intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu kết quả điều trị tấn công ở bệnh nhân viêm cầu thận lupus có sử dụng mycophenolate mofetil tại Trung tâm Dị ứng - Miễn dịch Lâm sàng, Bệnh viện Bạch Mai

Chia sẻ: Nguyễn Tấn Dũng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

51
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mycophenolate mofetil là một thuốc ức chế miễn dịch được khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân viêm cầu thận lupus, tuy nhiên tại Việt Nam chưa có nghiên cứu đánh giá hiệu quả điều trị mycophenolate mofetil ở bệnh nhân viêm cầu thận lupus, do đó chúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm đánh giá hiệu quả điều trị mycophenolate mofetil ở bệnh nhân viêm cầu thận lupus trên đối tượng người Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu kết quả điều trị tấn công ở bệnh nhân viêm cầu thận lupus có sử dụng mycophenolate mofetil tại Trung tâm Dị ứng - Miễn dịch Lâm sàng, Bệnh viện Bạch Mai

T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2019<br /> <br /> NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TẤN CÔNG Ở BỆNH NHÂN<br /> VIÊM CẦU THẬN LUPUS CÓ SỬ DỤNG<br /> MYCOPHENOLATE MOFETIL TẠI TRUNG TÂM DỊ ỨNG -<br /> MIỄN DỊCH LÂM SÀNG, BỆNH VIỆN BẠCH MAI<br /> Bùi Văn Khánh1; Nguyễn Văn Đoàn1; Nguyễn Đặng Dũng2<br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn đề: mycophenolate mofetil là một thuốc ức chế miễn dịch được khuyến cáo sử dụng<br /> cho bệnh nhân viêm cầu thận lupus, tuy nhiên tại Việt Nam chưa có nghiên cứu đánh giá hiệu<br /> quả điều trị mycophenolate mofetil ở bệnh nhân viêm cầu thận lupus, do đó chúng tôi tiến hành<br /> nghiên cứu này nhằm đánh giá hiệu quả điều trị mycophenolate mofetil ở bệnh nhân viêm cầu<br /> thận lupus trên đối tượng người Việt Nam. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu tiến cứu, với<br /> các chỉ tiêu lâm sàng và xét nghiệm thu thập trên 56 bệnh nhân viêm cầu thận lupus trước và<br /> sau điều trị mycophenolate mofetil tại Trung tâm Dị ứng - Miễn dịch Lâm sàng, Bệnh viện Bạch<br /> Mai từ tháng 8 - 2015 đến 6 - 2018. Kết quả: 91,1% nữ, tuổi hay gặp nhất < 40 chiếm 89,2%.<br /> Biểu hiện lâm sàng hay gặp là ban đỏ (41,1%), viêm khớp (60,7%), điểm hoạt động của bệnh<br /> SLEDAI trung bình 20,7 ± 6,2, tỷ lệ giảm bổ thể C3 và C4 lần lượt 90,6% và 69,8%. Giá trị<br /> trung bình protein niệu 24 giờ 4,14 ± 4,36 g/24 giờ; 92,6% bệnh nhân dương tính với ANA và<br /> 75,5% bệnh nhân dương tính với Ds-ADN. Sau 6 tháng điều trị bằng mycophenolate mofetil,<br /> 89,5% bệnh nhân đáp ứng, trong đó đáp ứng hoàn toàn 57,9%, đáp ứng một phần 31,6% và<br /> 10,2% bệnh nhân không đáp ứng điều trị. Kết luận: bệnh nhân viêm cầu thận lupus có biểu hiện<br /> lâm sàng đa dạng, không chỉ có tổn thương thận đơn thuần. Kết quả điều trị tấn công có sử<br /> dụng mycophenolate mofetil cho tỷ lệ đáp ứng điều trị cao.<br /> * Từ khóa: Viêm cầu thận lupus; Mycophenolate mofetil; Điều trị tấn công.<br /> <br /> Evaluation of the Effect of Mycophenolate Mofetil on Lupus<br /> Nephritis Patients at Center of Allergy and Clinical Immunology,<br /> Bachmai Hospital<br /> Summary<br /> Introduction: The recent recommendations for management of lupus nephritis by mycophenolate<br /> mofetil, but no study has evaluated the effectiveness of mycophenolate mofetil in treatment of<br /> lupus nephritis in Vietnam. Here, we asessesed the renal response to mycophenolate mofetil in<br /> induction therapies in Vietnamese patients with lupus neprhtis. Methods: This study is a retrospective<br /> analysis clinical manifestations and laboratory test were collected before and after treatment by<br /> mycophenolate mofetil and analysed by SPSS 20.0 program. Results: Of the 56 patients with<br /> lupus nephritis, 91.1% female, the age group most affected was under 40 years old (89.2%),<br /> <br /> 1. Bệnh viện Bạch Mai<br /> 2. Học viện Quân y<br /> Người phản hồi: Nguyễn Đặng Dũng (dzdungmd@yahoo.com)<br /> Ngày nhận bài: 12/11/2018; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 16/01/2019<br /> Ngày bài báo được đăng: 01/03/2019<br /> <br /> 49<br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2019<br /> <br /> the main of manifestations were skin malar rash (41.1%), arthritis (60.7%), hematological<br /> disorders (66.7%), oral ulcer (25%), the mean of SLEDAI 20.7 ± 6.2, the mean of urine protein<br /> 24h were 4.14 ± 4.36 g/24 hours; 96.2% ANA positive; 75.5% Ds-DNA positive. After 6 months<br /> of treatment, the remission rate was 89.5%, with 57.9% complete response, 31.6% partial<br /> response, and 10.2% of patients did not respond to treatment. Conclussion: Based on the<br /> results of this study, we observed that patients with lupus nephritis treated with mycophenolate<br /> mofetil had a high remission rates.<br /> * Keywords: Lupus nephritis; Mycophenolate mofetil; Remission rates.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ chưa có nghiên cứu nào đánh giá hiệu<br /> Lupus ban đỏ hệ thống (systemic lupus quả của MMF trong điều trị tấn công BN<br /> erythematosus - SLE) là một bệnh tự miễn VCT lupus. Vì vậy, chúng tôi tiến hành đề<br /> có đặc trưng bởi thương phức tạp nhiều tài này nhằm:<br /> hệ thống cơ quan trong cơ thể, do cơ thể - Khảo sát đặc điểm lâm sàng và xét<br /> sản xuất ra tự kháng thể [8]. Hiện không nghiệm của BN VCT lupus.<br /> có tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán bệnh - Đánh giá kết quả điều trị tấn công ở<br /> lupus ban đỏ hệ thống. Bộ tiêu chuẩn BN VCT lupus có sử dụng MMF sau 3 và<br /> chẩn đoán lupus ban đỏ hệ thống được 6 tháng điều trị.<br /> Hội Khớp học Mỹ (American Rheumotism<br /> ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP<br /> Association - ARA) đề xuất lần đầu tiên<br /> NGHIÊN CỨU<br /> năm 1971, tiêu chuẩn này được cập nhật<br /> hai lần sau đó vào năm 1982 và 1997 [8]. 1. Đối tượng nghiên cứu.<br /> Tổn thương thận lupus hiện là yếu tố tiên 56 BN được chẩn đoán VCT lupus tại<br /> lượng bất lợi tới tình trạng nặng, cũng Trung tâm Dị ứng - Miễn dịch Lâm sàng,<br /> như tỷ lệ tử vong của bệnh nhân (BN). Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 6 - 2015<br /> Điều trị viêm cầu thận (VCT) lupus đến 12 - 2017 theo tiêu chuẩn của Hội Khớp<br /> học Mỹ (1997) [9]:<br /> luôn được các nhà nghiên cứu trên thế<br /> giới quan tâm và đã có nhiều thử nghiệm - BN được chẩn đoán lupus theo Hội<br /> lâm sàng ngẫu nhiên phân loại và đánh Khớp học Mỹ (1997).<br /> giá vai trò của thuốc ức chế miễn dịch - Protein niệu > 0,5 g/24 giờ hoặc > 3+<br /> trong điều trị VCT lupus. Hiện nay trên thế hoặc có trụ tế bào trong nước tiểu (trụ<br /> giới cũng như Việt Nam đã có hướng dẫn hồng cầu, trụ bạch cầu hoặc trụ phối hợp).<br /> điều trị VCT lupus có sử dụng thuốc ức - Hồng cầu niệu > 5 hồng cầu/vi trường,<br /> chế miễn dịch [1, 9]. loại trừ các nguyên nhân khác như sỏi<br /> Mycophenolate mofetil (MMF) là thuốc thận, nhiểm khuẩn đường tiết niệu.<br /> ức chế miễn dịch mới có khả năng ức chế Phân loại mô bệnh học theo phân loại<br /> biệt hoá cả lympho bào T và B. Khoảng của Hội Thận học/Hội Bệnh thận Quốc tế<br /> một thập kỷ trở lại đây, MMF được chấp 2003 (ISN/RPS).<br /> thuận chỉ định an toàn và hiệu quả trong BN điều trị tấn công bằng MMF khi<br /> điều trị BN VCT lupus trên thế giới, cũng được chẩn đoán VCT lupus trên lâm sàng,<br /> như tại Việt Nam [1, 9, 10]. Ở Việt Nam xét nghiệm hoặc có hình ảnh mô bệnh học<br /> <br /> 50<br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2019<br /> <br /> phân loại nhóm III, IV, hoặc V theo hướng 2. Phương pháp nghiên cứu.<br /> dẫn của Hội Khớp học Mỹ, hướng dẫn Nghiên cứu mô tả cắt ngang.<br /> điều trị viêm cầu thận lupus của Bộ Y tế<br /> Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS<br /> Việt Nam [1, 9].<br /> 20.0.<br /> * Phác đồ điều trị BN VCT lupus có sử<br /> dụng MMF: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ<br /> BÀN LUẬN<br /> - Methylprednisolone (solumedrol) liều<br /> 1. Đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm<br /> 500 mg/ngày trong 3 ngày, sau giảm liều<br /> BN VCT lupus (n = 56).<br /> 2 mg/kg/ngày, tiếp tục giảm liều 4 mg/1<br /> tuần cho tới liều 8 mg/ngày. * Đặc điểm lâm sàng BN trước nghiên<br /> cứu:<br /> - Hydroxycloroquine (HCQ) viên 200 mg<br /> - Đặc điểm về tuổi và giới:<br /> x 1 viên/ngày.<br /> 12,5% BN < 20 tuổi; 76,7% BN nhóm<br /> - MMF viên 500 mg x 4 viên/ngày.