm tê liệt thần kinh ở người lớn hoặc thậm chí tử vong. Năm 2016, Zika làm hàng triệu người mắc bệnh và hàng chục người tử vong trên thế giới. Tuy nhiên, chưa có thuốc đặc trị nào được FDA chấp thuận trong điều trị bệnh o virus zika gây ra. Đề tài được thực hiện với định hướng tìm ra các chất có tiềm năng ức chế tốt virus.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu in silico khả năng gắn kết của các chất trên các protein củ virus zika

Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br /> <br /> NGHIÊN CỨU IN SILICO KHẢ NĂNG GẮN KẾT CỦA CÁC CHẤT<br /> TR N C[C PROTEIN CỦ VIRUS ZI<br /> Huỳnh Thị Kim Chi*, Nguyễn Thụy Việt Phương*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mở đầu: Zika là virus nguy hiểm gây nên tật đầu nhỏ và hội chứng Guillain-Barré làm tê liệt thần kinh ở<br /> người lớn hoặc thậm chí tử vong. Năm 2016, Zika l|m h|ng triệu người mắc bệnh và hàng chục người tử vong<br /> trên thế giới. Tuy nhiên, chưa có thuốc đặc trị n|o được FDA chấp thuận trong điều trị bệnh o virus Zika g}y ra.<br /> L nh v c nghiên cứu thuốc mới với s trợ gi p m{y t nh đ gi p t m kiếm nhanh c{c chất có tiềm năng ức chế tốt<br /> virus v a giảm chi ph v| n}ng cao hiệu quả c a nghiên cứu. Do đó, đề tài được th c hiện với định hướng t m ra<br /> c{c chất có tiềm năng ức chế tốt virus.<br /> Mục tiêu: Chọn lọc c{c chất có khả năng gắn kết tốt trên protein c a virus Zika.<br /> Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu l| c{c protein đ ch NS1, NS2B-NS3, NS3,<br /> NS5 và các ligand thuộc nhóm chất đang thử nghiệm kháng virus Zika và nhóm chất tiềm năng t thiên nhiên.<br /> Qu{ tr nh gắn kết phân tử molecular ocking cho ligan trên protein được th c hiện bằng phần mềm AutoDock<br /> Vina phiên bản 1.2.2. Vị trí gắn được x{c định t<br /> liệu th c nghiệm hoặc phư ng ph{p ocking m . Đ{nh gi{<br /> kết quả a trên năng lượng gắn kết điểm số ocking v| ph}n t ch tư ng t{c gi a protein v| ligan .<br /> Kết quả: Cấu trúc c a c{c protein được chọn là NS1 (Pdb id: 5K6K), NS2B-NS3 (Pdb id: 5GJ4), NS3 (Pdb<br /> id: 5MFX, 5GJB), NS5 (Pdb id: 5KQR, 5WXB). Ở nhóm các chất đang thử nghiệm kháng virus Zika, kết quả<br /> tư ng đối phù hợp với th c nghiệm. Ở nhóm chất tiềm năng t thiên nhiên, các chất có năng lượng gắn kết tốt là<br /> Geraniin (-11,1 kcal.mol-1) và Epigallocatechin gallat (-9,2 kcal.mol-1 trên protein NS5 P i 5KQR . Protein<br /> NS5 được xem l| protein th ch hợp cho c{c chất gắn kết tốt. Sau khi lọc qua quy luật 5 Lipinski, Epigallocatechin<br /> gallat là chất thỏa mãn các tiêu chí c a quy luật trên.<br /> Kết luận: Kết quả thu được góp phần vào quá trình nghiên cứu thuốc kháng virus Zika.