intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu JM và xây dựng ứng dụng minh họa (Đặng Nguyễn Kim Anh vs Đào Anh Tuấn) - 4

Chia sẻ: Le Nhu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:57

44
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sau đó chúng ta phải định nghĩa cấu trúc các thông điệp được trao đổi trong quá trình gọi hàm và nhận kết quả. Ta tuân theo một quy tắc: cấu trúc gói tin request (lời gọi hàm) sẽ có tên trùng với tên hàm, cấu trúc gói tin response sẽ có tên là tên hàm cộng với Response ở cuối.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu JM và xây dựng ứng dụng minh họa (Đặng Nguyễn Kim Anh vs Đào Anh Tuấn) - 4

  1. Java Mobile name="number" type="s:string" /> Dựa vào định nghĩa trên, một đối tượng thuộc lớp Acct có thể được thể hiện như sau: Adam's savings acct 1234-XX SV 10000 Sau đó chúng ta phải định nghĩa cấu trúc các thông điệp được trao đổi trong quá trình gọi hàm và nhận kết quả. Ta tuân theo một quy tắc: cấu trúc gói tin request (lời gọi hàm) sẽ có tên trùng với tên hàm, cấu trúc gói tin response sẽ có tên là tên hàm cộng với Response ở cuối.
  2. Java Mobile type="s:string" /> Trên đây là toàn bộ nội dung phần types. 8.3.2.2. Phần tử message: Bên cạnh việc định nghĩa các kiểu dữ liệu được truyền giữa client và server ta cần phải định nghĩa các thông điệp được truyền đi và hồi đáp. Bởi và các thông điệp không phụ thuộc vào các giao thức tầng dưới nên các thông điệp có thể được định nghĩa dưới dạng HTTP-GET/POST, SOAP hay bất kỳ một protocol nào hỗ trợ Web Service. Chúng ta có thể đặt tên bất kỳ cho thông điệp vì web service không đưa ra một ràng buộc cũng như quy tắc đặt tên nào cả. Các phần tử message có thể chứa nhiều phần tử con "part" (cũng có khi không chứa phần tử con nào). Một phần tử "part" tượng trưng cho một tham số được truyền trong hàm. Một phần tử part phải có một tên và kiểu dữ liệu tương ứng đã được định nghĩa. Đối với ví dụ trên thì phần tử message có dạng như sau: 167
  3. Java Mobile Ở đây ta gập lại cấu trúc GetAccout và GetAccountResponse đã định nghĩa ở phần types. Theo như định nghĩa trên, thông điệp đầu vào GetAccountIn nhận một tham số có kiểu GetAccount và thông điệp đầu ra GetAccountOut trả về một kết quả có kiểu GetAccountResponse; cả hai kiểu này đã được định nghĩa ở phần tử types trước đó. Các message được định nghĩa này sẽ được dùng ở phần sau. 8.3.2.3. Phần tử portType: Ta có thể nói một cách đơn giản như sau: phần tử “types” định nghĩa các kiểu dữ liệu, phần tử “message” định nghĩa tất cả các thông điệp (hay cũng có thể gọi là gói tin) vào/ra nhưng lại chưa thể hiện được “thông điệp nào là của phương thức nào”, vai trò này do portType đảm nhận. Chúng ta có thể nhận thấy, các từ khóa input và output được dùng để chỉ rõ gói tin request và gói tin response. Phần định nghĩa portType trên cũng khá đơn giản, đối với hàm GetAccount ( ) sẽ có hai thông điệp: • Thông điệp input: Lời gọi hàm từ client gửi lên server, có tên GetAccountIn. Nếu đọc ngược lên phần tử message, ta sẽ thấy thông điệp 168
