intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu khả năng kháng vi khuẩn Xanthomonas oryzae gây bệnh bạc lá lúa của chế phẩm nano đồng-bạc/Chitosan Oligosaccharide

Chia sẻ: Kethamoi5 Kethamoi5 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

55
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong nghiên cứu này, oligosacaride đồng-bạc / chitosan đã được đánh giá chống lại Xanthomonas oryzae gây ra bệnh bạc lá của đồng-bạc/chitosan oligosacarit trong điều kiện cả in vitro và in vivo. Trong điều kiện in vitro, kết quả cho thấy oligosacaride đồng-bạc/chitosan thể hiện sự ức chế mạnh đối với việc sản xuất khuẩn lạc của X. oryzae ở 50, 70 và 100 ppm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu khả năng kháng vi khuẩn Xanthomonas oryzae gây bệnh bạc lá lúa của chế phẩm nano đồng-bạc/Chitosan Oligosaccharide

  1. Kết quả nghiên cứu khoa học BVTV - Sè 4/2018 TÀI LIỆU THAM KHẢO Sci. Belgrade, 61 (2): 329 - 336. 6. Kakde A.M., K.G. Patel, S. Tayade, 2014. IOSR 1. Arai T., 1996. Japanese Journal of Applied Jour. of Agriculture and Veterinary Science, Vol. 7(1): Entomology and Zoology, 40 (1): 25 - 34 (In Japanese, 40-43. Summary in English). 7. Nguyễn Văn Liêm, 2005. Báo cáo Khoa học Hội 2. Birch, L.C., 1948. Journal of animal ecology, nghị Côn trùng học toàn quốc lần thứ 5, H N i, ng y 17: 15-26. 11 - th ng năm H i Côn trùng học Vi t 3. CABI, 2005. Crop Protection Compendium. Nam Nxb Nông nghi p, H N i 4. El-Aw M.A., Kh.A.A. Draz, H.H. Karam, A.A.A. 8. Polat F., S. Ulgenturk, M.B. Kaydan, 2007. Khalafallah, 2016. Inter. Jour. of Research Studies in Proceed. of the XI Inter. Symp. on scale insect studies. Bioscience. Vol.4(5):16-25. Oeiras, Portugal, 24-27 September 2007: 177-184. 5. Goldasteh S., A.A. Talebi, Y. Fathipour, H. Ostovan, A. Zamani, R.V. Shoushtari, 2009. Arch. Biol. Phản biện: TS. Nguyễn Thị Thanh Hiền NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG KHÁNG VI KHUẨN Xanthomonas oryzae GÂY BỆNH BẠC LÁ LÖA CỦA CHẾ PHẨM NANO ĐỒNG-BẠC/CHITOSAN OLIGOSACCHARIDE Study of Inhibition Effect of Copper-Silver/Chitosan Oligosaccharide Against Bacterial Leaf Blight of Rice Disease Caused by Xanthomonas oryzae Nguyễn Thị Thu Thủy và Nguyễn Tiến Long Khoa Nông học, Đại học Nông lâm, Đại Học Huế Ngày nhận bài: 20.07.2018 Ngày chấp nhận: 27.07.2018 Abstract In this study, the copper-silver/chitosan oligosaccharide was evaluated against Xanthomonas oryzae causing blight of rice of copper-silver/chitosan oligosaccharide under condition both in vitro and in vivo. In vitro condition, the results showed that the copper-silver/chitosan oligosaccharide exhibited strong inhibition on colonies production of X. oryzae at 50, 70 and 100 ppm. In nethouse conditions, copper-silver/chitosan oligosaccharide were sprayed in concentrations 0, 30, 50, 70, and 100 ppm on rice seedling leaves at 1 day after artificial inoculation with bacterial suspension. Damaged leaf area (%) indicated that