Nghiên cứu kỹ thuật trở lửa đối với tằm dâu ở vùng đồng bằng sông Hồng
lượt xem 5
download
Tằm nuôi rất phổ biến ở đồng bằng sông Hồng của Việt Nam. Kết quả cho thấy, sau khi tằm trong mountage, nhiệt độ bảo dưỡng và độ ẩm trong nhà nuôi bằng lò than. Do đó, chúng tôi có được chất lượng tốt của kén trong ba mùa và nổi bật nhất là kén trong mùa xuân. Tỷ lệ reelability là cao hơn 24,78%, renditta thấp hơn 6,71% so với kiểm soát thử nghiệm.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu kỹ thuật trở lửa đối với tằm dâu ở vùng đồng bằng sông Hồng
- NGHIÊN C U K THU T TR L A Đ I V I T M DÂU VÙNG Đ NG B NG SÔNG H NG Ph m Th Phương summary Study on technology of maintenance temperature and humidity for mulberry silkworm in Red river Delta Reared silkworm is very popular in Red river Delta of Vietnam. The results showed that, after silkworm in mountage, maintenance temperature and humidity of rearing house by brazier. Consequently, we get in good quality of cocoon in three seasons and the most outstanding is cocoon in Spring season. The reelability ratio is higher 24.78%, renditta lower 6.71% than the control experiment. Keywords: Silkworm, cocoon, mountage, temperature, humidity, brazier. - V t li u: Than t ong; vôi + s than; I. TV N qu t. Do c i m khí h u nhi t i c bi t 2. Phương pháp nghiên c u trong i u ki n v xuân và v hè, kén t m *B trí thí nghi m: Thí nghi m g m 4 nuôi vùng ng b ng sông H ng thư ng công th c, nh c l i 3 l n. khó lên tơ, khó l y m i. M c dù kén dày, chi u dài tơ ơn kho ng 800-1000 m nhưng - Công th c 1: Tr l a b ng than t khi ươm s i tơ v n b t. Hi n tư ng này tăng nhi t: B trí phòng tr l a có di n g i là kén tan hay là kén có t l lên tơ tích kho ng 10-20 m2, s p x p các xà treo th p. Kén có t l lên tơ th p làm gi m né sao cho khi treo né u dư i c a né năng su t ươm, ch t lư ng tơ, tiêu hao cách n n nhà kho ng 50-80 cm, cho b p nguyên li u tăng. T l lên tơ th p ph than vào t và i u ch nh nhi t Nm thu c vào r t nhi u y u t như gi ng t m, theo các v sau: i u ki n chăn nuôi, k thu t ch bi n... và V xuân, thu: Nhi t trung bình m t y ut c bi t quan tr ng g m nhi t kho ng 24-30oC và N m trung bình và Nm môi trư ng khi t m lên né. Vì kho ng 65-70%. v y vi c nghiên c u tìm ra phương pháp V hè: Nhi t trung bình kho ng “tr l a kén ươm” phù h p v i i u ki n 28-32oC và N m trung bình kho ng 70-80%. s n xu t là h t s c c n thi t. (Trong i u ki n này t m nh tơ không b dính b t. T l lên tơ s tăng cao). II. V T LI U VÀ PHƯƠNG PHÁP - Công th c 2: Tr l a b ng vôi + s NGHIÊN C U than: R i u vôi + s than trên n n nhà v i dày t 0,5-1 cm, r i s p x p các xà treo 1. V t li u nghiên c u né sao cho khi treo né u dư i c a né cách - Gi ng t m lư ng h kén tr ng 1862; n n nhà kho ng 20-30 cm. gi ng t m F1 kén vàng ( SK x TM) x TQ - Công th c 3: Tr l a b ng qu t: S p x p các xà treo né sao cho khi treo né u