<br /> Từ khóa: virus Zika, in silico, gắn kết ph}n tử, molecular ocking, khả năng gắn kết<br /> <br /> ABSTRACT<br /> IN SILICO PROTEINS BINDING STUDY OF COMPOUNDS FOR ANTI-ZIKA VIRUS AGENT<br /> Huynh Thi Kim Chi, Nguyen Thuy Viet Phuong<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 22 - No 1- 2018: 6-12<br /> Background and Objectives: Zika is a dangerous virus that causes minor headaches and the Guillain-Barré<br /> syndrome (adult neurological syndrome) or even fatal. In 2016, there were millions of illness and dozens of deaths<br /> worldwide caused by Zika virus. However, there is currently no vaccine or FDA-approved effective drug for Zika<br /> infection. In addition, the field of Computer-Aided Drug Discovery is growing, helping to reduce costs and<br /> improve research efficiency in identification of potential inhibitors for the virus. Taking altogether, the study was<br /> carried out with the aim of selecting a good binding agent for Zika virus, leading to the design of potential drug for<br /> the treatment of Zika virus.<br /> Method: Initially, the target proteins, namely NS1, NS2B-NS3, NS3, NS5 were selected and the ligands<br /> *Khoa Dược, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh<br /> Tác giả liên lạc: TS. Nguyễn Thụy Việt Phương ĐT 0919 52 0708<br /> <br /> 6<br /> <br /> Email: ntvphuong@ump.edu.vn<br /> <br /> Chuyên Đề Dƣợc<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> were taken from the groups that are testing anti-Zika activity and the natural compounds. The binding sites of<br /> each protein target were then identified through experimental crystallised structures or blind docking on protein.<br /> Virtual screening of ligands is carried out using AutoDock Vina software (version 1.1.2) based on molecular<br /> docking of ligands on each protein of the virus. The potential inhibitors were selected in terms of the binding<br /> affinities (or docking scores) and the interactions between the protein and the ligands.<br /> Results: The structures of target proteins were selected, namely NS1 (Pdb id: 5K6K), NS2B-NS3 (Pdb id:<br /> 5GJ4), NS3 (Pdb id: 5MFX, 5GJB), NS5 (Pdb id: 5KQR, 5WXB). The results of the group of substances testing<br /> anti-Zika activity were relatively consistent with the experiment. With the group of natural compounds, wellbound substances were Geraniin (-11,1 kcal.mol-1), Epigallocatechin gallate (-9,2 kcal.mol-1), Nimbolide (-8,6<br /> kcal.mol-1) and Nasarin (-8,6 kcal.mol-1) for NS5 protein (Pdb id: 5KQR), Chebulagic acid (-10,2 kcal.mol-1) for<br /> NS1 protein (Pdb id: 5K6K). As the result, Epigallocatechin gallat satisfied the criteria of the Lipinski 5 rules<br /> which was selected as the potential inhibitors of Zika virus.<br /> Conclusion: The results of this study contributed to the research and development of Zika's antiviral drug.