  4. Java Mobile GetAccountIn sẽ có kiểu GetAccount, và kiểu dữ liệu GetAccount được định nghĩa trong phần tử types. • Thông điệp output: Kết quả trả về được gửi từ server đến client, có tên GetAccountOut. Tương tự, phần tử message đã cho chúng ta biết thông điệp GetAccountOut sẽ có kiểu GetAccountResponse và kiểu này đã được định nghĩa trong phần types. 8.3.2.4. Phần tử binding Các phần tử chúng ta đã xem xét qua có trách nhiệm định nghĩa web service một cách trừu tượng: chúng cho biết các phương thức được web service hỗ trợ, các thông tin kèm theo như tham số truyền vào, kết quả trả về của mỗi phương thức. Tuy nhiên, với những thông tin trên chúng ta chưa xác định được sẽ phải dùng công cụ nào để truy xuất đến web service này: ta sẽ dùng SOAP kết hợp với HTTP hay SOAP/HTTPS hay công cụ nào khác? Phần tử binding sẽ định nghĩa cách thức truy cập web service thông qua các protocols bên dưới. Mỗi phần tử binding sẽ mô tả cách thức liên kết một portType vào một protocol nhất định. Nếu web service của chúng ta hỗ trợ nhiêu protocol thì phải tạo cho mỗi protocol một phần tử binding. 169
  5. Java Mobile Đoạn ví dụ trên cho biết web service sử dụng SOAP là protocol trao đổi thông tin và gói tin soap sẽ được vận chuyển bằng HTTP, chúng ta có thể sử dụng nhiều công cụ khác để truy xuất đến các hàm của web service nhưng SOAP hiện nay là thông dụng nhất. Đoạn định nghĩa trên còn chỉ rõ “document/encoding style” được sử dụng là dạng document/literal (còn có một dạng khác khá phổ biến là rpc/encoded; hiện tại j2me chỉ hỗ trợ web service dạng document/literal). 8.3.2.5. Phần tử service: Phần cuối cùng của file WSDL chứa định nghĩa các thông số vật lý cụ thể dùng để truy xuất đến web service. Giá trị location trong phần tử port chỉ rõ vị trí đặt web service. Phần tử “binding” cho biết cách thức ánh xạ các phương thức trong phần tử “portType” thành các gói tin SOAP (hoặc gói tin của các protocols khác) nhưng không cho biết làm thế nào để tạo được một đối tượng portType. Đấy là nhiệm vụ của phần tử port, phần tử port sẽ ánh xạ một phần tử portType sang một địa chỉ URI cụ thể. Node 170
  6. Java Mobile service sẽ gom nhóm các port liên quan đến nhau. Nếu web service có thể được truy xuất đến bởi nhiều protocol thì sẽ có nhiều phần tử port được định nghĩa. Trên đây là toàn bộ nội dung của một file WSDL, có khá nhiều điểm phức tạp. Tuy nhiên, với vai trò là người sử dụng web service cũng như người xây dựng web service đơn thuần chúng ta không cần nắm rõ cấu trúc file này vì đã có các công cụ hỗ trợ. Cả J2ME và Visual .NET đều hỗ trợ công cụ đọc file WSDL để phát sinh các lớp tương ứng phục vụ cho việc truy xuất hàm từ xa, mọi công việc phức tạp bên dưới đã được giấu đi với nhà phát triển ứng dụng. 171
  7. Java Mobile Chương 9: Ứng dụng đăng ký học phần 9.1 Đặc tả chương trình: 9.1.1 Tổng quan: Chương trình hỗ trợ các chức năng đăng ký học phần, xem thời khoá biểu, xem điểm thi… chạy trên môi trường điện thoại di động. Sau khi cài đặt chương trình lên điện thoại và đăng ký dịch vụ truy cập Internet từ điện thoại, người dùng có thể sử dụng hầu hết các tiện ích tương tự hệ thống SMS mà không cần có máy tính kết nối Internet như hiện nay. Ngoài J2ME, chương trình còn sử dụng công nghệ WebService trong kết nối mạng. Vấn đề bảo mật trong chương trình tương đối không cần thiết, chỉ sử dụng trong quá trình gửi password khi đăng nhập nhằm tránh việc đánh cắp password. Chương trình được thực hiện với mục tiêu mô phỏng lập trình trên thiết bị di động bằng J2ME nên chỉ sử dụng cơ sở dữ liệu tự xây dựng. Việc ứng dụng thực tế trên cơ sở dữ liệu chính của hệ thống SMS là hướng mở rộng trong tương lai của chương trình. 9.1.2 Các chức năng chính: Khi người dùng khởi động ứng dụng client, chương trình yêu cầu người dùng đăng nhập với account, password của hệ thống SMS. Nếu đăng nhập không hợp lệ người dùng phải nhập lại account/password để đăng nhập lại. Nếu đăng nhập hợp lệ, người dùng có thể truy cập hệ thống và sử dụng các chức năng sau của chương trình. 9.1.2.1 Xem thời khoá biểu: Người dùng nhập tên và số thứ tự lớp (vd:Lớp TH2001 STT:1) để xem thời khoá biểu của học kỳ hiện tại của lớp tương ứng. 172
  8. Java Mobile 9.1.2.2 Đăng ký học phần: Trong thời gian được đăng ký, người dùng có thể đăng ký các học phần lý thuyết cũng như học phần thực hành mà trường mở trong học kỳ này. 9.1.2.3 Xem phiếu đăng ký: Xem lại các học phần lý thuyết và thực hành mà người dùng đã thực hiện đăng ký. 9.1.2.4 Xem điểm thi: Xem kết quả học tập của sinh viên . 9.1.2.5 Xem thông báo: Xem thông báo của giáo vụ khoa. 173
  9. Java Mobile 9.2 Kiến trúc chương trình: 9.2.1 Mô hình kết nối: HTTP request/ response Gateway .NET Internet GPRS Web Server Store Procedures J2ME / SQL Server JSR172 Client DB Server Hình 9.1 Kiến trúc chương trình ứng dụng Ứng dụng MIDlet chạy trên điện thoại di động đóng vai trò 1 client. Client này sau khi đăng ký sử dụng dịch vụ internet cho điện thoại sẽ có khả năng kết nối đến server. Client được viết bằng J2ME đóng gói thành DKHP.jar và DKHP.jad. Server là chương trình viết bằng .NET chạy trên HTTP server, không có giao diện. Server sẽ trao đổi thông tin với Database server thông qua các Store procedure. Cơ sở dữ liệu xây dựng trên SQL Server. Mô hình hoạt động: 174
  10. Java Mobile • Điện thoại sẽ chủ động kết nối và gửi gói tin đến web server. Gói tin sẽ được gửi dưới dạng sóng GPRS đến trạm điện thoại, trách nhiệm của nhà cung cấp điện thoại sẽ phải chuyển tín hiệu từ dạng sóng GPRS sang dạng tín hiệu truyền trong đường truyền hữu tuyến internet. • Lúc này nhà cung cấp dịch vụ di động sẽ hoạt động như một gateway, làm trung gian liên lạc cho thiết bị di động và web server. • Gói tin được điện thoại di động gửi đến web server là những gói tin HTTP request và ngược lại web server sẽ hồi đáp bằng những gói tin HTTP response. Các gói tin HTTP request và HTTP response này sẽ chứa bên trong các thông điệp SOAP request và SOAP response tương ứng. Các gói tin SOAP chính là trung tâm của kỹ thuật web service, các thông điệp SOAP này sẽ chứa các lời gọi hàm, tham số truyền đi, các tham số trả về… tạo thành mô hình truy xuất hàm từ xa RPC (Remote Procedure Call). • Khi web server nhận được yêu cầu xử lý từ điện thoại (thể hiện qua các lời gọi hàm) sẽ truy xuất và giao tiếp với SQL Server qua các store procedure để thực hiện các xử lý nghiệp vụ của chương trình. Thông tin sau khi được sử lý sẽ được gửi trả cho client thông qua các HTTP response. • Các gói tin HTTP response này sẽ đến nhà cung cấp dịch vụ di động, chuyển thành dạng tín hiệu GPRS và về đến client. Trên đây là mô hình khái quát hoạt động của ứng dụng trong bối cảnh mạng điện thoại di động. Yêu cầu duy nhất của thiết bị phần cứng là điện thoại phải hỗ trợ GPRS và thư viện JSR 172. Thư viện JSR 172 có chức năng tạo các thông điệp SOAP và phân tích nội dung các thông điệp này, nếu không có thư viện này chúng ta không thể tạo các lời gọi hàm cũng như lấy các kết quả trả về từ hồi đáp của server. 175