- dư i c a né cách n n nhà kho ng 20-30 cm, - Công th c 4: Không tr l a ( i né ư c s p x p theo hình vòng cung, các ch ng). né cách nhau kho ng 20-30 cm, t m t X lý s li u s d ng chương trình qu t cây hư ng v các né t m và cho qu t IRRISTAT. quay nh (qu t có tác d ng làm khô nư c ti u t m bài ti t xu ng n n nhà, làm thông không khí và N các né ung ưa o nh ) y III. K T QU VÀ TH O LU N B ng 1. K t qu thí nghi m tr l a v t m xuân Hà i, ngày 14-18/4/2008 (gi ng t m lư ng h 1862) Tăng so đ i ch ng Tiêu hao nguyên Gi m % so đ i Công th c T l lên tơ (%) (%) li u (kg) ch ng Than 83,51 24,78 6,39 6,71 Qu t 69,47 10,74 6,84 0,10 Vôi + S than 70,27 11,54 6,46 5,69 LSD (0,05) 9,38 0,44 CV (%) 6,50 3,30 T s li u b ng 1 th y r ng: Tr l a Dùng công th c qu t tr l a các ch 2 công th c dùng than t tăng nhi t và tiêu công ngh tơ cũng có s khác bi t so v i dùng vôi + s than các ch tiêu công ngh i ch ng. Tuy nhiên qua quan sát gi a các tơ tăng lên rõ r t. T l lên tơ 70,27- v trong các năm k t qu này chưa n nh. 83,51% (tăng 11,54-24,78%), tiêu hao nguyên li u 6,39-6,84 kg gi m 0,10-6,71% 100 so v i i ch ng. 80 Do c i m c a v xuân có nhi t T l lên tơ (%) th p, Nm cao nên tr l a b ng than cho 60 kén có ch t lư ng t t: T l lên tơ tăng 40 24,78%, tiêu hao nguyên li u gi m 6,71% so v i i ch ng. 20 Tuy nhiên do i u ki n th i ti t c a v 0 THAN QU T VOI+S S Vôi + Đ/C xuân có nhi u bi n ng nên có th l a ch n dùng các công th c tr l a khác nhau trong các i u ki n khác nhau. Bi u 1. nh hư ng các công th c tr l a n t l lên tơ B ng 2. K t qu thí nghi m tr l a v t m hè Hà i, ngày 22-27/6/2008 (gi ng t m a h ( SK × TM) × TQ) Tăng so đ i ch ng Tiêu hao nguyên Gi m % so đ i Công th c T l lên tơ (%) (%) li u (kg) ch ng Than 73,56 15,32 8,47 8,13 Qu t 61,22 2,98 8,54 7,30 Vôi + S than 58,94 0,70 8,50 7,80
- LSD (0,05) 7,78 0,71 CV (%) 6,20 4,00 T k t qu b ng 2 cho th y: Các ch tiêu Trong 3 công th c tr l a thì dùng than công ngh kén u t t hơn khi có tr l a. T l t tăng nhi t cho các ch tiêu ch t lư ng lên tơ t 58,94-73,56% (tăng 0,70-15,32%), kén t t nh t. T l lên tơ tăng 15,32%, tiêu tiêu hao nguyên li u kén 8,47-8,54 kg (gi m hao nguyên li u gi m 8,13% so i ch ng t 7,80-8,13%) so v i i ch ng. B ng 3. K t qu thí nghi m tr l a v t m thu Hà i, ngày 15-20/10/2008 (gi ng t m lư ng h 1862) Công th c T l lên tơ (%) Tăng so đ i ch ng (%) Tiêu hao nguyên li u (kg) Gi m % so đ i ch ng Than 81,22 22,70 6,59 10,58 Qu t 64,63 6,11 6,98 5,29 Vôi + S than 64,14 5,62 6,91 6,24 LSD (0,05) 4,38 0,15 CV (%) 3,60 1,10 V thu do i u ki n th i ti t có nhi t T các k t qu nghiên c u cho th y th p, Nm th p nên quá trình tr l a r t thu n vi c tr l a khi t m lên né làm tăng t l lên l i. S li u b ng 3 cho th y tr l a b ng c 3 tơ c a kén c 3 v xuân, hè, thu. Công công th c u cho các ch tiêu công ngh tơ cao th c tr l a t t nh t là dùng b p than t hơn i ch ng. T l lên tơ tăng 5,62-22,70%, tăng nhi t. tiêu hao nguyên li u gi m 5,29-10,58%. B ng 4. Hi u qu kinh t c a vi c tr l a b ng t than tăng nhi t v xuân 2008 (tính cho 600 kg kén) Kh i lư ng tơ thu đư c (kg) Ti n tơ thu đư c TT Chi phí tr l a Có tr l a Đ/C Tăng so Đ/C l n hơn so đ/c (đ ng) 1 Than, d ng c : 200.000 đ 93,89 87,59 6,30 2.583.000 2 Công lao đ ng: 300.000 đ T ng chi phí: 500.000 đ 2.583.000 Ghi chú: Công lao ng 50.000 /ngày; giá tơ 410.000 / kg.