<br /> 20 - 39 tuổi: ≥ 40 tuổi: 10,8% BN. Trong<br /> - Losartan (cozzar) viên 50 mg x nhóm nghiên cứu, tuổi trung bình của BN<br /> 1 viên/ngày. 30,21 ± 10,68. Nhóm tuổi hay gặp nhất<br /> - Bổ sung albumine, thuốc hạ áp, lợi tiểu của BN lupus ban đỏ hệ thống ở độ tuổi<br /> nếu có chỉ định. sinh đẻ, hiện tượng này được giải thích<br /> do nhiều yếu tố, tuy nhiên yếu tố có vai<br /> * Đánh giá mức độ đáp ứng điều trị<br /> trò chính là thay đổi hormon estrogen và<br /> sau 3 và 6 tháng điều trị MMF:<br /> prolactin trong giai đoạn dậy thì và sinh<br /> - Đáp ứng hoàn toàn khi thỏa mãn cả đẻ [11], tương tự như một số nghiên cứu<br /> 3 điều kiện sau: tại Việt Nam và trên thế giới [2, 12, 13].<br /> + Protein niệu 24 giờ tại tháng thứ 3 và Tỷ lệ nam:nữ trong nghiên cứu của<br /> 6 ≤ 0,5 g/24 giờ. chúng tôi là 1:10,2. Giới và đặc biệt là<br /> + Albumin máu > 30 g/l. hormon giới tính giữ vai trò quan trọng<br /> + Mức lọc cầu thận (MLCT) > 60 ml/phút. cho việc hình thành và phát triển các hệ<br /> thống cơ quan trong suốt cuộc đời. Ảnh<br /> - Đáp ứng một phần khi thoả mãn cả hưởng của hormon giới tính tới hệ miễn<br /> 3 điều kiện sau: dịch rất sâu sắc và lâu dài, do chúng kiểm<br /> + Protein niệu 24 giờ tại tháng thứ 3 và soát tăng trưởng và biệt hoá nhiều tế bào<br /> 6 cải thiện > 50% so với protein niệu 24 giờ có thẩm quyền miễn dịch, việc kiểm soát<br /> khi vào viện. này có sai sót dù là mức độ phân tử cũng<br /> + Protein niệu 24 giờ sau 3 và 6 tháng đủ gây ra tình trạng bệnh lý [11]. Tỷ lệ<br /> nam:nữ trong nghiên cứu của chúng tôi<br /> điều trị < 3,5 g/24 giờ.<br /> tương đồng với các nghiên cứu trước đó<br /> + MLCT tại tháng thứ 3 và 6 ổn định ± tại Việt Nam như Man Thị Thu Hương và<br /> 25% hoặc cải thiện. CS [3] nghiên cứu trên 100 BN lupus<br /> - Không đáp ứng: số BN còn lại không nặng có tổn thương thận cho kết quả tỷ lệ<br /> thỏa mãn 2 điều kiện trên. nam:nữ là 1:8. Nghiên cứu của chúng tôi<br /> <br /> 51<br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2019<br /> <br /> cũng cho kết quả tương tự với một số tác viêm thanh mạc, ban đỏ cánh bướm, loét<br /> giả nước ngoài: Muhammad và CS [13] miệng, nhạy cảm với ánh sáng, tổn thương<br /> cho kết quả tỷ lệ nam:nữ là 1:10,3. thần kinh và ban hình đĩa chiếm tỷ lệ thấp<br /> - Mức độ hoạt động của BN VCT lupus: nhất.<br /> Nghiên cứu của chúng tôi đánh giá - Về đặc điểm xét nghiệm: 96,2% BN<br /> mức độ hoạt động của bệnh dựa trên dương tính với kháng thể kháng nhân;<br /> thang điểm SLEDAI, SLEDAI trung bình 75,5% BN dương tính với kháng thể<br /> kháng chuỗi kép; 66,7% BN có rối loạn về<br /> 20,07 ± 6,2 điểm. Phạm Huy Thông và<br /> huyết học.<br /> CS [4] nghiên cứu trên 30 BN lupus có<br /> tổn thương thận thấy SLEDAI trung bình Kết quả nghiên cứu này so với các tác<br /> 18,15 ± 3,44 điểm, khá tương đồng với giả khác trong và ngoài nước có sự khác<br /> nhau, tuy nhiên giống nhau về đặc điểm<br /> kết quả của chúng tôi.