intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu mở rộng vạch phổ raman trong môi trường khí H2 chứa trong sợi quang tử lõi rỗng

Chia sẻ: ViColor2711 ViColor2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

42
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết này nghiên cứu ảnh hưởng của áp suất, bán kính lõi rỗng tới độ rộng vạch phổ Raman trong môi trường khí H2 được chứa bởi HC-PCF. Kết quả chỉ ra rằng trong vùng áp suất thấp thì sự mở rộng vạch phổ trong tán xạ Raman chủ yếu gây ra do va chạm của các phân tử khí với thành của lõi rỗng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu mở rộng vạch phổ raman trong môi trường khí H2 chứa trong sợi quang tử lõi rỗng

Nghiên cứu khoa học công nghệ<br /> <br /> NGHIÊN CỨU MỞ RỘNG VẠCH PHỔ RAMAN TRONG MÔI<br /> TRƯỜNG KHÍ H2 CHỨA TRONG SỢI QUANG TỬ LÕI RỖNG<br /> Thái Doãn Thanh1, Hồ Quang Quý1,2, Nguyễn Mạnh Thắng2,*<br /> Tóm tắt: Sợi quang tử lõi rỗng (HC-PCF) cho phép thực hiện bơm laser cường<br /> độ cao tại công suất thấp và giam chặt khí hoạt chất Raman bên trong lõi rỗng.<br /> Tuy nhiên, việc giam chặt các phân tử khí bên trong lõi rỗng có thể gây ảnh<br /> hưởng tới độ rộng vạch phổ Raman. Bài báo này nghiên cứu ảnh hưởng của áp<br /> suất, bán kính lõi rỗng tới độ rộng vạch phổ Raman trong môi trường khí H2 được<br /> chứa bởi HC-PCF. Kết quả chỉ ra rằng trong vùng áp suất thấp thì sự mở rộng<br /> vạch phổ trong tán xạ Raman chủ yếu gây ra do va chạm của các phân tử khí với<br /> thành của lõi rỗng.<br /> Từ khóa: Độ rộng vạch phổ Raman; Tán xạ Raman cưỡng bức (SRS); Raman khí H2; HC-PCF.<br /> <br /> 1. MỞ ĐẦU<br /> Sợi quang tử lõi rỗng (HC-PCF) hoạt động dựa trên cơ chế vùng cấm quang tử hai<br /> chiều (2D). Nó có thể hoạt động như hệ dẫn sóng ưu việt với nhiều tính năng vượt trội<br /> như: mất mát thấp, chiều dài ương tác không bị giới hạn bởi nhiễu xạ, ánh sáng và khí hoạt<br /> chất bị giam chặt trong lõi rỗng với bán kính hiệu dụng chỉ vài µm, có thể thay đổi được<br /> cửa sổ truyền [1]. Những đặc tính vượt trội này làm cho hiệu suất chuyển đổi tần số<br /> Raman xấp xỉ hiệu xuất lượng tử, tạo được dải tần số comb Raman siêu rộng..v.v. [2-5].<br /> Tuy nhiên việc giam chặt các phân tử khí bên trong lõi rỗng có thể gây thay đổi độ rộng<br /> vạch phổ Raman do các yếu tố như áp suất khí, hiệu ứng Doppler, bởi va chạm giữa các<br /> phân tử khí và các phân tử khí với thành của lõi rỗng bên trong của HC-PCF. Các hiệu<br /> ứng này trở nên đặc biệt đáng kể tại áp suất khí thấp (< 1bar) khi đó độ dài di chuyển tự do<br /> trung bình xấp xỉ với bán kính của lõi rỗng của HC-PCF. Tuy nhiên, ảnh hưởng này vẫn<br /> chưa được nghiên cứu đầy đủ cho đến nay [6,7], điều này có thể do chưa chế tạo được<br /> bình chứa với ưu điểm và kích thước như là HC-PCF. Sự mở rộng vạch phổ gây ảnh<br /> hưởng đến những ứng dụng yêu cầu độ kết hợp cao như tạo xung cực ngắn từ dải tần số<br /> comb, chế độ tán xạ Raman nhanh [8-11]. Do đó, nghiên cứu những yếu tố ảnh hưởng đến<br /> độ rộng phổ Raman