the application of 70 ppm and 100 ppm copper-silver/chitosan oligosaccharide was highly efficient, respectively compared to the untreated plants of 49,83%. In the field, the result showed that copper-silver/chitosan oligosacchride reduced the severity of bacterial blight disease, and it increased the theorical yields and actual yields of rice. Keywords: Copper-silver/chitosan oligosaccharide, Nanoparticles, Bacterial blight, Xanthomonas oryzae 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Xanthomonas oryzae gây ra l m t trong những b nh gây h i ch nh v ng y c ng trở nên nghiêm L a g o l lương th c quan trọng trong bữa trọng ối với n n sản xuất l a g o trên thế giới, ăn h ng ng y c a h ng tỷ người trên tr i ất ặc bi t ở m t số nước Châu Á như Nh t Bản, Khoảng % dân số thế giới, % người dân ở Ấn Đ , Phillipines v Vi t Nam Nino-Liu Do v Vi t Nam lấy l a g o l m ngu n lương th c cs, 6 Đ giảm thi u thi t h i c a b nh, ch nh Vì v y, cây l a l cây lương th c ch nh người ta s dụng c c bi n ph p ph ng tr t ng trong mục tiêu ph t tri n nông nghi p ảm h p như p dụng c c bi n ph p canh t c th ch bảo an ninh lương th c c a nhi u quốc gia trên h p, p dụng chế b n phân h p lý, v sinh thế giới Garris v cs, Tuy nhiên, vi c sản ng ru ng, s dụng giống kh ng b nh b c l , xuất l a g o luôn bị ảnh hưởng c a thiên tai v s dụng thuốc bảo v th c v t ph ng b nh b c dịch b nh Trong , b nh b c l l a do vi khuẩn 21
  2. Kết quả nghiên cứu khoa học BVTV - Sè 4/2018 l Trong vi c s dụng thuốc bảo v th c v t - Thời gian nghiên cứu t th ng 8/ ến ph ng b nh l m t bi n ph p quan trọng v th ng / 8 t i khoa Nông học, trường i học ch yếu Tuy nhiên, vi c l m dụng thuốc bảo v Nông Lâm Huế v x Tam Xuân II, huy n N i th c v t gây ảnh hưởng rất lớn ến môi trường Th nh, T nh Quảng Nam sinh th i v sức khỏe c a con người, ng thời l m xuất hi n c c lo i gây b nh mới c khả năng 2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu kh ng thuốc Ng y nay, vi c p dụng c c hướng - Nghiên cứu ảnh hưởng c a n ng c a tiếp c n mới trong vi c sản xuất thuốc bảo v nano ng-b c/chitosan oligosaccharide kh c th c v t an to n v hi u quả ang ư c ẩy nhau ến s ph t tri n c a vi khuẩn m nh nghiên cứu Trong , công ngh nano Xanthomonas oryzae trong i u ki n in vitro t ư c nhi u th nh t u trong nông nghi p n i Môi trường PSA Khoai tây gọt vỏ 3 g, chung v ng nh bảo v th c v t n i riêng Khot NaHPO4.12H2O 2g, Ca((NNO3)2.4H2O 0,5g, v cs, , t o ra c c sản phẩm hi u quả, an to n v kinh tế Peptone g, Đường Saccarose g, Agar 15g, pH 7,0), c b sung dung dịch nano ng- Ng y nay công ngh nano ươc xem l m t b c/chitosan oligosaccharide với c c n ng 3 , trong những bi n ph p mới ư c ứng dụng , v ppm Vi khuẩn ư c pha lo ng ki m so t c c vi sinh v t gây b nh ở th c v t -7 ến n ng , lấy , ml dung dịch vi khuẩn Nano b c ư c biết ến với m t khả năng tiêu nhỏ lên mặt môi trường, s dụng que cấy th y di t nấm v vi khuẩn h i cây tr ng rất hi u quả tinh trang u lên b mặt môi trường