<br /> hay gặp như viêm khớp, ban đỏ cánh<br /> Bảng 1: Đặc điểm tiêu chuẩn chẩn đoán bướm mặt, rối loạn huyết học, dương tính<br /> lupus theo ACR (1997) trước điều trị. với ANA, Ds-AND. Kết quả nghiên cứu<br /> này giúp hiểu rõ hơn về tính đa dạng,<br /> Số Tỷ lệ<br /> Triệu chứng<br /> BN % cũng như mức độ phức tạp về biểu hiện<br /> bệnh của BN lupus ban đỏ hệ thống nói<br /> Ban đỏ hình cánh bướm (n = 56) 23 41,1<br /> chung và BN VCT lupus nói riêng.<br /> Ban hình đĩa (n = 56) 1 1,8<br /> Bảng 2: Đặc điểm xét nghiệm BN trước<br /> Nhạy cảm ánh sáng (n = 56) 5 8,9<br /> nghiên cứu.<br /> Loét miệng (n = 56) 14 25<br /> Biến số BN X ± SD, %<br /> Viêm khớp (n = 56) 34 60,7<br /> Hemoglobin < 120 g/l 54 77,8<br /> Viêm thanh mạc (n = 30) 13 43,3 Tiểu cầu< 100 G/l 54 18,5<br /> Tổn thương thận (n = 56) 56 100 Ure > 7,4 mmol/l 55 58,2<br /> Rối loạn thần kinh (n = 56) 4 7,2 Creatinin > 90 µmol/l 54 44,4<br /> <br /> Rối loạn huyết học (n = 54) 36 66,7 MLCT < 60 ml/phút 54 40,7<br /> Albumin < 30 (g/l) 53 66<br /> ANA (n = 53) 51 96,2<br /> <br /> Kháng thể kháng ds-ADN (n = 53) 40 75,5 C3 < 0,9 g/l 53 90,6<br /> C4 < 0,1 g/l 53 69,8<br /> Mỗi BN khi khởi phát bệnh lại có biểu Protein niệu 24 giờ 4,14 ±<br /> 56<br /> hiện lâm sàng và xét nghiệm khác nhau, (g/24 giờ) 4,36<br /> do đó chúng tôi tổng hợp biểu hiện lâm Hồng cầu niệu 93,70 ±<br /> 51<br /> sàng và xét nghiệm theo tiêu chuẩn chẩn (tế bào/ul) 80,14<br /> <br /> đoán của ACR 1997. Đỗ Thị Liệu [6] nghiên cứu 89 BN chẩn<br /> - Về đặc điểm lâm sàng: 100% BN có đoán VCT lupus tại Bệnh viện Bạch Mai<br /> tổn thương thận, đứng thứ hai là rối loạn từ 1992 - 1998 cho kết quả 49,4% BN suy<br /> huyết học, tiếp theo là tổn thương khớp, thận cấp. Một số tác giả nước ngoài cũng<br /> 52<br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2019<br /> <br /> cho thấy chức năng thận giảm ở BN VCT Chúng tôi áp dụng phương pháp định<br /> lupus tại thời điểm nghiên cứu [13, 14]. lượng protein niệu 24 giờ để đánh giá<br /> Nghiên cứu của chúng tôi, giảm C3: mức độ tổn thương và đáp ứng điều trị.<br /> 90,6%, và C4 là 69,8%. Trần Văn Vũ và Protein niệu trung bình 4,03 ± 4,67 g/24<br /> CS [7] nghiên cứu 170 BN VCT lupus giờ, 89,6% BN có hồng cầu niệu, tương<br /> thấy 98,82% BN giảm C3 và 88,24% BN đương với nghiên cứu của Trần Văn Vũ<br /> giảm C4. và các tác giả khác [7].<br /> Bảng 3: So sánh đặc điểm lâm sàng theo tiêu chuẩn chẩn đoán lupus của ACR<br /> (1997) [8] giữa nghiên cứu này và các nghiên cứu khác.