<br /> Key words: Zika virus, in silico, molecular docking, binding ability<br /> hung ọc ở ã hóa cho ột polyprotein và<br /> MỞ ĐẦU<br /> sau ó phân cắt thành capsid (C), protein vỏ<br /> Trong nh ng n<br /> g n }y, virus Zi a<br /> (M, E) và 7 protein không c u trúc (NS) là NS1,<br /> (ZIKV) ã trở thành mối lo ngại chung của<br /> NS2A, NS2B, NS3, NS4A, NS4B và NS5(1) Trong<br /> toàn c u n cạnh c{c ệnh ch như sốt xu t<br /> ó, các protein NS1, NS3, NS5 và vùng trung<br /> huy t hay ệnh o virus E o a g}y ra Th o Tổ<br /> gian NS2B-NS3 là nh ng mục ti u t{c ộng cho<br /> chức Y T Th giới, n<br /> 2016 có hoảng 3-4<br /> khám phá thuốc kháng virus Zika do vai trò<br /> triệu người nhiễm virus Zika trên toàn th<br /> quan trọng của các protein này trong quá trình<br /> giới, chủ y u ở Brazi (có 1,482,701 người<br /> bệnh sinh v| nh}n ôi của virus(3, 6,16-18). Protein<br /> nhiễ virus Zi a, trong ó, có 4,783 người<br /> NS1 tham gia vào nhiều giai oạn của chu kỳ<br /> mắc chứng<br /> u nhỏ v| 76 người tử vong)(7).<br /> phát triển của virus bao gồm sao chép virus,<br /> Virus Zika lây truyền chủ y u thông qua muỗi<br /> tham gia phản ứng miễn d ch và bệnh sinh của<br /> ốt(7). Người b nhiễ ZIKV thường không có<br /> virus(17). Protein NS3 là thành ph n thi t y u<br /> triệu chứng hoặc có các triệu chứng nhẹ như:<br /> trong sự sao chép của virus và hình thành các<br /> sốt, phát ban da, viêm k t mạc, au cơ, hớp,<br /> phức hợp màng với các protein của virus<br /> mệt mỏi, au<br /> u, chóng mặt, suy nhược,<br /> khác(3,6,16). Vùng trung gian NS2B-NS3 r t c n<br /> thỉnh thoảng có au họng và ho(7). Nh ng<br /> thi t cho qu{ trình nh}n ôi po yprot in của<br /> triệu chứng này có thể o |i 2-7 ng|y(7). Tuy<br /> virus(3). NS3 gồm NS3 protease ch u trách nhiệm<br /> nhiên, ZIKV là một trong các nguyên nhân<br /> cho sự phân cắt của prot in capsi C v| NS3<br /> gây ra chứng tật<br /> u nhỏ và hội chứng<br /> helicase thể hiện hoạt<br /> ộng nucleosid<br /> Guillain-Barré (hội chứng làm tê liệt th n kinh<br /> triphosphatase nội tại, cung c p n ng ượng tạo<br /> ở người lớn) có thể dẫn n tử vong(7). Ngoài<br /> iều kiện sao chép bộ gen của virus cùng với<br /> ra, ZIKV cũng i n quan n các v n ề khác<br /> ARN polymerase (NS5)(3) NS5 óng vai trò quan<br /> như sẩy thai, thai ch t ưu v| c{c<br /> tật bẩm<br /> trọng trong qu{ trình nh}n ôi của virus(18).<br /> sinh khác(7) Tuy nhi n,<br /> n nay vẫn chưa có<br /> Quá trình chọn lọc các ch t trên máy tính<br /> thuốc v| vaccin ặc tr n|o ược FDA ch p<br /> hay sàng lọc ảo ược sự quan tâm của nhiều nhà<br /> thuận trong iều tr bệnh do ZIKV(7).