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam T b ng 4 cho th y áp d ng k thu t tr l a b ng t than tăng nhi t cho hi u qu kinh t cao hơn so v i i ch ng. Chi phí tr l a cho 600 kg kén ch có 500.000 nhưng i l i kh i lư ng tơ thu ư c hơn 6,30 kg tương ương v i 2.583.000 . Như v y m t ng v n b ra tr l a s cho k t qu g p 7,38 l n. IV. K T LU N T các k t qu nghiên c u cho th y vi c tr l a khi t m lên né làm tăng t l lên tơ c a kén c 3 v xuân, hè, thu. i n hình là v xuân, t l lên tơ tăng 24,78%, tiêu hao nguyên li u gi m 6,71% so v i i ch ng. Công th c tr l a t t nh t là dùng b p than t tăng nhi t. TÀI LI U THAM KH O 1 Ph m Văn Vư ng, guy n Th m, 2004. Báo cáo t ng k t khoa h c k thu t. tài c l p c p Nhà nư c năm 2004, tr 226-236 2 Tơ s ng ươm máy. Tiêu chuNn N hà nư c TCVN 2366-78, năm 1980, tr 3-31. 3 Chuyên san ươm tơ. N hà xu t b n N ông nghi p, năm 1990, tr 20-25. 4 K thu t nuôi t m dâu. N hà xu t b n N ông nghi p, năm 1995, tr 123-128. gư i ph n bi n: guy n Văn Vi t 4
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học
13 p | 718 | 174
-
Luận văn:Nghiên cứu kỹ thuật phân tập anten thu nhằm cải thiện chất lượng trong hệ thống MIMO - OFDM
13 p | 289 | 84
-
Luận văn: Luận văn Nghiên cứu sử dụng hợp lý phân hữu cơ kết hợp phân khoáng đối với cây lúa trên đất bạc màu Bắc Giang
119 p | 202 | 66
-
Nghiên cứu quy trình nhân giống hoa cẩm chướng SP25 (Dianthus caryophyllus Make up) bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào
8 p | 267 | 41
-
NGHIÊN CỨU LIỀU LƯỢNG BÓN PHÂN LÂN CHO CÂY LÚA Ở ĐẤT PHÈN TỈNH AN GIANG
2 p | 142 | 20
-
Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật quản lý cây trồng tổng hợp (ICM) dựa trên hệ canh tác có lúa (lúa-ngô, lúa-đậu tương và lúa-lạc) ở Việt Nam
9 p | 105 | 18
-
Báo cáo nghiên cứu nông nghiệp: Nghiên cứu biện pháp quản lý tính kháng sâu hại (rầy nâu, sâu cuốn lá) một cách bền vững cho các giống lúa chất lượng cao ở đồng bằng Sông Cửu Long
5 p | 135 | 15
-
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ NUÔI CẤY BAO PHẤN GIỐNG LÚA INDICA
9 p | 131 | 12
-
Nghiên cứu biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp cho lúa trên mô hình quản lý cây trồng tổng hợp (icm) thuộc hệ canh tác lúa - ngô và lúa - đậu tương
7 p | 102 | 10
-
Nghiên cứu sự di truyền và biểu hiện tính trạng chiều dài, chiều rộng của lá đòng và lá công năng trong các tổ hợp lai thuận nghịch giữa tám thơm đột biến và các giống lúa tẻ cao sản thơm và không thơm
10 p | 96 | 7
-
Đánh giá sự tiếp thu và ứng dụng kỹ thuật IPM của nông dân sản xuất lúa tại huyện Quỳnh Phụ tỉnh Thái Bình
10 p | 72 | 6
-
XÁC ĐỊN KÍCH THƯỚC MẪU NGHIÊN CỨU TRÍCH HỢP CHO MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỦA CÁC THÍ NGHIỆM TRỒNG LÚA
6 p | 86 | 5
-
Nghiên cứu tái sinh giống lúa DT22 và Khang dân đột biến (KDĐB) phục vụ cho kỹ thuật chuyển gen
8 p | 72 | 4
-
Một số kết quả bước đầu nghiên cứu tính kháng rầy nâu và bệnh vàng lùn - lùn xoắn lá của bộ giống lúa miền Trung
4 p | 70 | 4
-
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHỌN LỌC GIỐNG LÚA TẺ THƠM HT6
7 p | 128 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật hóa học: Nghiên cứu tổng hợp nano zeolite NaX trực tiếp từ metacaolanh và tro trấu để xử lý nhiên liệu kém chất lượng
27 p | 5 | 4
-
Kết quả nghiên cứu một số giống đậu tương trong vụ đông trên đất sau lúa mùa
7 p | 59 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn