intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu khoa học " NUÔI CẤY MÔ MỘT SỐ GIỐNG KEO LAI MỚI CHỌN TẠO "

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

415
lượt xem
53
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thực tế sản xuất nhiều năm qua cho thấy nhân giống bằng nuôi cấy mô là một công cụ rất hữu ích cho các chương trình chọn giống cây lâm nghiệp. Đây là một trong những phương thức nhân giống làm sạch bệnh có hiệu quả nhất để đưa nhanh các giống cây lâm nghiệp mới chọn tạo vào sản xuất. Trong các nghiên cứu về chọn giống cho keo lai, trung tâm Nghiên cứu Giống cây rừng thuộc ệViện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam đã tiếp tục chọn lọc được một số dòng keo BV71, BV73, BV75. Đây là những dòng đã được công...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu khoa học " NUÔI CẤY MÔ MỘT SỐ GIỐNG KEO LAI MỚI CHỌN TẠO "

  1. Nghiên cứu khoa học NUÔI CẤY MÔ MỘT SỐ GIỐNG KEO LAI MỚI CHỌN TẠO
  2. NUÔI CẤY MÔ MỘT SỐ GIỐNG KEO LAI MỚI CHỌN TẠO Đoàn Thị Mai, Nguyễn Thị Mỹ Hương, Vũ Thị Ngọc Trần Thanh Hương, Văn Thu Huyền Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam TÓM TẮT Phương pháp nhân giống bằng nuôi cấy mô cho 3 dòng keo lai BV71, BV73, BV75 mới chọ n tạo được áp dụng như các dòng keo lai khác. Hoá chất để khử trùng thích hợp là HgCl2 nồ ng độ 0,1%. Thời gian khử trùng là 8 phút. Môi trường nhân chồ i : MS* (cải tiến) + BAP 1,5 mg/l cho cả 3 dòng, hệ số nhân đ ạt 75 đến 8,2 chồ i/ cụm.Môi truờng ra rễ : 1/2 MS* (cải tiến)+ IBA 1,5 mg/l t ỷ lệ ra rễ đ ạt từ 8 9,45% đ ến 92,27%. Trong giai đoạn nhân chồi có thể phối hợp giữa IBA 1,5 mg/l +NAA 0,5mg/l để nâng cao chất lượ ng chồ i. Tỷ lệ sống củ a cây đạt trên 90% cho cả 3 dòng Từ k hoá : Nuôi cấy mô, Keo lai giố ng (BV71, BV73, BV75) ĐẶT VẤN ĐỀ Thực tế sản xu ất nhiều năm qua cho thấy nhân giống b ằng nuôi cấy mô là mộ t công cụ rất hữu ích cho các chương trình chọ n giống cây lâm nghiệp. Đây là một trong những phương thức nhân giố ng làm sạch bệnh có hiệu quả nhất để đưa nhanh các giố ng cây lâm nghiệp mới chọ n tạo vào sản xuất. Trong các nghiên cứu về chọn giống cho keo lai, trung tâm Nghiên cứu Giống cây rừng thuộ c ệViện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam đã tiếp tục chọ n lọc được một số dòng keo BV71, BV73, BV75. Đây là những dòng đ ã được công nhận là giố ng tiến b ộ kỹ thu ật, có tiềm năng sinh trưởng tốt và thích nghi trên nhiều loại lập địa khác nhau. Việc nhân và phát triển các giố ng này vào sản xu ất lâm nghiệp là một yêu cầu thiết yếu của các chương trình chọn, tạo và phát triển các giống cây lâm nghiệp có năng suất cao. Để thực hiện được yêu cầu này, việc nghiên cứu nhân giố ng cho các đối tượng mới chọn tạo b ằng nuôi cấy mô là một việc làm có ý nghĩa trong nghiên cứu và sản xuất. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Vật liệu nuôi cấy - Vật liệu dùng trong nuôi cấy là chồi lấy từ cây gố c các dòng keo lai BV71, BV73, BV75 một năm tuổ i . - Các thí nghiệm nhân giống bằng nuôi cấy mô đ ược tiến hành tại phòng nuôi cấy mô củ a Trung tâm Nghiên cứu Giống cây rừng- Viện KHLN. Với các điều kiện: + Số giờ chiếu sáng trong ngày : 10h/ ngày + Cường độ ánh sáng kho ảng 2000 - 3000 Lux. + Nhiệt độ p hòng nuôi 25 - 28oC. + pH của các môi trường nuôi cấy đ ược điều chỉnh ở 5,8. Phương pháp nghiên cứu - Các bước củ a thí nghiệm nhân giống cho các đố i tượng nghiên cứu từ khâu xử lý mẫu, khử trùng, nhân chồi, ra rễ và hu ấn luyện cây con đ ược tiến hành dựa trên quy trình nhân giống cho các dòng keo lai đã đ ược công nhận trước đ ây (Lê Đình Khả, 1999 Đoàn ịThị Mai và các cộng sự 1998,2001). - Các môi trường nuôi cấy được sử dụng + McCown Woody plant Medium (WPM) + Murashige & Skoog (MS) + Gamborg (B5) 1
  3. tất cả các môi trường đ ược bổ sung về thành phần và liều lượng các chất khác nhau tu ỳ theo yêu cầu mỗi thí nghiệm - Các thí nghiệm được bố trí ngẫu nhiên, thí nghiệm được quan sát, theo dõi thường xuyên, số liệu đ ược xử lý thố ng kê trên máy tính b ằng chương trình Exell (Nguyễn Hải Tuất, Ngô Kim Khô i, 1966). KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Xác định loạ i hoá chất khử trùng thích hợp Bảng 1. Kết quả thí nghiệm khử trùng Tỷ lệ bật chồ i Tỷ lệ Tỷ lệ Thời gian hữu hiệu(%) Hoá chấ t nhiễm chết Sd (phút) (%) (%) TB Sd 6 80,11 5,08 1,28 2,22 0,00 8 71,13 1,46 2,57 11,11 2,22 HgCl2 0,1% 10 58,52 0,00 3,39 8,15 1,28 12 45,17 2,24 5,13 4,44 0,00 10 90,50 2,09 3,39 2,96 1,28 15 72,17 10,79 9,25 4,44 0,00 Canxihypoclorit 20 71,21 2,12 2,22 2,96 1,28 10% 25 60,14 2,82 7,14 5,19 1,28 30 52,34 1,73 2,57 2,96 1,28 Kết qu ả thí nghiệm cho thấy, đ ối với keo lai nó i riêng và một số loài câ y rừ ng nó i chung, HgCl2 là loại hoá chất khử trùng có hiệu quả nhất. Qua các thí nghiệm khử trùng tỷ lệ mẫu nhiễm khi đ ược khử trùng bằng HgCl2 chiếm từ 45,17% đ ến 80,11% tổ ng số mẫu thí nghiệm, trong khi đó tỷ lệ này chiếm từ 52,34% đ ến 90,50% khi sử dụ ng Canxihypo clorit để khử trùng. Kết qu ả thí nghiệm khử trùng cũ ng cho thấ y, đố i với các d òng keo lai nghiên cứu, việc sử dụ ng HgCl2 trong khoảng thời gian từ 8 đến 10 p hú t là thích hợp nhất. Mẫu vật được khử trù ng theo phương p háp này có t ỷ lệ mẫu nhiễm thấp (chỉ từ 45,17% đ ến 80,11%) và tỷ lệ b ật chồi khá cao (đạt từ 8 ,15 đ ến 11,11%). Hình 1: Kết quả k hử trùng keo lai Đánh giá khả nă ng tái sinh chồi cho từng đối tượng nghiên cứu Để đ ánh giá khả năng nhân giống từ ng đối tượng nghiên cứu, việc theo dõi khả năng tái sinh chồ i sau quá trình khử trùng cho từng đố i tượng đã đ ược tiến hành. Với kết qu ả xác định nồ ng độ, ho á chất và p hương pháp khử trù ng thích hợp từ các thí nghiệm trước. Các dòng Keo lai tự nhiên được khử trùng b ằng HgCl2 0 ,1% trong thời gian 8 phút, thí nghiệm được tiến hành 3 lần lặp vớ i số mẫu 30 mẫu/dòng/lần lặp, kết qu ả thu được ở bảng sau: 2