<br /> Chúng tôi Đỗ Thị Liệu [5], John G. Hanly Nashwa Ahmed<br /> Đặc điểm (n = 56), % (n = 46), % và CS [14], và CS [15]<br /> (n = 566), % (n = 41), %<br /> Ban đỏ cánh bướm 40 60,7 35,7 46,3<br /> Ban dạng đĩa 1,8 0 8,5 29,3<br /> Tăng nhạy cảm với ánh sáng 14,5 10,9 24,7 24,4<br /> Loét niêm mạc 22,5 17,3 31,5 29,3<br /> Viêm khớp 65,5 71,7 67,1 82,9<br /> Viêm thanh mạc 12,7 41,3 31,6 14,6<br /> Tổn thương thận 100 100 96,6 100<br /> Tổn thương thần kinh 5,5 6,5 6,9 26,8<br /> Rối loạn huyết học 69,8 80,4 64,7 58,5<br /> Dương tính ANA 100 100 92,9 26,8<br /> Dương tính Ds-ADN 80,4 84,8 Không đánh giá 53,7<br /> <br /> 2. Kết quả điều trị tấn công ở BN VCT lupus có sử dụng MMF.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Biểu đồ 1: Tỷ lệ BN đáp ứng sau điều trị sau 3 và 6 tháng.<br /> <br /> 53<br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2019<br /> <br /> Sau điều trị 3 tháng, 42 BN tuân thủ điều trị với tỷ lệ đáp ứng 83,3%, trong đó đáp<br /> ứng điều trị hoàn toàn 40,5% và đáp ứng điều trị một phần 42,9%, chỉ còn 16,6% BN<br /> không đáp ứng điều trị.<br /> Sau điều trị 6 tháng, 38 BN tuân thủ điều trị với tỷ lệ đáp ứng điều trị, trong đó đáp<br /> ứng điều trị hoàn toàn tăng lên 57,9% và đáp ứng điều trị một phần 31,6%, chỉ còn<br /> 10,5% BN không đáp ứng điều trị.<br /> Bảng 4: So sánh hiệu quả điều trị VCT lupus bằng MMF sau 6 tháng.<br /> Đáp ứng điều Đáp ứng điều Tổng đáp Không đáp<br /> Nghiên cứu và tác giả<br /> trị hoàn toàn trị một phần ứng điều trị ứng điều trị<br /> <br /> Nghiên cứu của chúng tôi (n = 56; %) 57,9 31,6 89,5 10,5<br /> <br /> Tak Mao Chan và CS (n = 21; %) 81 14 95 5<br /> <br /> Lu F và CS (n = 213; %) 34,3 48,4 82,6 17,4<br /> <br /> Ellen M. Ginzler và CS (n = 56; %) 37,5 28,6 66,1 33,9<br /> <br /> Hae-Rim Kim và CS (n = 51; %) 52,9 25,5 88,4 21,6<br /> <br /> Kết quả nghiên cứu tương đương với Chan và CS, Kim và CS, cũng như Lu F và<br /> CS, nhưng cao hơn nhiều so với nghiên cứu của Ellen M Ginzler và CS. Sự khác biệt<br /> này có thể do khác nhau về chủng tộc của BN nghiên cứu. BN của chúng tôi và của<br /> Chan, Kim, Lu F đều là người châu Á (100%), còn của Ellen M. Ginzler là người da màu<br /> (61%), da trắng (17%), người châu Á chỉ chiếm 14%. Hiệu quả điều trị bằng MMF đối với<br /> người Á có hiệu quả hơn người Mỹ gốc Phi.<br /> <br /> KẾT LUẬN 2. Phạm Huy Thông. Bước đầu nghiên cứu<br /> sự thay đổi một số yếu tố miễn dịch dịch thể ở<br /> Qua nghiên cứu 56 BN VCT lupus, BN lupus ban đỏ hệ thống có tổn thương thận<br /> chúng tôi thấy: trước và sau điều trị methylprednisolone<br /> - Bệnh nhân VCT lupus có biểu hiện đường tĩnh mạch liều cao. Tạp chí Y học<br /> lâm sàng tổn thương đa dạng, không chỉ Thực hành. 2011, 10 (788), tr.80-82.<br /> có tổn thương thận. 3. Man Thị Thu Hương, Đặng Thị Việt Hà,<br /> Đỗ Gia Tuyển và CS. Khảo sát sự thay đổi<br /> - Bệnh nhân VCT lupus được điều trị<br /> một số xét nghiệm miễn dịch ở BN lupus đợt<br /> tấn công bằng mycophenolate mofetil có<br /> cấp nặng có tổn thương thận sau lọc huyết<br /> hiệu quả cao. tương. Tạp chí Y học Thực hành. 2017, số 2.<br /> 4. Phạm Huy Thông, Phan Quang Đoàn.