như áp suất khí, bán kính lõi rỗng của sợi quang là cần thiết. Mặt<br /> khác, nghiên cứu độ rộng phổ Raman cũng cho phép chúng ta biết những thông tin quan<br /> trọng của môi trường tán xạ như là các lực nội phân tử, tốc độ phân hủy của kết hợp và<br /> mật độ nghịch đảo cư chú của hệ phân tử hoạt chất Raman. Trong bài báo này, chúng tôi<br /> sẽ dự đoán, tính toán ảnh hưởng của áp suất khí hoạt chất Raman, bán kính lõi sợi HC-<br /> PCF đến sự thay đổi độ rộng của vạch phổ Raman dao động quay trong môi trường khí H2.<br /> 2. LÝ THUYẾT MỞ RỘNG VẠCH PHỔ RAMAN<br /> TRONG MÔI TRƯỜNG KHÍ CHỨA BỞI HC-PCF<br /> Sự phụ thuộc của hình dạng và độ rộng của vạch phổ Raman vào mật độ khí hoạt chất<br /> là khá phức tạp. Đối với vùng áp suất khí Raman thấp (1bar) sẽ dẫn đến mở rộng vạch phổ do va chạm trao đổi<br /> nội trạng thái trong phân tử khí. Mở rộng do va chạm đóng góp phân bố phổ Lorentzian và<br /> độ rộng vạch phổ tỷ lệ thuận với mật độ khí hoạt chất, được biểu diễn như sau:<br /> Γ R  B (3)<br /> Trong đó, B (MHz/amagat) là hằng số mở rộng của vạch phổ Raman [14]. Sự mở rộng<br /> vạch phổ do áp suất khí được biểu diễn trên Hình 2 (đường cong va chạm gây mở rộng).<br /> Nghiên cứu chi tiết hơn sự phụ thuộc của độ rộng vạch phổ Raman vào mật độ khí hoạt<br /> chất sẽ cung cấp cho chúng ta bức tranh vật lý đầy đủ hơn. Chẳng hạn, với mô hình va<br /> chạm mềm trong đó trao đổi vận tốc của một va chạm đơn nhỏ hơn nhiều vận tốc nhiệt<br /> trung bình [15], mô hình va chạm cứng trong đó trao đổi vận tốc của một va chạm đơn có<br /> thể so sánh với vận tốc nhiệt trung bình [16] mà nó cho phép thay đổi liên tục áp suất khí<br /> từ 0 tới 1bar và loại bỏ sự phân kỳ tại mật độ khí bằng 0 trong mô hình khuếch tán của<br /> biểu thức (3). Khi so sánh với mô hình va chạm cứng, thì giới hạn đúng của biểu thức (2)<br /> được giới hạn bởi các mật độ phân tử cao hơn mật độ cắt ρ c  3.33A  137mbar [13].<br /> ΓD<br /> Đóng góp chi phối tới mở rộng vạch phổ tại áp suất khí nhỏ hơn 1bar gây ra bởi va chạm<br /> của các phân tử khí với tường của lõi sợi HC-PCF, được mô tả trong Hình 2 (va chạm phân<br /> tử -HC-PCF). Trong trường hợp này, chúng ta giả sử rằng các phân tử khí va chạm với<br /> <br /> <br /> Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 59, 02 - 2019 163<br /> Vật<br /> ật lý<br /> <br /> tường<br /> ờng của llõi sợi quang sao cho sao khi va chạm chúng bị m<br /> õi sợi mất<br /> ất kết hợp<br /> hợp.. Độ<br /> Độ rộng vạch phổ<br /> Raman gây ra do va chchạm<br /> ạm phân tử<br /> ử - tường<br /> tường của sợi HC<br /> HC-PCF<br /> PCF đư<br /> được<br /> ợc xác định bởi [17].<br /> <br /> Do<br /> Γ W  2.4052 (4)<br /> 2 l<br /> ρr 1  6.8 <br /> c<br />  rc <br /> 4k BT<br /> Trong đó l  là đđộ<br /> ộ dài<br /> dài tự<br /> tự do trung bbình<br /> ình (khoảng<br /> (khoảng cách trung bbình<br /> ình của<br /> của mỗi phân tử<br /> πσ 2ρ<br /> truyền giữa các va chạm li<br /> truyền liên tiếp); kB(J.K-1) là hằng<br /> ên tiếp); hằng số Boltzmann.