  4. Bảng 2: Đánh giá khả năng tá i sinh chồ i các dòng keo Tỷ lệ nhiễm (%) Tỷ lệ bậ t chồ i (%) Dò ng Trung bình Sd Trung bình Sd BV71 54,81 2,57 12,59 1,28 BV73 51,11 3,85 15,56 2,22 BV75 52,59 5,59 14,81 1,28 Kết quả thí nghiệm cho thấy, cùng một loại ho á chất và p hương pháp khử trù ng nhưng khả năng tái sinh chồi củ a từng dòng Keo lai tự nhiên nghiên cứu là khác nhau. T ỷ lệ mẫu nhiễm trung bình củ a d òng BV73 là thấp nhất trong các dò ng nghiên cứu (51,11%), và t ỷ lệ mẫu bật chồ i cũng đ ạt cao nhất (15,56 %) so với các d òng còn lại. Tuy nhiên, đ ây chỉ là kết qu ả b ước đầu trong quá trình nhân giố ng. Để đánh giá khả năng nhân giống cho từng dò ng còn phụ thuộc vào các nghiên cứu về nhân chồ i và ra rễ tiếp theo. Xác định môi trường nuôi cấ y cơ bả n cho từng đối tượng Việc xác định môi trường nuô i cấy cơ bản cho các đố i tượng nghiên cứu là mộ t bước làm quan trọng trong nghiên cứu nuô i cấy mô thực vật, là tiền đ ề cơ bản đ ể có thể thiết kế các thí nghiệm nhân giống tiếp theo. Thí nghiệm được tiến hành trên 3 môi trường khác nhau là: MS, WPM và B5. Đây là ữcác môi trường đã được sử dụng tương đố i rộng rãi cho nghiên cứu nhân giống câ y rừng b ằng nu ôi cấy mô. Kết ủqu ả thí nghiệm đ ược trình bày trong bảng 3 . Bả ng 3. Kết quả thí nghiệm xác đ ịnh môi trường nuôi cấ y cơ bản Dò ng BV71 Dòng BV73 Dò ng BV75 Môi Số Chiều dà i Số Chiều dà i Số Chiều dài trường chồi/cụm chồ i (cm) chồi/cụm chồ i (cm) chồ i/cụm chồi (cm) TB Sd TB Sd TB Sd TB Sd TB Sd TB Sd WPM 3,5 1,2 3,4 1,2 3,6 1,2 3,3 1,1 3,4 1,2 3,3 1,2 MS 4,3 1,1 3,3 0,8 4,7 1,3 3,4 1,1 4,4 1,3 3,7 1,1 B5 3,3 2,1 2,8 1,1 3,3 1,1 3,1 0,9 3,2 1,1 3,2 1,3 Qua kết quả thí nghiệm, môi trường MS là tương đối thích hợp cho quá trình nuô i cấy mô Keo lai, hệ số nhân chồ i cao hơn khi sử dụng các lo ại mô i trường cò n lại đ ạt từ 4,3 đến 4,7 chồi/cụ m và chiều d ài trung bình của chồ i đạt từ 3,3 đ ến 3,7cm, các chồi có chất lượng tố t. Kết quả thí nghiệm này cũng phù hợp với các kết quả nghiên cứu về nhân giố ng cho các dò ng Keo lai trước đây (Nguyễn Ngọc Tân và cộng sự, Đoàn Thị Mai và cộng sự). B5 MS WPM Hình 2. Chồ i Keo lai nuô i cấy sau 20 ngà y trong 3 loại mô i trường khác nhau Xác định mô i trường nhân chồ i thích hợp 3
  5. Để xác đ ịnh mô i trường nhân chồ i thích hợp cho các đố i ttượng nghiên cứu, mô i trường MS đã được thay đổ i về thành phần, t ỷ lệ các kho áng chất, vitamin, các axit amin cần thiết cho quá trình phát triển củ a các mẫu vật nuôi cấy mô (ký hiệu là MS*) được bổ sung BAP và Kinetin riêng rẽ ở các nồ ng độ từ 1,0 đến 2,0mg/l. Số liệu theo dõi số chồ i được hình thành, sự tăng trưởng chiều cao chồi được tổng hợp trong b ảng 4 Bả ng 4. Ảnh hưởng của BAP và Kn tới khả năng nhân chồi Dòng BV71 Dòng BV73 Dòng BV75 Số Chiều dài Số Chiều dài Số Chiều dà i Môi trường chồ i/cụm chồi (cm) chồi/cụm chồi (cm) chồ i/cụm chồi (cm) MS* + T. b Sd T.b Sd T.b Sd T.b Sd T.b Sd T.b Sd Đối chứng 4,3 1,1 3,3 0,8 4,7 1,3 3,4 1,1 4,4 1,3 3,7 1,1 BAP 1,0 mg/l 6,7 1,3 3,5 1,2 6,5 2,3 3,2 1,2 6,8 1,3 3,7 1,5 BAP 1,5 mg /l 7,5 1,6 4,5 1,4 8,2 1,7 4,6 1,3 7,7 2,1 4,4 1,2 BAP 2,0 mg/l 7,7 1,5 4,1 1,5 7,7 2,1 4,1 1,2 7,6 1,7 4,3 1,7 Kn 1,0 mg/l 4,5 1,4 3,3 1,2 4,5 1,3 3,2 1,3 4,8 1,3 3,6 1,3 Kn 1,5 mg/l 5,5 1,7 3,5 1,2 5,8 1,5 3,6 1,2 5,7 1,4 4,1 1,2 Kn 2,0 mg/l 5,2 1,3 3,1 1,1 4,7 1,4 3,1 1,5 5,5 1,6 4,0 1,3 Kết quả từ bảng 4 cho thấy việc bổ xung chất điều ho à sinh trưởng vào môi trường nuôi cấy đã kích thích mạnh sự phát triển của chồi, kể cả khi sử dụng BAP và Kn ở nồng độ thấp cũng cho số chồi cao hơn so với đối chứng, các công thức d ùng BAP đều có tác dụng rõ lên quá trình tạo chồi so với công thức dùng Kn ở cùng nồng độ. Kết quả thí nghiệm cũng cho thấy ở công thức có BAP nồng độ 1,5mg/l số lượng chồi đạt cao nhất từ 7,5 đến 8,2 chồi/cụm. Riêng dòng BV71 lại có hệ số chồi/cụm cao ở công thức BAP + 2,0mg/l, tuy nhiên chiều cao chồi chỉ đạt trung b ình từ 4,1 đến 4,3cm còn (chỉ số này đạt 4,4 đ ến 4,6cm khi sử dụ ng BAP nồng độ 1,5mg/l). ¶nh hưởng tổ hợp Cytokinin và Auxin đến chất lượng chồi Để tạo chồ i có chất lượng tốt với số lượng lớn chuẩn bị cho giai đoạn ra rễ, các cô ng thức thí nghiệm được bổ sung thêm NAA ở nồng độ khác nhau từ 0,25; 0,5; 0,75mg/l. Số liệu thu thập đ ược thể hiện trong b ảng 5 Bảng 5. Ảnh hưởng của tổ hợp BAP và NAA tới khả nă ng tạo cụm chồ i Dòng BV71 Dòng BV73 Dòng BV75 Mô i trường Số Chiều dài Số Chiều dà i Số Chiều dà i MS* + BAP chồ i/cụm chồ i (cm) chồ i/cụm chồ i (cm) chồ i/cụm chồi (cm) 1,5 mg/l + T. b Sd T.b Sd T.b Sd T.b Sd T.b Sd T.b Sd NAA 0.25 mg/l 6,8 2,6 4,2 1,2 7,2 2,1 4,5 1,3 7,1 2,2 4,4 1,4 NAA 0.5 mg/l 7,5 2,3 5,2 1,5 7,9 1,5 5,5 1,4 7,8 1,9 5,1 2,1 NAA 0.75 mg/l 6,3 2,5 4,8 1,1 6,7 2,3 5,2 1,5 6,6 1,8 4,7 1,8 Như vậ y, khi b ổ sung thêm NAA vào môi trường nu ôi cấy mặc dù hệ số nhân chồ i cao nhất chỉ đạt từ 6,3 đến 7,9 chồi/cụ m, thấp hơn so với khi chỉ sử dụ ng BAP riêng lẻ, nhưng chất lượng chồi cũng như chiều cao chồi đã tăng lên rõ rệt, đ ạt trên 60% số chồi thu được. Từ kết qu ả thí nghiệm nhân chồ i có thể thấy rằng cù ng mộ t nồ ng độ chất thì khả năng nhân chồi củ a dòng BV73 vẫn cao hơn cả, tiếp theo là dò ng BV75 và thấp nhất trong các dòng là BV71. Như vậ y, trong quá trình nhân chồi cho các dòng Keo lai nà y có thể sử dụng IBA riêng rẽ hay phối hợp IBA với NAA tu ỳ thuộc vào từng giai đo ạn, mụ c đích nghiên cứu. Ảnh hưởng của các Auxin đến khả năng ra rễ Để xác đ ịnh môi trường ra rễ t hích hợp cho từng đố i tượng nghiên cứu các chồ i keo đủ tiêu chuẩn đ ược cắt rời cấy vào môi trường 1/2MS* có bổ sung thêm IBA và NAA 4