c chứa Nano kẽm c khả năng ức chế s sinh trưởng v c c n ng nano kh c nhau v không chứa gây h i c a nấm Penicilium expansum gây b nh 0 nano, nuôi cấy trong i u ki n nhi t 8 C. mốc xanh trên c c nông sản phẩm sau thu ho ch Đếm số khuẩn l c xuất hi n sau v 3 ng y cấy (Mujeebur Rahman Khan v Tanveer Fatima Khả năng ức chế vi khuẩn c a nano ư c x c Rizvi, 2014) Nano ng ư c s dụng ịnh như sau ph ng tr nấm Phytophthora cinnamomi gây C-c b nh thối rễ trên cây l a mì Banik v Perez-de- HLUC (%) = --------------- Luque, 2017) B n c nh s dụng c c nano ơn C x 100 l , ng y nay c rất nhi u công trình nghiên cứu rong đó: C là số khuẩn lạc trên môi trường th nh công hỗn h p c c lo i nano l m tăng PSA không bổ sung nano (đối chứng); khả năng ph ng tr dịch h i v khả năng sinh c là số khuẩn lạc nấm trên môi trường PSA có trưởng, ph t tri n, năng suất c a cây tr ng bổ sung nano ở các nồng độ khác nhau. (Sahar, ; Nguyễn Thị Thu Th y v Nguyễn - Khả năng ức chế b nh b c l l a c a nano Thanh Hải, Do vi c tiến h nh nghiên ng-b c/chitosan oligosaccharide trong i u cứu khả năng kh ng vi khuẩn Xanthomonas ki n nh lưới oryzae gây b nh b c l l a c a nano ng- - Đất thịt nh ư c x lý với vôi, tr n u với b c/chitosan l c n thiết v c ý nghĩa quan trọng phân chu ng, phân NPK, sau cho v o c c trong ịnh hướng ph t tri n nông nghi p an to n ch u nh a với lư ng ất bằng nhau kg , gieo h t giống l a HT trong ch u nh a c k ch 2. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU thước 3 x 3 2.1 Vật liệu nghiên cứu - Th nghi m ư c bố tr ho n to n ngẫu nhiên với công thức c n ng dung dịch - Nano ng-b c/chitosan oligosaccharide, nano ng-b c/chitosan oligosaccharide trọng lư ng phân t chitosan oligosaccharide -6 kh c nhau , 3 , , , ppm , mỗi công kDa, n ng nano ng-b c 6 ppm, k ch thức nhắc l i 3 l n, mỗi l n nhắc l i g m 3 thước nano ng-b c - nm do khoa H a, ch u Thời i m phun nano ng- Trường i học Khoa học Huế cung cấp b c/chitosan oligosaccharide ng y trước - Ngu n vi khuẩn Xanthomonas oryzae ư c khi lây nhiễm vi khuẩn. phân l p t cây l a bị b nh b c l t i Th a Thiên - Phương ph p lây nhiễm cây con ở tu n Huế v ư c bảo quản ở ph ng nghiên cứu tu i -6 l , phun ml dung dịch nano ở c c b nh cây, b môn bảo v th c v t, trường i n ng kh c nhau lên cây l a, ng y sau học Nông Lâm Huế 22
  3. Kết quả nghiên cứu khoa học BVTV - Sè 4/2018 lây nhiễm vi khuẩn bằng phương ph p cắt c a QCVN -166:2014/BNNPTNT. 7 u l v nh ng trong dung dịch vi khuẩn + B nh ư c phân cấp như sau cfu/ml, mỗi cây lây nhiễm 3- l Giuliano v Cấp 1: < 1% di n t ch l bị h i cs, 2014). Đặt c c ch u nh a trong nh lưới, Cấp 3 ến 5 % di n t ch l bị h i phun giữ ẩm thường xuyên trong khoảng Cấp > ến 25 % di n t ch l bị h i h Cây l a sẽ ư c ki m tra sau v Cấp > ến 50 % di n t ch l bị h i ng y lây nhiễm, nh gi khả năng ức chế Cấp 9: > 50 % di n t ch l bị h i. s ph t tri n c a b nh d a v o thang i m - Chỉ tiêu đánh giá: số l bị b nh Tỷ l l bị b nh % = ----------------------- x 100 số l i