<br /> 3. KẾT<br /> K T QU<br /> QUẢ<br /> Ả VÀ THẢO<br /> TH O LUẬ<br /> LUẬN<br /> 3.1. S<br /> 3.1 Sựự thay đổi độ rộng vạch phổ Raman theo áp suất khí b bênên trong ssợi<br /> ợi quang tử llõi<br /> õi<br /> rỗng<br /> ỗng HC-PCF<br /> HC PCF<br /> Từừ các nghi<br /> nghiênên cứu<br /> cứu khác nhau của các tác giả đđư ược<br /> ợc phân tích ở tr trên,<br /> ên, sự<br /> sự phát triển của độ<br /> rộng<br /> ộng vạch vvàà cấu<br /> cấu trúc hhình dạng<br /> ình dạng phổ Raman trong môi trường<br /> trường khí hoạt chất H 2 được<br /> được chứa<br /> bởi<br /> ởi sợi quang tử llõiõi rrỗng<br /> ỗng HC<br /> HC--PCF<br /> PCF cho tán xxạạ Raman ccưỡng ỡng bức đđược ợc dự đoán vvàà đánh giá<br /> như sau: Trong vùng áp su ình - cao ρ  ρ c (giới<br /> ất trung bbình<br /> suất (giới hạn đúng của mô hhình ình khu<br /> khuếch<br /> ếch<br /> tán), hi<br /> hiện<br /> ện tư<br /> tượng<br /> ợng hẹp vạch phổ gây ra do va ch chạm,<br /> ạm, mở rộng do va chạm giữa các phân tử vvàà<br /> va ch<br /> chạm<br /> ạm giữa các phân tử khí với th thành<br /> ành của<br /> của llõi<br /> õi sợi<br /> sợi quang tử HC HC-PCF,<br /> PCF, thì ccấu<br /> ấu hhình<br /> ình kkết<br /> ết hợp<br /> là tích ch<br /> chập<br /> ập của các cấu hhình ình Lorentzian thành ph phần<br /> ần gây nnênên ssẽẽ cho cấu hhình<br /> ình Lorentzian<br /> với<br /> ới độ rộng llàà tổng<br /> tổng ccơơ hhọc<br /> ọc của<br /> của các độ rộng th thành<br /> ành phần<br /> phần trong biểu thức (2), (3) vvàà (4).<br /> Trong vùng áp su ất thấp ρ  ρ c , đóng góp chi ph<br /> suất phốiối tới độ rộng vạch phổ gây ra do va<br /> chạm phân tử khí với th<br /> chạm thành<br /> ành trong lõi ssợiợi quang sẽ chi phối phân bố vạch phổ dạng<br /> Lorentzian, vvớiới đđộ<br /> ộ rộng vạch phổ đđược ợc xác định trong biểu thức (4). Trong biểu thức (4)<br /> chỉ ra rằng sự mở rộng của vạch phổ ccàng<br /> chỉ àng llớn<br /> ớn nếu bán kính của llõi õi rrỗng<br /> ỗng HC<br /> HC-PCF<br /> PCF càng nh nhỏ<br /> ỏ<br /> và ngư<br /> ngược<br /> ợc lại. Kết quả dự đoán của chúng tôi đđược ợc tr<br /> trình<br /> ình bày trong Hình 3.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 3. Phụ<br /> Phụ thuộc của độ<br /> ộ rộng vạch phổ Raman quay vvàoào áp su<br /> suất<br /> ất của khí H2 được<br /> được chứa<br /> bởi<br /> ởi sợi quang tử llõi<br /> õi rrỗng<br /> ỗng HC-PCF<br /> HC PCF với<br /> với bán kính 5µm.<br /> <br /> <br /> 164 T. D. Thanh, H. Q. Quý, N. M. Th<br /> Thắng<br /> ắng,, “Nghiên<br /> Nghiên ccứu<br /> ứu mở rộng … sợi<br /> ợi quang tử lõi ỗng.””<br /> lõi rrỗng<br /> Nghiên ccứu<br /> ứu khoa học công nghệ<br /> <br /> Ở đây chúng tôi nghi<br /> nghiên<br /> ên ccứu<br /> ứu sự thay đổi độ rộng vạch phổ của tán xạ Raman dao động<br /> quay vvới<br /> ới các thông số đđược<br /> ợc chọn nh<br /> nhưư sau: A=6.16 (MHz.amagat); hằng<br /> hằng số mở rộng vạch<br /> Raman B=110 (MHz/amagat) [[14 ]; Do =1.32 cm2.amagat.s-1 là hằng<br /> 14]; hằng số tự khuếch tán tại<br /> nhiệt độ ph<br /> nhiệt òng T=298 (K); σ  