  6. ở các nồng độ 0,5; 1,0; 1,5; 2,0 mg/l, số liệu được thu thập sau 20 ngà y nuô i cấy. Kết quả được tổ ng hợp trong bảng 6. Bảng 6. Ảnh hưởng của IBA và NAA đến khả năng ra rễ các dòng k eo Dòng BV71 Dòng BV73 Dò ng BV75 Môi trường 1/2 Tỷ lệ Chiều Số rễ Tỷ lệ Chiều Số rễ Tỷ lệ Chiều Số rễ MS* + ra rễ dà i rễ TB ra rễ dài rễ TB ra rễ dài rễ TB (%) (cm) (cái) (%) (cm) (cái) (%) (cm) (cá i) Đố i chứ ng 0,24 1,7 1,4 5,20 2,0 1,7 3,43 1,9 1,8 IBA 0,5 mg/l 75,25 3,5 3,2 77,36 3,7 3,4 77,12 3,7 3,4 IBA 1,0 mg/l 81,23 3,8 3,5 83,48 4,0 3,7 83,4 3,9 3,9 IBA 1,5 mg/l 89,45 3,8 4,2 92,27 4,5 4,5 91,06 3,7 4,3 IBA 2,0 mg/l 83,36 3,2 4,5 91,24 4,3 4,6 86,45 3,2 4,1 NAA 0,5 mg/l 65,24 4,2 2,6 72,47 3,7 3,1 68,14 3,8 3,2 NAA 1,0 mg/l 68,35 3,5 3,1 75,46 3,9 3,5 70,53 4,2 3,6 NAA 1,5 mg/l 70,48 3,2 3,4 77,23 4,4 3,6 75,45 3,6 3,8 NAA 2,0 mg/l 68,52 3,3 3,7 72,6 3,8 3,8 72,18 3,2 4,0 Kết qu ả cho thấy, đ ối với 3 dòng Keo lai mới chọ n tạo, IBA có tác dụ ng mạnh mẽ đến qu á trình ra rễ, tỷ lệ chồi ra rễ cao hơn so với khi sử dụ ng NAA ở tất cả các nồ ng độ. Tỷ lệ ra rễ của các dòng nà y khi sử d ụng IBA đ ạt từ 75,25 đ ến 92 ,27%, trong khi đó NAA đạt cao nhất 77,23%, cò n cô ng thức đối chứng tỷ lệ ra rễ chỉ đạt 5 ,20% là cao nhất. Từ số liệu thu được cho thấ y, môi trường 1/2MS* bổ sung IBA với nồng độ 1,5mg/l là thích hợp nhất cho quá trình ra rễ củ a các dò ng. Khi sử d ụng mô i trường này, t ỷ lệ ra rễ củ a các dò ng đạt từ 89,45% đến 92 ,27 %. Do đó , có thể kết luận với các dò ng Keo lai môi trường ra rễ thích hợp là mô i trường 1/2MS* + IBA nồ ng đ ộ 1 ,5mg/l. Về khả năng ra rễ cuả từng dò ng Keo lai, từ bảng số liệu thu được có thể nhận xét rằng dòng BV73 cũ ng là dò ng cho tỷ lệ ra rễ cao và đ ều hơn so với các d òng cò n lại. Các chồi ra rễ đ ược huấn luyện và chăm sóc như các dò ng Keo lai trước đây ngoài vườn ươm, tỷ lệ sống cao trên 90%, cây con có khả năng sinh trưởng tố t, chất lượ ng tố t. Hình 4 . Ra rễ Keo lai trong lọ KẾT LUẬN 1. Hoá chất khử trùng thích hợp cho các dò ng Keo lai (BV71, BV73, BV75) là HgCl2 nồ ng độ 0 ,1%, thời gian khử trùng thích hợp là 8 p hú t. 2. Mô i trường nuô i cấy thích hợp cho các đối tượng thí nghiệm là MS . 3. Môi trường nhân chồ i thích hợp cho cả 3 dò ng là MS*(cải tiến) có bổ sung BAP nồ ng độ 1 ,5mg/l. 4. Môi trường nâng cao chất lượ ng chồi cho các dòng Keo lai thí nghiệm là MS* + BAP nồ ng độ 1,5mg/l + NAA nồ ng độ 0 ,5mg/l. 5