u tra (n1+3n3+5n5+7n7+9n9) Ch số b nh trên l % = CSB % = ---------------------------------x 100 (N x K) rong đó: n1, n3,…, n9 lần lượt là số lá bị bệnh ở các cấp bệnh; N là tổng số lá điều tra; K là cấp bệnh cao nhất quan sát được. - Phương pháp đánh giá ảnh hưởng của nano - Phương pháp x lí số liệu đồng-bạc/chitosan oligosaccharide đến sinh C c số li u thu th p ư c phân t ch phương trưởng, phát triển và bệnh bạc lá trên cây lúa ở sai m t nhân tố v sai kh c giữa c c nghi m điều kiện ngoài đồng ruộng. thức ư c x lý bằng ph n m m Microsoft Office + Chọn n ng nano cho hi u quả ức chế Excel v ph n m m Stastitix vi khuẩn Xanthomonas oryzae trong i u ki n invitro v nh lưới tốt nhất th nghi m ra ng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ru ng Th nghi m g m 3 công thức bố tr theo khối 3.1 Khả năng ức chế vi khuẩn ho n to n ngẫu nhiên, 3 l n nhắc l i, mỗi ô th Xanthomonas oryzae của nano đồng- 2 2 nghi m 3 m , di n t ch th nghi m 3 m . bạc/chitosan oligosaccharide trong điều kiện Công thức phun nano ng-b c/chitosan in vitro oligosaccharide n ng ppm Công thức phun thuốc ho học Kasumin L Ảnh hưởng c a n ng nano ng- theo khuyến c o c a nh sản xuất b c/chitosan oligosaccharide ến m t khuẩn Công thức 3 phun nước l ối chứng l c vi khuẩn Xanthomonas oryzae ư c trình b y + Giống l a s dụng trong th nghi m ở bảng v hình Kết quả cho thấy nano ng- HT , chế phân b n, chăm s c theo quy b c/chitosan oligosaccharide c khả năng kh ng trình ịa phương vi khuẩn gây b nh b c l rất cao. Ở n ng 3 + C c yếu tố cấu th nh năng suất v năng ppm hi u l c ức chế vi khuân t trên % suất l a ư c nh gi theo quy chuẩn QCVN Bảng 1). 2 01- /BNNPTNT g m số bông/m , số h t Ở ng y sau cấy vi khuẩn, m t khuẩn l c chắc, trọng lư ng h t, năng suất lý thuyết ở c c công thức th nghi m giao ng t ến v năng suất th c thu 7 162,00 x 10 cfu, trong số khuẩn l c cao nhất + Đ nh gi khả năng h n chế b nh b c l l ở công thức ối chứng, c c công thức ở n ng Đi u tra ịnh kỳ ng y/l n, mỗi công thức i u tra i m, mỗi i m i u tra dảnh, trên mỗi , v ppm, c khả năng ức chế ho n i m ếm số l bị b nh v phân cấp b nh Theo to n s ph t tri n c a vi khuẩn gây b nh b c l dõi t nh to n ch tiêu ch số b nh, tỷ l b nh c a Hi u l c ức chế s ph t tri n c a vi khuẩn X. quy chuẩn kỹ thu t quốc gia v phương ph p oryzae ở n ng 3 ppm t hơn %, c c i u tra ph t hi n dịch h i l a QCVN 01- n ng c n l i u t rất cao, hi u l c t i c c 166:2014/BNNPTNT. n ng , v ppm l 100%. 23
  4. Kết quả nghiên cứu khoa học BVTV - Sè 4/2018 Bảng 1. Hiệu lực ức chế của nano đồng-bạc/chitosan oligosaccharide đến đến sự phát triển của vi khuẩn Xanthomonas oryzae nuôi cấy trên môi trƣờng PSA 7 N ng nano ng- M t khuẩn l c cfu/ml) Hi u l c ức chế (%) b c/chitosan 2 NSC 3 NSC 2 NSC 3 NSC oligosaccharide (ppm) a a 0 162,00 182,00 - - b b 30 7,67 9,12 95,23 94,98 b b 50 0,00 0,00 100 100 b b 70 0,00 0,00 100 100 b b 100 0,00 0,00 100 100 * Ghi chú: NSC: Ngày sau cấy; Các giá trị trung bình mật độ khuẩn lạc theo cột có các chữ cái in thường khác nhau sai khác ở P 0,05 Ở 3 ng y sau cấy, m t khuẩn l c tăng lên v cs, Nano ng trên n n oligochitosan ở công thức ối chứng, nhưng ở c c công thức c t c dụng kh ng nấm Pyricularia oryzae rất c s dụng nano m t khuẩn l c h u như m nh mẽ Nguyễn Thị Thu Th y v Nguyễn không tăng lên Trong , công thức ối chứng Thanh Hải, Gajbhiye v cs, nghiên 7 c m t khuẩn l c cao nhất (182,00 x10 cfu) cứu c c hi u ứng kết h p c a fluconazole v v công thức n ng , v ppm vẫn nano b c cho ho t t nh kh ng nấm Phoma không thấy vi khuẩn xuất hi n. Như v y c th glomerata, Phoma herbarum, Fusarium thấy, nano ng-b c/chitosan oligosaccharide ở semitectum, Trichoderma sp. v Candida n ng , v ppm c khả năng ức chế albicans bằng kỹ thu t ĩa khuếch t n M t s ph t tri n c a vi khuẩn Xanthomonas oryzae nghiên cứu cho thấy s dụng kết h p nano Hình Nhi u nghiên cứu trước ây cho ng-b c c khả năng ức chế s ph t tri n c a thấy s kết h p chitosan oligosaccharide với c c nấm Alternaria alternate v Botrytis cinerea do n lo i nano cho hi u l c cao trong ức chế vi sinh c th gây ra c c biến i sinh học với hai lo i v t gây b nh cây tr ng Chitosan kết h p với nấm n y bao g m thay i cấu tr c v chức năng nano b c cho khả năng kh ng cao nấm Fusarium c a m ng tế b o Sahar, oxysporum trong nghiên cứu in vitro (Krishnaraj Hình 1. Ảnh hƣởng của nano đồng-bạc/chitosan oligosaccharide đến sự phát triển của vi khuẩn Xanthomonas oryzae sau 3 ngày nuôi cấy 3.2 Hiệu lực hạn chế bệnh bạc lá lúa của trình b y ở bảng v hình nano đồng-bạc/chitosan oligosaccharide trong Ở ng y sau lây nhiếm, tất cả c c n ng điều kiện nhà lƣới x lý nano ng-b c/chitosan oligosaccharide u c tỷ l b nh v ch số b nh thấp hơn so với Sau khi nh gi khả năng ức chế vi khuẩn X. ối chứng Trong , công thức c tỷ l b nh oryzae gây b nh b c l l a c a nano ng- v ch số b nh tương ương nhau v thấp nhất b c/chitosan oligosaccharide trong i u ki n l công thức c n ng ppm v ppm với invitro, hi u l c ph ng tr b nh b c l l a c a tỷ l b nh tương ứng l , % v ,3 %; ch số nano ng-b c/chitosan oligosaccharide ư c bố b nh l , % v , % Hai công thức n ng tiến h nh trong i u ki n nh lưới, kết quả ư c 24
  5. Kết quả nghiên cứu khoa học BVTV - Sè 4/2018 3 ppm v ppm c tỷ l b nh v ch số b nh công thức c n l i với s sai kh c c ý nghĩa thấp hơn công thức ối chứng, nhưng cao hơn thống kê Bảng 2. Hiệu lực của nano đồng-bạc/chitosan với bệnh bạc lá lúa trong nhà lƣới N ng nano ng- 7 NSN 14 NSN b c/chitosan oligosaccharide Tỷ l b nh Ch số b nh Tỷ l b nh Ch số b nh (ppm) (%) (%) (%) (%) a a a a /c 32,41 20,14 84,13 49,83 b b b b 30 17,29 6,05 19,40 7,39 bc b bc b 50 8,93 4,20 10,03 5,38 c c c 70 5,19c 1,54 6,24 1,93 c c c c 100 4,34 1,49 5,94 1,73 * Ghi chú: NSC: Ngày sau cấy; Các giá trị trung bình tỷ lệ bệnh và chỉ số bệnh theo cột có các chữ cái in thường khác nhau sai khác ở P 0,05 Ở ng y sau lây nhiễm, tỷ l b nh v ch số tiếp nh n kho ng chất hoặc gây r r c c th nh b nh ở công thức ối