2.8 A<br /> phòng   là đư<br /> 0<br /> đường<br /> ờng kính va chạm của phân tử khí H ; r =5 2 c<br /> -23<br /> 23 -1 8<br /> µm, bán kính ccủaa sợsợii quang lõi rrỗng<br /> ng HC<br /> HC-PCF;<br /> PCF; kB=1.38.10 (JK ); c=3.10 m/s; vvới ới tán xạ<br /> Raman thu ận dao động quay ω P  ωS  17.4<br /> thuận 17.410 MHz ; ρ là m<br /> 6<br /> mậtt độ<br /> độ khí (amagat) cho<br /> thay đđổii từ<br /> từ 0.001 bar ttớii 10 bar. K Kếtt qu<br /> quảả sự<br /> ự thay đổđổii của<br /> c a đđộ rộnng<br /> g vạch<br /> v ch phổ<br /> ph ổ Raman dao<br /> độộng<br /> ng tròn theo áp su suấtt khí H2 chứa<br /> ch a bên trong lõi rrỗng ng HC<br /> HC-PCF<br /> PCF đượcợc mô tả tr ên hình 3.<br /> trên<br /> Các kkết<br /> ết quả này<br /> này cho ththấy<br /> ấy trong dải áp suất thấp th thìì sự<br /> sự va chạm của các phân tử khí với<br /> thành ccủa<br /> ủa sợi quang tử llõiõi rrỗng<br /> ỗng HC-PCF<br /> HC PCF là nguyên nhân ch chủủ yếu ggây<br /> ây mở<br /> mở rộng vạch phổ<br /> cũng<br /> ũng nhnhưư hình<br /> hình dạng<br /> dạng của cấu trúc phổ, điều nnày ày là khác vvới ới trong các thí nghiệm tán xạ<br /> Raman trong ccấu ấu hình<br /> hình laser hhội<br /> ội tụ trong không gian tự do (các bbình ình khí) tr<br /> trưước<br /> ớc đây khi các<br /> ảnh hhưởng<br /> ởng chủ yếu do mở rộng Doppler vvàà hi hiệu<br /> ệu ứng hẹp phổ. Tr Trong<br /> ong dải<br /> dải áp suất khí trung<br /> bình đđến<br /> ến cao llàà do va ch<br /> chạm<br /> ạm giữa các phân tử khí gây ra.<br /> 3.2 Ảnh hư<br /> 3.2. hưởng<br /> ởng của bán kính llõi õi rỗng<br /> rỗng sợi quang tử HC HC-PCF<br /> PCF đ đến<br /> ến sự thay đ ổi độ rộng<br /> đổi<br /> vạch<br /> ạch phổ Raman<br /> Trong mục<br /> mục 3.1 chúng tôi đđãã phân tích ssự ự thay đổi của độ rộng vạch Raman trong dải ải áp<br /> suất thấp chủ yếu cho va chạm của các phân tử với th<br /> suất thành<br /> ành trong lõi rrỗng<br /> ỗng của sợi HCHC-PCF<br /> PCF<br /> mà không xu xuất<br /> ất hiện trong cấu hhình<br /> ình chùm laser hhộiội tụ trong không gian tự do.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 4. Ảnh hhưởngởng của bán kính llõi<br /> õi rỗng<br /> rỗng HC-PCF<br /> HC PCF đến<br /> đến sự mở rộng vạch phổ Raman<br /> trong môi trưtrường<br /> ờng khí H2.<br /> Như vậy<br /> vậy bán kính của llõi<br /> õi rỗng<br /> rỗng HC-<br /> HC-PCF<br /> PCF có vai trò chính trong ssự ự thay đổi độ rộng vạch<br /> Raman, hình 4 ch chỉỉ ra sự thay đổi của độ rộng vạch Raman dao động tr tròn<br /> òn tại<br /> tại các bán llõi<br /> õi<br /> rỗng<br /> ỗng rc =3µm; 5µm và 10µm tương ứng ng vvớii các đư<br /> đường<br /> ng cong màu xanh, đđỏ ỏ và hhồng<br /> ng đư<br /> đượcc<br /> ghi chú như trên hhình<br /> ình 4. Kết quả tính toán tr<br /> Kết trên<br /> ên hình 4 ch<br /> chỉỉ ra rằng ảnh hhưưởng<br /> ởng của bán kính<br /> rỗng<br /> ỗng của sợi quang gần nh ư không đáng kkểể tới sự mở rộng vạch phổ Raman cưỡng<br /> như ỡng bức<br /> trong ddải<br /> ải áp<br /> áp suất<br /> suất lớn hhơn<br /> ơn 1bar. Quá tr<br /> trình<br /> ình ảnh hhưưởng<br /> ởng tăng dần khi áp suất giảm dần từ 1 bar<br /> và giảm mạnh khi qua mật độ (áp suất) cắt ρc  0.137 bar . Bán kính lõi rrỗng<br /> giảm ỗng càng<br /> càng nh<br /> nhỏ ỏ<br /> <br /> <br /> <br /> Tạp<br /> ạp chí Nghi<br /> Nghiên<br /> ên cứu<br /> cứu KH&CN quân<br /> uân sự,<br /> sự, Số 599, 022 - 2019<br /> 20 9 165<br /> Vật lý<br /> <br /> thì sự mở rộng càng mạnh và tốc độ mở rộng càng tăng, tốc độ mở rộng vạch Raman tỷ lệ<br /> nghịch với hàm bậc hai của bán kính lõi sợi quang.<br /> 4. KẾT LUẬN<br /> Trong bài báo này chúng tôi đã nghiên cứu ảnh hưởng của mở rộng Doppler, va chạm<br /> giữa các phân tử khí H2 với nhau và giữa chúng với thành trong của sợi quang tử lõi rỗng<br /> HC-PCF lên sự mở của vạch phổ Raman. Ảnh hưởng thứ ba đặc biệt mạnh và chiếm ưu<br /> thế so với các hiệu hứng khác trong dải áp suất thấp và giảm dần khi áp suất tăng. Ảnh<br /> hưởng của bán kính sợi quang tử lõi rỗng cũng được nghiên cứu, khi bán kính lõi rỗng<br /> giảm dẫn tới sự mở rộng nhanh của vạch phổ. Nghiên cứu này cung cấp một cách khá đầy<br /> đủ và toàn diện đến các yếu tố gây mở rộng vạch phổ Raman khí trong sợi quang tử lõi<br /> rỗng HC-PCF, nó cũng có ý nghĩa quan trọng trong việc tạo vạch tần số Raman trong bán<br /> kính lõi rỗng không quá nhỏ (thích hợp) để đảm bảo tính kết hợp của vạch phổ.<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> [1]. P. St.J. Russell. “Photonic Crystal Fibers.”, Science 299 (2003), pp. 358–362 (cit. on<br /> pp. 3, 40,41).<br /> [2]. F. Benabid, J. C. Knight, G. Antonopoulos, and P. St. J. Russell, “Stimulated Raman<br /> scattering in hydrogen-filled hollow-core photonic crystal fiber,” Science 298, 399–<br /> 402 (2002).<br /> [3]. F. Benabid, G. Bouwmans, J. C. Knight, P. St. J. Russell, and F. Couny, “Ultra-high<br /> efficiency laser wavelength conversion in a gas-filled hollow core photonic crystal<br /> fiber by pure stimulated rotational Raman scattering in molecular hydrogen,” Phys.<br /> Rev. Lett. 93, 123903 (2004).<br /> [4]. F. Couny, F. Benabid, P. J. Roberts, P. S. Light, and M. G. Raymer, “Generation and<br /> photonic guidance of multioctave optical-frequency combs,” Science 318, 1118–<br /> 1121(2007).<br /> [5]. Pooria Hosseini , Alexey Ermolov, Francesco Tani, David Novoa, and Philip St.J.<br /> Russell “Soliton Dynamics and Raman-Enhanced Supercontinuum Generation in<br /> Photonic Crystal Fiber”, ACS Photonics, 2018, 5 (6), pp 2426.<br /> [6]. Haverkort, J., H. Werij, and J. Woerdman, Numerical study of light-induced drift of<br /> Na in noble gases. Physical Review A, 1988. 38(8): p. 4054.<br /> [7]. Graf, M., et al., Doppler broadening and collisional relaxation effects in a lasing-<br /> without-inversion experiment. Physical Review A, 1995. 51(5): p. 4030.<br /> [8]. Couny, F., O. Carraz, F. Benabid, Control of transient regime of stimulated Raman<br /> scattering using hollow-core PCF. JOSA B, 2009. 26(6): p. 1209.