intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu khoa học " LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIẢN BẢO QUẢN CHẾ PHẨM NẤM METARHIZIUM ĐỂ DIỆT MỐI NHÀ (COP. FORMOSANUS) "

Chia sẻ: Nguye Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

41
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Loài mối nhà (Cop. Formosanus) phá hoại rất nghiêm trọng các công trình xây dựng ở nước ta. Nghiên cứu dùng vi nấm nhằm thay thế thuốc hoá học để diệt mối không gây ô nhiễm môi trường sống là nhu cầu của thực tế đang đòi hỏi. Các chủng vi nấm Metarhizium có ký hiệu M1, M2 và M5 đã được tuyển chọn dùng để tạo chế phẩm diệt mối nhà có hiệu lực cao. Nhưng các chế phẩm này nhanh chóng suy giảm hiệu lực diệt mối theo thời gian bảo quản. Vấn đề đặt ra là...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu khoa học " LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIẢN BẢO QUẢN CHẾ PHẨM NẤM METARHIZIUM ĐỂ DIỆT MỐI NHÀ (COP. FORMOSANUS) "

  1. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIẢN BẢO QUẢN CHẾ PHẨM NẤM METARHIZIUM ĐỂ DIỆT MỐI NHÀ (COP. FORMOSANUS) Nguyễn Dương Khuê và CS Phòng Bảo quản Lâm sản Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam I. MỞ ĐẦU Loài mối nhà (Cop. Formosanus) phá hoại rất nghiêm trọng các công trình xây dựng ở nước ta. Nghiên cứu dùng vi nấm nhằm thay thế thuốc hoá học để diệt mối không gây ô nhiễm môi trường sống là nhu cầu của thực tế đang đòi hỏi. Các chủng vi nấm Metarhizium có ký hiệu M1, M2 v à M5 đã được tuyển chọn dùng để tạo chế phẩm diệt mối nhà có hiệu lực cao. Nhưng các chế phẩm này nhanh chóng suy giảm hiệu lực diệt mối theo thời gian bảo quản. Vấn đề đặt ra là phải tìm được phương pháp bảo quản chế phẩm vi nấm Metarhizium để diệt mối nhà (Cop. Formosanus Shiraki) sao cho các đặc điểm sinh học cơ bản, nhất là tính độc của chúng không bị biến đổi theo thời gian, có nghĩa là các chế phẩm đó vẫn còn hiệu lực diệt mối nhà. Chúng tôi đã tiến hành thử nghiệm phương pháp bảo quản kín hoàn toàn không có ánh sáng ở nhiệt độ phòng, nhằm kéo dài hiệu lực diệt mối của chế phẩm theo thời gian trong điều kiện dễ thực hiện v à đạt hiệu quả kinh tế. II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Nguyên, vật liệu nghiên cứu. - Các chủng vi nấm Metarhizium (M1, M2, M5) có khả năng diệt mối nhà (Cop. formosanus Shiraki). - Loài mối Coptotermes formosanus shiraki do phòng BQLS định tên và cung cấp cho thử nghiệm. Các cá thể mối đưa vào thử nghiệm khoẻ mạnh bình thường. 2. Phương pháp nghiên cứu. - Bảo quản thường ở nhiệt độ phòng. - Bảo quản kín ánh sáng ở nhiệt độ phòng. - Đếm BTT(Bào Tử Trần) bằng buồng đếm hồng cầu Thomas. - Phương pháp đánh giá hiệu lực của chế phẩm thông qua tỷ lệ nảy mầm của BTT theo thời gian bảo quản: 1, 3, 6 và 9 tháng. Theo phương pháp của Ducan được tính theo công thức: X=axbxc a: số khuẩn lạc đếm được. b: số giọt/ ml. c: độ pha loãng. - Đồng thời với xác định tỷ lệ % nảy mầm của BTT vi nấm tiến hành thử hiệu lực diệt mối theo phương pháp lây nhiễm, 20% số cá thể trong tập quần mối được phun chế phẩm.