  11. Java Mobile 9.2.2 Mô hình bảo mật (mã hoá password): Sử dụng thuật toán DES, dùng khoá đối xứng để mã hoá password trong chương trình. Same Private Key Encrypted Session Key Encrypted Data Same Same Session Session Key Key Hình 9.2 Mô hình mã hoá password 176
  12. Java Mobile 9.3 Phân tích - thiết kế: 9.3.1 Mô hình use case: 9.3.1.1 Lược đồ chính: Hình 9.3 Lược đồ use case 9.3.1.2 Danh sách các use case: STT Use case Ý nghĩa 1 Dang nhap Đăng nhập hệ thống 2 Dang ky ly thuyet Đăng ký các học phần lý thuyết 177
  13. Java Mobile 3 Dang ky thuc hanh Đăng ký các học phần thực hành 4 Xem phieu dang ky Xem phiếu đăng ký học phần 5 Xem ket qua hoc tap Xem kết quả học tập của sinh viên 6 Xem thoi khoa bieu Xem thời khoá biểu của lớp học 7 Xem thong bao Xem thông báo của giáo vụ khoa Bảng 9.1 Danh sách các Use Case 9.3.2 Đặc tả một số use case chính: 9.3.2.1 Đăng nhập: Mô tả: Hỗ trợ người dùng đăng nhập vào hệ thống. Tác nhân kích hoạt: người dùng. Luồng sự kiện chính: o Chương trình client yêu cầu người dùng nhập account (MSSV), password. o Người dùng nhập thông tin theo yêu cầu. o Client gửi yêu cầu đến server. o Server phát sinh một số ngẫu nhiên (8 bytes), sau đó mã hoá bằng mật mã (khoá đối xứng mà server và client đã chọn từ trước) bằng thuật toán DES thành session key và gửi về cho client. o Client dùng khoá bí mật giải mã session key này để tạo lại số ngẫu nhiên tương ứng mà server đã tạo. Sau đó, client dùng số ngẫu nhiên vừa tìm được để mã hoá password gửi kèm account đến server. o Server nhận hai giá trị này từ client, truy cập cơ sở dữ liệu để lấy password của account tương ứng. Sau đó, dùng session key mã hoá password trong cơ sở dữ liệu và so sánh kết quả với password đã được mã hoá nhận từ client. Nếu hợp lệ, trả về client giá trị “true”, nếu không, trả về “false”. o Client nhận kết quả từ server. Điều kiện sau: tuỳ theo kết quả trả về từ server, 178
  14. Java Mobile o nếu là “false”, thông báo đăng nhập không hợp lệ, người dùng phải đăng nhập lại để sử dụng chương trình. o nếu là “true”, người dùng đăng nhập hợp lệ, hiển thị menu chức năng chương trình cho người dùng sử dụng. 9.3.2.2 Đăng ký lý thuyết: Mô tả: Cho phép người dùng đăng ký các học phần lý thuyết có mở trong học kỳ này. Tác nhân kích hoạt: ngừơi dùng Luồng sự kiện chính: o Người dùng chọn chức năng đăng ký lý thuyết. o Client gửi yêu cầu đến cho server. o Server lấy danh sách tất cả các học phần có mở trong học kỳ này, có đánh dấu các học phần người dùng đã đăng ký trước đó, trả về cho client. o Client hiển thị danh sách lên cho người dùng, người dùng chọn các môn muốn đăng ký hoặc hiệu chỉnh lại đăng ký cũ. o Người dùng nhấn nút đăng ký, client lấy danh sách các môn mới được đăng ký và các môn vừa được người dùng gỡ bỏ gửi cho server. o Server truy cập cơ sở dữ liệu, xoá các đăng ký thực hành đã đăng ký trong học kỳ này. Sau đó xoá các đăng ký lý thuyết cũ đã được gỡ bỏ và ghi các đăng ký lý thuyết mới. Luồng sự kiện phụ: Sau khi hết use case đăng ký lý thuyết, use case xem phiếu đăng ký lý thuyết sẽ được gọi. Điều kiện trước: Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống. 179