chứng tăng lên gấp ôi so ph n tế b o, t dẫn ến c i chết c a vi khuẩn với ng y sau lây nhiễm, với tỷ l b nh t Shudharshan v cs, ; Huang v cs, 8 , 3% v ch số b nh t ,83% Trong khi tỷ l b nh v ch số b nh ở c c công thức phun nano ng-b c/chitosan oligosaccharide tăng không ng k N ng 3 ppm v ppm c tỷ l b nh v ch số b nh tương ương nhau v thấp hơn nhi u so với công thức ối chứng, nhưng l i cao hơn công thức c n l i với s sai kh c c ý nghĩa thống kê Nhìn chung, s dụng nano ng-b c/chitosan oligosaccharide ở n ng ppm v ppm cho hi u l c cao trong ức chế vi khuẩn X. oryzae gây b nh b c l l a C c nghiên cứu cho thấy nano ng mang i n t ch dương sẽ h t tế b o vi khuẩn mang i n t ch âm bằng m t l c h t Hình 2. Tỷ lệ bệnh và chỉ số bệnh bạc lá lúa tĩnh i n do c c h t nano ng c khả năng sau 14 ngày lây nhiễm của các công thức b m d nh trên tế b o vi khuẩn T i b mặt tế b o phun nano đồng-bạc/chitosan vi khuẩn nano ng sinh ra oxy nguyên t v clo oligosaccharide ở các nồng độ khác nhau nguyên t siêu ho t t nh Oxy nguyên t v clo nguyên t siêu ho t t nh c t nh oxy h a c c 3.3 Ảnh hƣởng của nano đồng-bạc/chitosan m nh ch ng sẽ tương t c v l m t n thương cấu oligosaccharide đến sinh trƣởng, phát triển tr c c a tế b o vi khuẩn gây b nh, gây rối lo n của cây lúa và khả năng hạn chế bệnh bạc lá qu trình trao i chất c a tế b o vi khuẩn, ph trên đồng ruộng vỡ cấu tr c tế b o hoặc sản sinh ra c c gốc t 3.3.1. Hiệu lực của nano đồng-bạc/chitosan do l m suy giảm sức sống, sức sinh trưởng c a oligosaccharide với bệnh bạc lá trên đồng ruộng tế b o vi khuẩn Nguyễn Ho ng Hải, . Trong khi , nano b c c th i qua m ng tế Kết quả i u tra mức nhiễm b nh b c l b o vi khuẩn v o bên trong tế b o v phản ứng c a c c công thức th nghi m ư c trình b y ở với nh m sunfuahydrin - SH c a phân t enzyme bảng 3, số li u trong bảng cho thấy Trước khi chuy n h a oxy, vô hi u h a men n y dẫn ến phun nano v phun thuốc t ng y 6/3 v ức chế qu trình hô hấp c a tế b o vi khuẩn Cù trước , tỷ l b nh v ch số b nh ở 3 công thức Thị Vi t Nga v cs, 6 Mặt kh c, chitosan tăng d n theo c c kì i u tra v tuy nhiên s oligosaccharide l m thay i c c ặc t nh thấm chênh l ch giữa c c công thức không ng k , c a m ng tế b o c a vi khuẩn v ngăn cản s không c s sai kh c c ý nghĩa thống kê 25
  6. Kết quả nghiên cứu khoa học BVTV - Sè 4/2018 Ng y /3, chế phẩm nano v thuốc ho học v ch số b nh tiếp tục tăng nhanh qua c c kỳ ư c phun ph ng tr b nh b c l trên c c i u tra v t cao nhất ở kỳ i u tra /3 với tỷ l công thức th nghi m, kết quả cho thấy ở kỳ b nh v ch số b nh tương ứng , % v 6, % i u tra tiếp theo 3/3 tỷ l b nh v ch số Tuy nhiên, v sau nhi t tăng cao, i u ki n b nh ở công thức phun nano v công thức ngo i cảnh không th ch h p cho vi khuẩn b c l phun thuốc ho học c s giảm rõ r t v giảm ph t sinh gây h i nên tỷ l b nh v ch số b nh c a d n ến giai o n l a ch n /3 , tỷ l b nh v công thức ối chứng c s giảm m nh ở giai o n ch số b nh ở công thức phun nano ch c n l a ch n /3 Nhìn chung, nano ng- , % v ,88%, ở công thức phun thuốc h a b c/chitosan oligosaccharide ppm c khả năng học tỷ l b nh l , % v ch số b nh l h n chế b nh b c l tương ương với thuốc h a , 6% Riêng ở công thức ối chứng tỷ l b nh học Kasumin L. Bảng 3. Mức độ nhiễm bệnh của các công thức thí nghiệm trong vụ Đông Xuân 2017-2018 tại huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam Ng y i u CT1 CT2 CT3 /c tra TLB (%) CSB (%) TLB (%) CSB (%) TLB (%) CSB (%) a a a a a a 20/2 1,34 0,71 1,47 0,73 1,52 0,64 a a a a a a 27/2 4,49 1,49 4,20 1,37 5,07 1,60 a a a a a a 06/3 7,43 2,91 7,07 2,83 7,90 2,87 b b b b a a 13/3 5,02 2,02 5,63 2,17 10,45 4,95 b b b b a a 20/3 3,02 1,34 3,10 1,42 15,02 6,49 b b b b a a 27/3 2,40 0,88 2,45 0,96 9,38 5,29 Ghi chú: Các giá trị trung bình tỷ lệ bệnh theo hàng và chỉ số bệnh theo hàng có các chữ cái in thường khác nhau sai khác ở P 0,05 3.3.2. Ảnh hưởng của nano đồng- trong công thức phun nano c số h t chắc bạc/chitosan oligosaccharide đến yếu tố cấu trên bông cao hơn công thức c n l i ở mức sai thành năng suất và năng suất lúa kh c c ý nghĩa Trọng lư ng h tc ac c công thức th nghi m không c s sai kh c, giao Bên c nh nh gi khả năng ức chế b nh ng trong khoảng , – , g Năng suất l b c l do vi khuẩn X. oryzae c a nano ng- thuyết c a c c công thức th nghi m dao ng t b c/chitosan oligosaccharide, c c yếu tố cấu 3,66 ến 8 , t /ha trong công thức ối th nh năng suất v năng suất l a c ng ư c chứng c năng suất lý thuyết thấp nhất, công tiến h nh thu th p v nh gi ở c c ô th thức phun nano c năng suất lý thuyết cao nhất nghi m ng ru ng Kết quả ư c trình b y ở Năng suất th c thu c a c c công thức th nghi m bảng 2 dao ng t ,38 ến 6 , t /ha, trong Kết quả ở bảng cho thấy số bông/m c a công thức phun nano t năng suất th c thu cao c c công thức th nghi m biến ng t 33 ,33 nhất l 6 , t /ha, tiếp ến l công thức s ến 33 ,33 bông, không c s sai kh c v số 2 dụng thuốc tr b nh Kasumin L, thấp nhất l bông/m c a c c công thức th nghi m Số h t công thức ối chứng chắc trên bông dao ng t 3, 3- , h t, Bảng 4. Yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các công thức thí nghiệm 2 Số h t P h t NSTT STT Công thức Số bông/m NSLT (t /ha chắc/bông (g) t /ha a a a a a 1 CT1 334,33 117,10 21,52 84,25 64,54 a b a ab ab 2 CT2 333,00 108,23 21,52 77,56 62,63 a b a b b 3 CT3 /c 332,33 103,23 21,47 73,66 59,38 2 Ghi chú: Các giá trị trung bình số bông/m ,số hạt chắc/bông, trọng lượng 1000 hạt, NSL và NS theo cột có các chữ cái in thường khác nhau sai khác ở P 0,05 26
  7. Kết quả nghiên cứu khoa học BVTV - Sè 4/2018 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ pathogenic fungi in combination with fluconazole. Nanomedicine:Nanotechnology, Biology, and 4.1 Kết luận Medicine [16 Jul 2009, 5(4):382-386 - Trong i u ki n invitro, nano ng- 4. Garris AJ, Tai TH, Coburn J, Kresovich b c/chitosan oligosaccharide ở n ng , S, McCouch S., 2005. Genetic structure and diversity v ppm c hi u l c ức chế vi khuẩn in Oryza sativa L. Genetics. Mar;169 (3):1631-8. Epub Xanthomonas oryzaecao nhất sau nuôi cấy v 2005 Jan 16. 