  2. - Mỗi công thức 3 lần lặp. - Tỷ lệ (%) mối chết được hiệu tính theo Abboott (1925). III. KẾT QUẢ VÀ T HẢO LUẬN - Tỷ lệ BTT có khả năng sống phụ thuộc v ào điều kiện: nhiệt độ, ẩm độ, ánh sáng… Để kéo dài thời gian bảo quản phải khống chế được điều kiện trên sao cho BTT của vi nấm không hoặc ít bị ảnh hưởng xấu. - Chế phẩm sau thời gian bảo quản, được xác định tỷ lệ nảy mầm của BTT. Kết quả ở bảng 1. B ả ng 1 . T ỷ lệ (%) nảy mầm củ a BTT/gr chế p hẩ m t heo th ời gian bảo quản T h ời gian 1 3 6 9 b ảo quản (tháng) M 1 M ới sản xuất B Q thư ờng 9 7,00 9 1,5 2 7 0,01 5 5.25 1 00% B Q kín 9 8,02 9 5,69 8 9,34 7 9,83 M 2 M ới sản xuất B Q thư ờng 9 4,12 8 9,00 5 1,55 2 9,78 1 00% B Q kín 9 7,78 9 3,07 8 8,06 7 7,05 M 5 M ới sản xuất B Q thư ờng 9 5,50 9 2,89 8 0,00 5 9,89 1 00% B Q kín 9 6,98 9 3,79 9 0,16 7 7,92 K ết quả ở bảng cho thấy nếu bả o qu ản chế phẩm ở nhiệt độ ph òng trong cùng th ời gian t hì b ảo quản kín không có ánh sáng l uôn cho tỷ lệ nảy mầm của BTT cao h ơ n so v ới bảo q u ản th ư ờng. Đ ồng thời v ới việc xác định tỷ lệ nảy mầm của chế phẩm, các chế phẩm n ày đư ợc thử h i ệu lực diệt mối the o phương pháp lây nhi ễm. Kết quả ở bảng 2 v à 3. B ả ng 2. T ỷ lệ (%) mối ch ết sau 7 ng ày phun ch ế phẩm Metarhizium đ ã b ảo quản t hư ờng ở nhiệt độ ph òng T h ời gian bảo quản M1 M2 M5 M ới sản xuất 1 00 1 00 9 3.97 1 t háng 1 00 9 2.13 8 3.84 3 t háng 8 6 , 63 5 1 , 97 6 7 , 13 6 t háng 2 7 , 34 9 , 13 2 4 , 00 B ả ng 3. T ỷ lệ (%) mối ch ết sau 7, 13 ng ày ph un ch ế phẩm Metarhizium đ ã b ảo quản k ín ánh sáng ở n hiệt độ ph òng. T h ời gianbảo M1 M2 M5 q u ản 7 ngày 1 3 ngày 7 n gày 1 3 ngày 7 n gày 1 3 ngày M ới SX 1 00 1 00 1 00
  3. 1 t háng 1 00 1 00 1 00 3 t háng 1 00 1 00 1 00 6 t háng 67,8 1 00 65,1 1 00 60,2 1 00 9 t háng Bt 40,0 Bt 49,0 Bt 43,0 Các thí nghiệm trên, với thời gian bảo quản 9 tháng thử hiệu lực với mối sau 20 ngày mối chết 100%, còn các đối chứng không có hiện tượng mối chết. Nhận xét: Kết quả bảng 2 và 3 cho thấy: chế phẩm vi nấm (3 chủng M.) được bảo quản sau 6 tháng, đem thử hiệu lực diệt mối theo phương pháp lây nhiễm, sau 7 ngày phun chế phẩm tỷ lệ mối chết trong thí nghiệm cao nhất 27,34% ở bảo quản thường, 67,8% ở bảo quản kín ánh sáng, tương ứng có tỷ lệ thấp nhất 9,13% so với 60,2% ở bảo quản kín ánh sáng. Khi chế phẩm bảo quản đến 9 tháng thử hiệu lực với mối, sau 20 ngày phun chế phẩm các cá thể mối trong thí nghiệm chết 100%. IV. KẾT LUẬN Chế phẩm Vi nấm Metarhizium để diệt mối nhà (Cop. Formosanus) được bảo quản kín ánh sáng ở nhiệt độ phòng còn hiệu lực diệt mối nhà 100% trong 6 tháng, sau 13 ngày phun chế phẩm; tới 9 tháng sau 20 ngày phun chế phẩm. Điều này đã giúp chúng ta chủ động trong việc sản xuất và dễ dàng trong bảo quản chế phẩm, nâng cao hiệu quả sử dụng chế phẩm cho mục đích phòng trừ mối. T ÀI LIỆU THAM KHẢO N guy ễn Lân Dũng - Bùi Xuân Đ ồng - Lê Đ ì nh L ương , 1 982. Vi n ấm. 1. B ùi Xuân Đ ồng , 1 977. M ột số v ấn đề v ề nấm học 2. N guy ễn Đức Khảm , 1 976. M ối ở miền Bắc Việt Nam. 3. 4. K ent azo Suzuki, 1991. Laboratory trial of biological control agent s against s ubt erranean termites - P aper prepared f or the 22nd Annual Meeting Kyoto. Japan. 5. F .Milner, T.W atson, J.St apl es, 1991. The Green Alternativ e : f ungi f or termite control C SIRO (Aust ra lia), Div ision of Encomology.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2