  7. 5. Mô i trường ra rễ thích hợp là 1/2MS* + IBA nồ ng độ 1,5mg/l. 6. Các chồ i ra rễ đ ược huấn luyện và chăm sóc tại vườn ươm như áp dụ ng cho các giố ng Keo lai trước đ ây, tỷ lệ số ng cao đạt trên 90%. 7. Trong các dò ng Keo lai thí nghiệm, dò ng BV73 là d òng có hệ số nhân chồ i và t ỷ lệ ra rễ cao nhất. TÀI LIỆU THAM KHẢO Đoàn Thị Mai, và cộ ng sự, 2001. Nhân giố ng cho mộ t số giống cây rừng có năng su ất cao. Hội nghị CNSH toàn quốc, Hà Nộ i 11/2001. Đoàn Thị Mai , Trần Hồ Quang, Ngô Thị Minh Duyên (1998), Kỹ thu ật nhân giống Keo lai b ằng nuô i cấy mô phân sinh, Tạp chí Lâm nghiệp,(7), trang 35 -36 Lê Đình Khả (1999), Nghiên cứu sử dụ ng giống lai tự nhiên giữa Keo tai tượng và Keo lá tràm ở Việt Nam, NXB Nông nghiệp, Hà Nộ i, trang 170-172 . Nguyễn Hải Tuất, Ngô Kim Khôi, 1996. Xử lí thống kê kết qu ả nghiên cứu thực nghiệm nô ng nghiệp trên máy vi tính. Nhà XB Nông nghiệp. Nguyễn Thiên Hương, (2002). Nhân giống Keo lai và Bạch đàn lai bằng phương pháp nuôi cấy mô. Khoá lu ận tốt nghiệp, trường đại họ c Khoa học Tự nhiên, Đại họ c quốc gia Hà Nội. Vũ Thị Ngọ c, 2008. Nghiên cứu nhân giống một số dòng Keo lai b ằng phương pháp nuô i cấy mô, Khoá lu ận tốt nghiệp, trường đại họ c Khoa học Tự nhiên, Đại họ c quốc gia Hà Nội. TISSUE CULTURE FOR SOME NEW SELECTED ACACIA HYBRID CLONES Đoan Thi Mai, Nguyen Thi My Huong, Vu Thi Ngoc Tran Thanh Huong, Van Thu Huyen Forest Tree Improvement Research Centre Forest Science Institute of Vietnam SUMMARY Recently, tissue culture has become a useful tool for forest tree breeding programs. The main advantage of tissue culture technology lies in the production of high quality and uniform planting material that can be multiplied on a year-round basis under disease-free conditions anywhere, irrespective of the season and weather. Propagation research for some new selected acacia hybrid clones has been conducted by the Research Centre for Forest Tree Improvement. The results show that: 1. The most suitable method for new selected acacia hybrid shoot sterilization is soaking in mercuric chloride (HgCl2) 0.1% solution for 8 minutes. 2. As with previous research results, the MS modified media is the best media for all in vitro research steps. 3. The MS modified medium with 1.5 mg/l BAP is suitable for shoot induction. 4. The MS modified medium with 1.5 mg/l BAP and 0.5 mg/l NAA has been used for pre-rooting stage. 5. The 1/2 MS modified medium with 1.5mg/l IBA supplementary is used for in vitro rooting. 6. The percentage of survivors in the nursery reached at least 90%. 7. Of three clones, the BV73 clone has a higher propagative ability than the others. Key words: Tissue culture, tree breeding, Acacia hybrid (BV 71, BV 73, BV 75) 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2