  15. Java Mobile 9.3.2.3 Đăng ký thực hành: Mô tả: Cho phép người dùng đăng ký các học phần thực hành trong học kỳ này Tác nhân kích hoạt: Người dùng. Luồng sự kiện chính: o Người dùng chọn chức năng đăng ký thực hành. o Client gửi yêu cầu lên server. o Server lấy từ cơ sở dữ liệu tất cả các học phần thực hành có mở tương ứng với các học phần lý thuyết mà người dùng đã đăng ký. Các học phần thực hành đã được người dùng đăng ký trước được đánh dấu riêng o Client nhận thông tin từ server, hiển thị danh sách các học phần thực hành để người dùng đăng ký. o Sau khi người dùng nhấn nút đăng ký, client sẽ lấy danh sách các lớp người dùng mới đăng ký và danh sách các lớp người dùng bỏ đăng ký gửi lên server. o Server truy cập cơ sở dữ liệu, thực hiện đăng ký và huỷ đăng ký theo yêu cầu của client. Luồng sự kiện phụ: Sau khi hết use case đăng ký lý thuyết, use case xem phiếu đăng ký lý thuyết sẽ được gọi. Điều kiện trước: Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống. 9.3.2.4 Xem phiếu đăng ký: Mô tả: Cho phép người dùng xem lại danh sách các học phần lý thuyết hay thực hành mà người dùng đã đăng ký trong học kỳ này. Tác nhân kích hoạt: người dùng, hệ thống. Luồng sự kiện chính: 180
  16. Java Mobile o Người dùng chọn một trong hai chức năng xem phiếu đăng ký học phần lý thuyết hay phiếu đăng ký học phần thực hành. o Client gửi yêu cầu lên server. o Server truy cập cơ sở dữ liệu, lấy danh sách các học phần lý thuyết hay thực hành theo yêu cầu client mà người dùng đã đăng ký thành công, trả về cho client. o Client hiển thị kết quả cho người dùng. Điều kiện trước: Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống. 9.3.2.5 Xem kết quả học tập: Mô tả: Cho phép người dùng xem kết quả các học phần người dùng có học và đã có điểm trong một học kỳ cụ thể. Tác nhân kích hoạt: Người dùng. Luồng sự kiện chính: o Người dùng chọn chức năng xem kết quả học tập. o Client yêu cầu người dùng chọn học kỳ, năm học muốn xem điểm thi. o Người dùng nhập thông tin yêu cầu, nhấn nút xem điểm. Client gửi yêu cầu đến server. o Server truy cập cơ sở dữ liệu, lấy danh sách điểm thi các môn học thoả yêu cầu (các học phần trong học kỳ yêu cầu và đã có điểm thi) gửi cho client. o Client hiển thị kết quả cho người dùng. Điều kiện trước: Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống. 9.3.2.6 Xem thời khoá biểu: Mô tả: Cho phép người dùng xem thời khoá biểu các học phần của lớp trong học kỳ hiện tại. Tác nhân kích hoạt: Người dùng. 181