<br /> [9]. A. Nazarkin, G. Korn, M. Wittmann, and T. Elsaesser, “Generation of multiple<br /> phase-locked Stokes and antiStokes components in an impulsively excited Raman<br /> medium,” Phys. Rev. Lett. 83, 2560–2563 (1999).<br /> [10]. Nazarkin, A., et al., Direct observation of self-similarity in evolution of transient<br /> stimulated Raman scattering in gas-filled photonic crystal fibers. Physical review<br /> letters, 2010. 105(17): p. 173902.<br /> [11]. T.D.Thanh, H.Q. Quy, N.M.Thang, “Coherent Raman scattering interaction in<br /> hydrogen gas-filled hollow core photonic crystal fibres”, Optik 161 (2018) 156–160.<br /> [12]. Murray, J., et al., Raman pulse compression of excimer lasers for application to laser<br /> fusion. Quantum Electronics, IEEE Journal of, 1979. 15(5): p. 342-368.<br /> [13]. Herring, G., M.J. Dyer, and W.K. Bischel, Temperature and density dependence of<br /> the linewidths and line shifts of the rotational Raman lines in N_ {2} and H_ {2}.<br /> Physical Review A, 1986. 34(3): p. 1944.<br /> <br /> <br /> <br /> 166 T. D. Thanh, H. Q. Quý, N. M. Thắng, “Nghiên cứu mở rộng … sợi quang tử lõi rỗng.”<br /> Nghiên cứu khoa học công nghệ<br /> <br /> [14]. Murray, J. and A. Javan, Effects of collisions on Raman line profiles of hydrogen and<br /> deuterium gas. J. of Molecular Spectroscopy, 1972. 42(1): p. 1.<br /> [15]. Galatry, L., Simultaneous effect of Doppler and foreign gas broadening on spectral<br /> lines. Physical Review, 1961. 122(4): p. 1218.<br /> [16]. Gersten, J.I. and H.M. Foley, Combined Doppler and collision broadening. JOSA,<br /> 1968. 58(7): p. 933-935.<br /> [17]. Cussler, E.L., Diffusion: mass transfer in fluid systems1997: Cambridge university<br /> press.<br /> ABSTRACT<br /> INVESTIGATING THE BROADENING OF RAMAN SPECTRAL LINEWIDTH IN H2<br /> GAS FILLED HOLLOW CORE PHOTONIC CRYSTAL FIBRE<br /> Hollow core optical fiber (HC-PCF) allows high-intensity laser pumps to be<br /> performed at low power and confine the Raman active gas inside the hollow core.<br /> However, the tightly confinement of hollow core gas molecules can broaden Raman<br /> linewidth. In this paper, we study the effect of Raman active gas pressure and radius<br /> on the Raman spectral linewidth in the H2 gas medium contained by HC-PCF. The<br /> results show that in the low pressure area, the spectral linewidth expansion in the<br /> case of Raman scattering is mainly caused by the collision of gas molecules with the<br /> walls of the hollow core.<br /> Keywords: Raman spectral linewidth; Stimulated Raman scattering (SRS); Raman gas H2; HC-PCF.<br /> <br /> Nhận bài ngày 10 tháng 11 năm 2018<br /> Hoàn thiện ngày 14 tháng 01 năm 2019<br /> Chấp nhận đăng ngày 19 tháng 02 năm 2019<br /> <br /> Địa chỉ: 1Đại học Công nghiệp thực phẩm HCM;<br /> 2<br /> Viện KH-CNQS.<br /> *<br /> Email: thangnm@jmst.info.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 59, 02 - 2019 167<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD


ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2