3 ng y với hi u l c t trên % Trong i u 5. Nguyễn Ho ng Hải, , C c h t nano kim ki n nh lưới, x lý nano ng-b c/chitosan lo i, Trung tâm Khoa học V t li u, Trường Đ i học oligosaccharide với n ng ppm v ppm Khoa học T nhiên, Đ i học Quốc gia H N i. ở thời i m ng y trước khi lây b nh nhân t o 6. Huang L., Cheng X., Liu C, Xing K, Zhang J, Sun c t c dụng l m giảm tỷ l b nh v ch số b nh G, Li X, Chen X, 2009. Preparation, characterization, b c l ng k Ở i u ki n ngo i ng ru ng, and antibacteria lactivity ofoleicacid-grafted chitosan s dụng nano ng-b c/chitosan oligosaccharide oligosaccharide nanoparticles. Front. Biol. China 2009, ở n ng ppm c khả năng h n chế b nh 4 (3): 321–327. b c l ph t tri n tương ương với thuốc ho 7. Khot LR, Sankaran S, Maja JM, and Schuster học Kasumin L Nano nano ng-b c/chitosan EW, 2012. Applications of Nanomaterials in oligosaccharide ppm c khả năng l m tăng Agricultural Production and Crop Protection: A Review. tỷ l h t chắc/bông, do l m tăng năng suất Crop Protection 35(C):64–70. lý thuyết v năng suất th c tế 8. Mujeebur Rahman Khan and Tanveer Fatima 4.2 Đề nghị Rizvi, 2014. Nanotechnology: Scope and Application in Plant Disease Management, Plant Pathology Journal, - C n c c c th nghi m tiếp theo sản Volume: 13, Issue: 3, Page No.: 214-231. phẩm ư c công nh n l m t lo i thuốc bảo v 9. Niño-Liu DO, Ronald PC, Bogdanove AJ, 2006. th c v t v tiến h nh c c th tục ăng k thương Xanthomonas oryzae pathovars: model pathogens of a m i h a chế phẩm n y theo qui ịnh model crop. Mol Plant Pathol. 2006 Sep;7(5):303-24. 10. Nguyễn Thị Thu Th y, Nguyễn Thanh Hải, TÀI LIỆU THAM KHẢO 2017. Nghiên cứu khả năng kh ng nấm Pyricularia oryzae gây b nh o ôn trên cây l a c a 1. Banik S., Perez-de-Luque A., 2017. In vitro oligochitosan-nano b c AgNPs trong i u ki n in vitro effects of copper nanoparticles on plant pathogens, beneficial microbes and crop plants. Spanish Journal v invivo ạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn of Agricultural Research, Volume 15, Issue 2, 2 1005. 6, 2017. Cù Thị Vi t Nga, Trịnh Thanh Sơn, Lương Văn 11. Sahar M. Ouda, 2014. Antifungal Activity of Tuyên H Thu Hương, Ki u Anh Trung, Bùi Thị Silver and Copper Nanoparticles on Two Plant Hương, Đ o Thị Hải H Nguyễn Thị Ngọc B ch, Ngô Pathogens, Alternaria alternata and Botrytis cinerea. H ng Anh, Ho ng Thị Phương, 6 Nghiên cứu th Research Journal of Microbiology 9:1 34-42. nghi m khả năng di t vi khuẩn kh sulphate bằng 12. Sudarshan N R, Hoover D G, Knorr D, 1992. dung dịch nano b c, ạp chí dầu khí, 2016, trang 47. Antibacterial action of chitosan. Food Biotechnology, 6 3. Gajbhiye M, Kesharwani J, Ingle A, Gade (3): 257–272. A, Rai M., 2009. Fungus-mediated synthesis of silver nanoparticles and their activity against Phản biện: TS. Ngô Vĩnh Viễn 27
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2