  17. Java Mobile Luồng sự kiện chính: o Người dùng chọn chức năng xem thời khoá biểu. o Client yêu cầu người dùng nhập thông tin lớp học muốn xem thời khoá biểu (tên lớp, số thứ tự lớp). o Người dùng nhập thông tin theo yêu cầu và nhấn nút xem thời khoá biểu lý thuyết hoặc thời khoá biểu thực hành. o Client gửi yêu cầu lên server. o Server truy cập cơ sở dữ liệu, lấy danh sách thông tin các học phần lý thuyết hoặc học phần thực hành có mở trong học kỳ này theo yêu cầu, gửi trả về cho client. o Client hiển thị kết quả trả về cho người dùng. 9.3.2.7 Xem thông báo: Mô tả: Hỗ trợ người dùng xem các thông báo của giáo vụ khoa. Tác nhân kích hoạt: Người dùng. Luồng sự kiện chính: o Người dùng chọn chức năng xem thông báo. o Client gửi yêu cầu lên server. o Server truy cập cơ sở dữ liệu, lấy tiêu đề của 10 thông báo gần đây nhất, sắp xếp theo thời gian giảm dần, gửi về cho client. o Client hiển thị các tiêu đề thông báo này cho người dùng. Luồng sự kiện phụ: o Nếu người dùng chọn một trong các tiêu đề và nhấn nút xem thông báo. Client sẽ gửi yêu cầu đến server. o Server truy cập cơ sở dữ liệu để lấy nội dung thông báo, trả về cho client. Client hiển thị nội dung này lên màn hình cho người dùng. 182
  18. Java Mobile 9.4 Thiết kế mô hình dữ liệu: 9.4.1 Mô hình thực thể kết hợp: Hình 9.4 Mô hình thực thể kết hợp ER 9.4.2 Các bảng dữ liệu: ChuyenNganh: MaChuyenNganh, TenChuyenNganh SV: MaSV, TenSV, NgaySinh, DiaChi, ChuyenNganh, password MonHoc: MaMH, TenMonHoc, SoTCLT, SoTCTH 183
  19. Java Mobile GV: MaGV, TenGV, DiaChi Lop: MaLop, TenLop, STT Lop_MonLT: MaLopLT, MaLop, STT, MaMH, HK, NamHoc, SiSo, SiSoMax, MaGV, Phong, Thu, Tiet Lop_MonTH: MaLopTH, MaLopLT, STT, SiSo, SiSoMax, Phong, Thu, Tiet PhanCongTH: MaGV, MaLopTH DangKyLT: MaSV, MaLopLT, DiemLT, DiemTH, DiemTC DangKyTH: MaSV, MaLopTH ThongBao: MaThongBao, NgayTB, TieuDe, NoiDung 9.4.3 Chi tiết các bảng dữ liệu: 9.4.3.1 ChuyenNganh: Các chuyên ngành của khoa Tên field Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Ghi chú MaChuyenNganh nvarchar(4) Mã chuyên ngành Khóa chính TenChuyenNganh nvarchar(100) Tên chuyên ngành Bảng 9.2 Table ChuyenNganh 9.4.3.2 SV: Lưu trữ thông tin của sinh viên Tên field Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Ghi chú MaSV nvarchar(10) Mã số sinh viên Khóa chính TenSV nvarchar(60) Tên sinh viên NgaySinh datetime Ngày sinh của sinh viên DiaChi nvarchar(100) Địa chỉ của sinh viên ChuyenNganh nvarchar(4) Mã chuyên ngành Khoá ngoại password nvarchar(25) Mật mã account của sinh viên Bảng 9.3 Table SV 184
  20. Java Mobile 9.4.3.3 MonHoc: Lưu trữ thông tin môn học Ghi chú Tên field Kiểu dữ liệu Ý nghĩa MaMH nvarchar(5) Mã môn học Khoá chính TenMH nvarchar(30) Tên môn học SoTCLT int Số tín chỉ lý thuyết SoTCTH int Số tín chỉ thực hành Bảng 9.4 Table MonHoc 9.4.3.4 GV: Lưu trữ thông tin giáo viên Tên field Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Ghi chú MaGV int Mã giáo viên Khoá chính TenGV nvarchar(60) Tên giáo viên DiaChi nvarchar(100) Địa chỉ liên lạc của giáo viên Bảng 9.5 Table GV 9.4.3.5 Lop: Lưu thông tin lớp Tên field Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Ghi chú MaLop nvarchar(12) Mã lớp Khoá chính TenLop nvarchar(10) Tên lớp (niên khoá tương ứng) STT int Số thứ tự lớp (cùng niên khoá) Bảng 9.6 Table Lop 9.4.3.6 Lop_MonLT: Lưu thông tin các học phần lý thuyết được mở trong mỗi học kỳ Tên field Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Ghi chú MaLopLT int Mã học phần Khoá chính 185
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2