<br /> nghiên cứu o ưu iể | ti t iệ thời gian v|<br /> Zi a | virus thuộc họ Flaviviridae, có c u trúc<br /> chi ph (11) S|ng ọc ảo gi p việc chọn ọc ột số<br /> gen gồm ARN sợi ơn, ương t nh |i hoảng<br /> hợp ch t tiề n ng t<br /> ột ượng lớn c{c hợp<br /> 10,8 bp với hai vùng không ã hóa 5 v| 3 ,<br /> <br /> Chuyên Đề Dƣợc<br /> <br /> 7<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br /> <br /> ch t thông qua khả n ng gắn k t của c{c ch t<br /> tr n c{c prot in ục ti u của virus(11) T nh n<br /> nay, cả trong v| ngo|i nước chỉ có ột v|i<br /> nghiên cứu trong ĩnh vực n|y ược thực hiện<br /> trên virus Zika(2,4,5,8-10,12,14,15). T tình trạng c p thi t<br /> trong việc tìm ki m nh ng thuốc có khả n ng ức<br /> ch loại virus nguy hiể n|y ồng thời k t hợp<br /> các lợi ích của quá trình sàng lọc ảo v| tận ụng<br /> c{c nguồn ch t tự nhi n ở Việt Na , ề t|i ược<br /> thực hiện với mục tiêu chính là chọn lọc ược<br /> các hợp ch t tự nhi n có hả n ng gắn k t tốt với<br /> virus Zika có thể dẫn n ức ch virus. Nh ng<br /> ch t này có thể ược sử dụng v|o nghi n cứu<br /> ch t khởi nguồn giúp cho việc nh hướng tổng<br /> hợp và thi t k các thuốc iều tr bệnh do virus<br /> Zika gây ra.<br /> <br /> ĐỐI TƢỢNG-PHƢƠNGPH[P NGHI NCỨU<br /> Đối tượng nghiên cứu của ề tài là protein<br /> NS1, NS3, NS5 và vùng trung gian NS2B-NS3 (là<br /> nh ng prot in óng vai trò quan trọng trong<br /> qu{ trình nh}n ôi của virus) ược lựa chọn |<br /> prot in ch v| c{c igan | nh ng ch t thuộc 2<br /> nhó ch t: nhó ch t ang thử nghiệm kháng<br /> virus Zika và nhóm ch t tiề n ng h{c t thiên<br /> nhiên có khả n ng h{ng virus Zi a<br /> Sàng lọc ảo (virtual screening) dựa trên<br /> phương pháp gắn kết phân tử (molecular<br /> docking)<br /> Phương ph{p gắn k t prot in v| igan ược<br /> thực hiện bằng chương trình AutoDoc Vina<br /> (version 1.1.2)(13) Prot in ược gi cố nh và<br /> ligand có thể di chuyển ể gắn k t. C u trúc<br /> không gian ba chiều của c{c prot in ược tải t<br /> ng}n h|ng cơ sở d liệu protein (Protein data<br /> bank PDB: http://www.rcsb.org/). Trong ngân<br /> hàng này có 35 c u tr c i n quan n protein<br /> ch của virus Zika. C u trúc mỗi loại protein<br /> ch NS1, NS3, NS5 v| NS2B-NS3 sử dụng trong<br /> nghiên cứu sẽ ược lựa chọn dựa tr n ộ phân<br /> giải v| igan ồng k t tinh với protein là nh ng<br /> ch t có khối ượng phân tử nhỏ (< 500 Dalton).<br /> D liệu ligand gồm 26 ch t ược chia làm 2<br /> nhóm chính: nhóm ch t ang thử nghiệm kháng<br /> <br /> 8<br /> <br /> virus Zika và nhóm ch t tiề n ng t thiên<br /> nhiên kháng virus. C u trúc ba chiều của các<br /> igan<br /> ược<br /> tải<br /> về<br /> t<br /> Pubchem<br /> (https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov).<br /> Nhóm ch t ang thử nghiệm kháng virus<br /> Zika gồm 9 hợp ch t, là các thuốc ã ược FDA<br /> ch p nhận trong iều tr nhiều loại bệnh v| ang<br /> ược nghiên cứu khả n ng h{ng virus Zi a<br /> (gồm Niclosamid, PHA 690509, Emricasan,<br /> Sofosbuvir, Lovastatin, Clofazimin, Ribavirin, 5Fluorouracil và Kitasamycin).