<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> Đánh giá hiệu quả điều trị lupus ban đỏ hệ<br /> 1. Nguyễn Thị Xuyên, Nguyễn Quốc Anh, thống có đợt cấp tổn thương thận bằng<br /> Đinh Thị Kim Dung và CS. Hướng dẫn chẩn methylprednisolone đường tĩnh mạch liều cao.<br /> đoán và điều trị một số bệnh về thận - tiết niệu. Tạp chí Y học Thực hành. 2012, 3 (813),<br /> Viêm thận lupus. Bộ Y tế. 2015, tr.32-36. tr.83-85.<br /> <br /> 54<br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2019<br /> <br /> 4. Đỗ Thị Liệu. Nghiên cứu đặc điểm lâm mycophenolate mofetil in lupus nephritis.<br /> sàng, cận lâm sàng của viêm cầu thận lupus Arthritis Research & Therapy. 2006, 8, R182.<br /> type IV. Tạp chí Nghiên cứu Y học. 2005, 34 10. Robert G. Lahita. Gender and Age in<br /> (2), tr.39-44. lupus. Systemic Lupus Erythematosus. 5th Ed.<br /> 5. Đỗ Thị Liệu. Nhận xét tình hình suy thận Elsevier. 2011, chap 23, pp.405-423.<br /> cấp ở BN viêm cầu thận lupus điều trị tại khoa 11. Hamid Nasri, Ali Ahmadi, Azar<br /> thận Bệnh viện Bạch Mai 1992 - 1998. Tạp<br /> Baradaran et al. Clinicopathological correlations<br /> chí Nghiên cứu Y học. 2005, số 1, tr.63-68.<br /> in lupus nephritis; a single center experience.<br /> 6. Trần Văn Vũ, Trần Thị Bích Hương, J Nephropathol. 2014, 3 (3), pp.115-120.<br /> Đặng Văn Phước. Đặc điểm lâm sàng, sinh<br /> 12. Muhammad Nazmul Baqui, Shabnam<br /> hoá và miễn dịch trong viêm cầu thận lupus.<br /> Akhter, Enamul Kabir et al. A clinicopathological<br /> Y học TP. Hồ Chí Minh. 2008, 4 (12), tr.236-240.<br /> study on lupus nephritis; experience of 34 cases<br /> 7. Jinoos Yazdany, Maria Dall’Era.<br /> from Bangladesh. J Nephropharmacol. 2015,<br /> Definition and classification of lupus and lupus<br /> 5 (1), pp.19-23.<br /> related disorders. Dubois’ Lupus Erythematosus<br /> and Related Syndromes. 8th Ed. Elsevier. 13. John G. Hanly, Aidan G. O’Keeffe,<br /> 2013, chap 1, pp.1-7. Li Su et al. The frequency and outcome of<br /> lupus nephritis: Results from an international<br /> 8. Bevra H. Hahn, Maureen A. McMahon,<br /> inception cohort study. Rheumatology. 2016, 55,<br /> Alan Wilkinson et al. American College of<br /> Rheumotology Guidelines for screening, pp.252 262.<br /> treatment, and management of lupus nephritis. 14. Nashwa Ahmed, Mazin Shigidi, Al Nour<br /> Arthritis Care and Research. 2012, 64, Al Agib et al. Clinical features and antinuclear<br /> pp.797-808. antibodies profile among adults with systemic<br /> 9. R Andrew Moore, Sheena Derry. lupus erythematosus and lupus nephritis:<br /> Systematic review and meta-analysis of A cross-sectional study. Pan African Medical<br /> randomised trials and cohort studies of Journal. 2017, 27, p.114.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 55<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2