<br /> Nhóm ch t tiề n ng t thiên nhiên kháng<br /> virus gồm 17 hợp ch t t thi n nhi n ã ược<br /> chứng minh có khả n ng h{ng nhiều loại virus<br /> như virus c , vi<br /> gan B, vi<br /> gan C, sốt xu t<br /> huy t,… gồm Nimbin, Baicalein, Quercetin,<br /> Narasin, Acid Chebulagic, Acid gallic,<br /> Epigallocatechin gallat, Curcumin, Catechin,<br /> Epicatechin, Chrysin, Epiafzelechin, Coumarin,<br /> Geraniin, Apigenin, Nimbolid, Chalcon).<br /> Qu{ trình chọn ọc c{c ch t ược thực hiện<br /> dựa trên quá trình gắn k t phân tử (molecular<br /> docking) các ligand vào phân tử protein mục<br /> ti u, sử ụng ph n mềm Autodock Vina version<br /> 1.1.2 (Autodock Tools 1.5.6). Các c u trúc protein<br /> sau hi ược tải về t ngân hàng d liệu Protein<br /> Data Bank loại nước và thêm hydro vào c u trúc<br /> bằng Auto oc Too s v| ưu ưới dạng *.pdbqt.<br /> K t quả docking là các c u dạng của ligand và v<br /> trí gắn của ligand vào protein. Ti n hành phân<br /> tích v trí gắn của c{c igan trong cơ sở d liệu<br /> trên t ng protein 5K6K, 5MFX, 5GJB, 5KQR,<br /> 5WXB, 5GJ4, sau ó x{c nh v trí ligand gắn k t<br /> và nh ng acid amin trên protein tạo nên vùng<br /> gắn k t cũng như nh ng aci a in óng vai trò<br /> quan trọng trong qu{ trình tương t{c N ng<br /> ượng gắn k t càng th p biểu th khả n ng gắn<br /> k t của igan v|o prot in ch c|ng tốt. Phân<br /> t ch tương t{c gi a ligand và protein mục tiêu<br /> ược thực hiện dựa vào liên k t hy ro, tương t{c<br /> vòng thơ π-π, i n t van der Waals, tương t{c<br /> kỵ nước, tương t{c tĩnh iện... sử dụng ph n<br /> mềm<br /> BIOVIA<br /> Discovery<br /> studio<br /> 2016<br /> (http://accelrys.com/products).<br /> <br /> Chuyên Đề Dƣợc<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br /> KẾT QUẢ<br /> Protein mụ<br /> n<br /> <br /> êu<br /> <br /> ị<br /> <br /> ắn ủ<br /> <br /> n<br /> <br /> ên<br /> <br /> Dựa v|o vai trò quan trọng của c{c prot in<br /> NS1, NS3, NS5 và vùng trung gian NS2B-NS3<br /> trong qu{ trình ph{t triển, nh}n ôi v| g}y ệnh<br /> của virus Zi a(3,6,16-18), c{c prot in n|y ược lựa<br /> chọn cho nghiên cứu ch t có khả n ng gắn k t<br /> tốt với virus Zi a ược liệt kê ở Bảng 1.<br /> Đối với hai prot in có c u tr c ồng t tinh:<br /> NS3 (P i : 5MFX, 5GJB), NS5 (P i : 5KQR,<br /> 5WXB) v tr gắn t với igan | v tr của<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> igan trong c u tr c ồng k t tinh sao cho vùng<br /> gắn k t chứa các acid amin quan trọng, ligand<br /> ồng k t tinh và các acid amin xung quanh cách<br /> ligand một khoảng 5 Å(14).<br /> Đối với c{c prot in ục ti u còn ại, hông<br /> có c u tr c ồng<br /> t tinh như: NS1(P<br /> i :<br /> 5K6K) v| NS2B-NS3 (P<br /> i : 5GJ4), sử ụng<br /> phương ph{p oc ing<br /> ể x{c nh các v trí<br /> gắn k t trên mỗi prot in Phương ph{p oc ing<br /> chọn ựa v tr gắn t ưu ti n ựa tr n số<br /> ượng igan gắn v|o v tr ó K t quả c{c v tr<br /> gắn t ược chọn trình |y trong Bảng 1<br /> <br /> Bảng 1: Số lượng, mã protein (Pdb id v| vị tr gắn kết được chọn v| c{c aci amin quan trọng cho tư ng t{c<br /> Tên<br /> <br /> Số lượng mã Mã protein sử Độ phân giải<br /> protein<br /> dụng<br /> (Å)<br /> <br /> ượ<br /> er<br /> <br /> NS1<br /> <br /> NS3<br /> <br /> NS5<br /> <br /> NS2B-NS3<br /> <br /> 4<br /> <br /> 5K6K<br /> <br /> 1,89<br /> <br /> ư<br /> e<br /> <br /> e<br /> v rp<br /> Pro196, Gly197, Lys200, Thr201,<br /> Gln455, Gly458, Arg459, Gln462<br /> <br /> Ile21, Trp201<br /> <br /> 1,6<br /> <br /> 5GJB<br /> <br /> 1,7<br /> <br /> Phe326, Ser329, Asp335, Tyr473<br /> <br /> Ser329, Asp335<br /> <br /> 5KQR<br /> <br /> 1,33<br /> <br /> Glu34, Val35, Arg57, Lys182,<br /> Ser212, Arg213, Thr216, Glu218<br /> <br /> Lys182, Ser212, Glu218<br /> <br /> 5WXB<br /> <br /> 1,76<br /> <br /> Glu38, Arg41, Leu44, Lys45, Arg57,<br /> Arg84, Val114<br /> <br /> Arg41, Arg84<br /> <br /> 5GJ4<br /> <br /> 1,84<br /> <br /> Leu31, Ser33, Thr34, Gln35, Gly61,<br /> Pro102, Gly103<br /> <br /> Ser33, Gln35, Gly61,<br /> Gly103<br /> <br /> 15<br /> <br /> Kết quả docking<br /> <br /> Nhóm các chất đang thử nghiệm kháng virus Zika<br /> Điểm số docking của các ch t ao ộng<br /> trong khoảng t -4,2 kcal.mol-1 n -9,5 kcal.mol-1<br /> (Bảng 2) Trong ó, C o azi in, E ricasan,<br /> Kitasa ycin có n ng ượng gắn k t hoảng -7,0<br /> kcal.mol-1 n -9,0 kcal.mol-1, ược x<br /> | gắn<br /> t h{ tốt K t hợp với ph}n t ch tương t{c gi a<br /> c{c igan v| prot in ục ti u, cho th y nh ng<br /> ch t n|y có hả n ng gắn v|o ch t{c ộng với<br /> {i ực gắn t trung ình n tốt K t quả n|y phù<br /> hợp với<br /> iệu thực nghiệ vì }y | nh ng<br /> ch t ã ược ghi nhận | có hả n ng h{ng<br /> virus Zi a v| ang ược ưa v|o thử nghiệm<br /> hoạt tính sinh học ở nhiều giai oạn h{c nhau<br /> (nồng ộ hiệu quả EC50 v| nồng ộ ức ch 50<br /> virus IC50 thu thập t thực nghiệ<br /> ược trình<br /> |y trong Bảng 2, ngoại tr C o azi in c{c gi{ tr<br /> <br /> Chuyên Đề Dƣợc<br /> <br /> s<br /> <br /> 5MFX<br /> 10<br /> <br /> 7<br /> <br /> r<br /> <br /> Thr201, Arg459<br /> <br /> n|y vẫn chưa ược công ố) Trong số c{c ch t<br /> tr n, C o azi in | ch t có hả n ng gắn k t tốt<br /> nh t tr n prot in NS1 (thể hiện qua n ng ượng<br /> gắn k t th p nh t -9,5 kcal.mol-1 v| tạo thành liên<br /> k t hydro với acid amin Ile21, tương t{c vòng<br /> thơ π-π với Trp201 v| tương t{c ỵ nước với<br /> acid amin Ala194); Kitasamycin gắn k t tốt v|o<br /> NS2B-NS3 (-8,0 kcal.mol-1, tạo thành liên k t<br /> hydro với acid amin Thr60, Glu62, G u66, v|<br /> Lys107); hay Emricasan gắn tốt với protein NS3<br /> (-8,8 kcal.mol-1, tạo liên k t hydro với Lys200,<br /> Thr201, Arg202, Asn417, Arg459 và Arg462).<br /> <br /> Nhóm các chất tiềm năng từ thiên nhiên kháng<br /> các virus<br /> K t quả docking của các ch t ược trình bày<br /> trong Bảng 3, với iểm số oc ing ao ộng t 5,0 kcal.mol-1 n -11,0 kcal.mol-1 Trong ó c{c<br /> ch t Geraniin, Acid chebulagic, Epigallocatechi<br /> <br /> 9<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> gallat, Nimbolid, Nasarin, Baicalein và Quercetin<br /> có iểm số docking trong khoảng t -7 kcal.mol-1<br /> n -11 kcal.mol-1 ược xem là gắn khá tốt trên<br /> protein. Các ch t còn lại có khả n ng gắn k t vào<br /> prot in nhưng với iểm số docking th p hơn (-5<br /> kcal.mol-1 n -7 kcal.mol-1) T<br /> t quả gắn t<br /> của nh ng ch t trong nhóm ch t tiề n ng t<br /> thiên nhiên, NS5 (Pdb id: 5KQR) là protein<br /> thường gắn k t với các ch t tốt hơn so với nh ng<br /> <br /> protein còn lại. Xét trên t ng protein, ch t có<br /> iểm số docking tốt nh t trong nhóm các ch t<br /> tiề n ng t thi n nhi n | G raniin hi tương<br /> tác với NS5 (-11,1 kcal.mol-1) v| cũng | ch t có<br /> khả n ng gắn k t tốt với cả 4 protein NS1, NS2BNS3, NS3, NS5. Ch t này tạo liên k t hydro với 6<br /> acid amin là Ser56, Thr104, Lys105, Gly109,<br /> S r150, Lys182 v| hình th|nh tương t{c ỵ nước<br /> với acid amin Lys105 và His110.<br /> <br /> Bảng 2 Năng lượng gắn kết (kcal.mol-1) c a nhóm các chất đang thử nghiệm kháng virus Zika (chất cho điểm số<br /> docking tốt được in đậm)<br /> STT<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> 5<br /> 6<br /> 7<br /> 8<br /> 9<br /> <br /> TÊN<br /> Clofazimin<br /> Emricasan<br /> Lovastatin<br /> Sofosbuvir<br /> Niclosamid<br /> PHA-690509<br /> 5-fluorouracil<br /> Ribavirin<br /> Kitasamycin<br /> <br /> NS1<br /> 5K6K<br /> -9,5<br /> -7,1<br /> -6,3<br /> -7,5<br /> -5,8<br /> -6,3<br /> -5,0<br /> -6,1<br /> -9,0<br /> <br /> 5MFX<br /> -7,6<br /> -8,0<br /> -7,2<br /> -6,3<br /> -6,6<br /> -6,5<br /> -5,3<br /> -6,7<br /> -7,6<br /> <br /> NS3<br /> 5GJB<br /> -7,1<br /> -5,3<br /> -6,5<br /> -5,8<br /> -5,8<br /> -5,6<br /> -4,2<br /> -5,5<br /> -6,5<br /> <br /> NS5<br /> 5KQR<br /> -9,2<br /> -8,8<br /> -7,6<br /> -7,3<br /> -7,2<br /> -6,9<br /> -5,5<br /> -4,7<br /> -8,7<br /> <br /> 5WXB<br /> -6,8<br /> -7,0<br /> -5,6<br /> -6,2<br /> -5,7<br /> -6,0<br /> -4,8<br /> -5,7<br /> -6,3<br /> <br /> lệ<br /> <br /> NS2B-NS3<br /> IC50 (µM) EC50 (µM)<br /> 5GJ4<br /> -7,9<br /> -7,3<br /> 0,1 - 0,9<br /> -6,3<br /> 20,7 ± 8,6<br /> -7,8<br /> 1-5<br /> -6,5<br /> 0,37<br /> -6,6<br /> 1,72<br /> -4,6<br /> 14,3<br /> -6,3<br /> 35<br /> -8,0<br /> 41,7 ± 10,1<br /> <br /> ả<br /> (2)<br /> (12)<br /> (5)<br /> (2)<br /> (12)<br /> (12)<br /> (12)<br /> (10)<br /> (4)<br /> <br /> Bảng 3: Năng lượng gắn kết c a nhóm các chất tiềm năng t thiên nhiên (kcal.mol-1 với chất cho điểm số<br /> docking tốt được in đậm<br /> STT<br /> <br /> TÊN<br /> <br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> 5<br /> 6<br /> 7<br /> 8<br /> 9<br /> 10<br /> 11<br /> 12<br /> 13<br /> 14<br /> 15<br /> 16<br /> 17<br /> <br /> NS1<br /> <br /> NS5<br /> <br /> NS2B-NS3<br /> <br /> 5MFX<br /> <br /> 5GJB<br /> <br /> 5KQR<br /> <br /> 5WXB<br /> <br /> 5GJ4<br /> <br /> Geraniin<br /> Acid chebulagic<br /> Epigallocatechingallat<br /> Nimbolid<br /> Nasarin<br /> Baicalein<br /> Epicatechin<br /> Nimbin<br /> Chalcon<br /> Acid gallic<br /> Chrysin<br /> Coumarin<br /> <br /> -11,0<br /> -10,2<br /> -8,8<br /> -7,0<br /> -7,9<br /> -7,4<br /> -7,6<br /> -7,5<br /> -6,1<br /> -5,4<br /> -7,5<br /> -7,2<br /> <br /> -8,2<br /> -8,3<br /> -9,5<br /> -7,1<br /> -8,3<br /> -8,0<br /> -6,0<br /> -7,5<br /> -6,0<br /> -6,2<br /> -7,4<br /> -5,9<br /> <br /> -10,7<br /> -6,7<br /> -7,1<br /> -6,5<br /> -6,5<br /> -6,3<br /> -6,0<br /> -4,9<br /> -5,3<br /> -4,7<br /> -6,2<br /> -5,2<br /> <br /> -11,1<br /> -9,6<br /> -9,2<br /> -8,6<br /> -8,6<br /> -7,7<br /> -7,7<br /> -6,8<br /> -6,6<br /> -6,3<br /> -5,5<br /> -5,5<br /> <br /> -10,6<br /> -7,7<br /> -6,8<br /> -6,5<br /> -7,2<br /> -6,5<br /> -6,6<br /> -6,0<br /> -5,7<br /> -5,5<br /> -5,9<br /> -5,5<br /> <br /> -9,8<br /> -8,6<br /> -7,6<br /> -8,3<br /> -7,2<br /> 7,8<br /> -7,2<br /> -7,7<br /> -6,9<br /> -5,7<br /> -7,5<br /> -5,5<br /> <br /> Curcumin<br /> Quercetin<br /> Epiafzelechin<br /> Apigenin<br /> Catechin<br /> <br /> -6,1<br /> -8,0<br /> -6,8<br /> -7,2<br /> -7,5<br /> <br /> -5,9<br /> -8,1<br /> -7,5<br /> -8,0<br /> -7,1<br /> <br /> -5,2<br /> -6,1<br /> -5,9<br /> -5,9<br /> -5,4<br /> <br /> -5,4<br /> -7,3<br /> -7,0<br /> -7,5<br /> -7,3<br /> <br /> -6,2<br /> -6,8<br /> -6,1<br /> -6,6<br /> -5,4<br /> <br /> -5,8<br /> -8,1<br /> -7,1<br /> -7,6<br /> -7,7<br /> <br /> Ngoài Geraniin, các ch t Acid chebulagic,<br /> Epigallocatechingallate, Nimbolid, Nasarin cũng<br /> có khả n ng gắn k t tốt với c{c prot in, ặc biệt<br /> là với protein NS5 (thể hiện qua n ng ượng gắn<br /> <br /> 10<br /> <br /> NS3<br /> <br /> 5K6K<br /> <br /> k t khoảng -8,6 kcal.mol-1<br /> n -9,6 kcal.mol-1).<br /> Ph}n t ch tương t{c gi a các ch t với các protein<br /> ều nhận th y các ch t gắn tốt trong khoang<br /> gắn, tương t{c với các protein thông qua các việc<br /> <br /> Chuyên Đề Dƣợc<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2