TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2014<br />
<br />
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ, LÂM SÀNG,<br />
CẬN LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN SỞI NGƢỜI LỚN ĐIỀU TRỊ<br />
TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103 NĂM 2014<br />
Trịnh Công Điển*; Đỗ Tuấn Anh*; Trịnh Hữu Nghĩa*; Hoàng Vũ Hùng*<br />
TÓM TẮT<br />
Nghiên cứu trên 115 bệnh nhân (BN) được chẩn đoán xác định sởi tại Khoa Truyền nhiễm,<br />
Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 3 đến 6 - 2014 cho thấy: độ tuổi trung bình 27,7 ± 5,67, thời<br />
gian mắc bệnh cao nhất trong tháng 4. Ban dát sẩn thường thấy xuất hiện sau sốt từ 2 - 3 ngày<br />
và tồn tại khoảng 4 - 6 ngày. Đa số BN giảm bạch cầu lympho, hoạt độ enzyme gan thường<br />
tăng (60%), chủ yếu là tăng nhẹ. Tỷ lệ BN có biến chứng cao: viêm họng, viêm phế quản, viêm<br />
phổi, xuất huyết dưới kết mạc.<br />
* Từ khóa: Sởi; Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng và cận lâm sàng; Người lớn.<br />
<br />
STUDY OF EPIDEMIOLOGICAL, CLINICAL, SUBCLINICAL<br />
CHARACTERISTICS OF PATIENTS WITH MEASLES<br />
TREATED AT 103 HOSPITAL IN 2014<br />
SUMMARY<br />
Study of 115 patients with measles, treated at 103 Hospital from March to June 2014,<br />
the results showed that: the average age was 27.7 ± 5.67 years, duration of disease was the<br />
highest in April. Rash usually appears after the fever in 2 - 3 days and survived about 4 - 6 days.<br />
The majority of patients with lymphopenia, liver enzymes increased (60%), which mostly<br />
increased slightly. The percentage of patients with complications was high: sore throat, bronchitis,<br />
pneumonia, bleeding under conjunctiva.<br />
* Key words: Measles; Rash; Epidemiological, clinical and subclinical characteristics; Adult patients.<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Bệnh sởi là một bệnh truyền nhiễm<br />
cấp tính lây theo đường hô hấp do virut<br />
sởi gây ra. Bệnh có đặc điểm lâm sàng là<br />
sốt, phát ban theo thứ tự, viêm xuất tiết<br />
mũi - họng - mắt và có thể dẫn đến nhiều<br />
biến chứng như viêm não, viêm giác mạc,<br />
viêm tai giữa... Trước đây, bệnh sởi chủ<br />
<br />
yếu gặp ở trẻ em < 5 tuổi. Dịch sởi bùng<br />
phát trở lại vào đầu năm 2014 cùng với<br />
những thay đổi về đặc điểm dịch tễ: độ<br />
tuổi người mắc, thêm vào đó là sự xuất<br />
hiện nhiều biến chứng nặng khiến cộng<br />
đồng xã hội hết sức quan tâm đến căn<br />
bệnh này.<br />
<br />
* Bệnh viện Quân y 103<br />
Người phản hồi (Corresponding): Trịnh Công Điển (Drdien.Tc@gmail.com)<br />
Ngày nhận bài: 30/07/2014; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 20/09/2014<br />
Ngày bài báo được đăng: 23/09/2014<br />
<br />
91<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2014<br />
<br />
Từ tháng 3 đến 6 - 2014, Bệnh viện<br />
Quân y 103 đã có nhiều BN chẩn đoán<br />
<br />
Xử lý số liệu theo phương pháp thống kê<br />
y học bằng chương trình SPSS 18.<br />
<br />
dương tính với sởi týp IgM. Vì vậy, chúng<br />
<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ<br />
<br />
tôi tiến hành nghiên cứu nhằm: Đánh giá<br />
<br />
BÀN LUẬN<br />
<br />
một số đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận<br />
lâm sàng của BN sởi năm 2014 điều trị tại<br />
Bệnh viện Quân y 103.<br />
<br />
1. Đặc điểm dịch tễ.<br />
* Phân bố BN nghiên cứu theo nhóm tuổi:<br />
15 - 19 tuổi: 8 BN (7%); 20 - 29 tuổi: 63<br />
<br />
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN<br />
<br />
BN (54,8%); 30 - 39 tuổi: 40 BN (30,8%); > 40<br />
<br />
CỨU<br />
<br />
tuổi: 4 BN (3,4%). Trong nhóm nghiên cứu,<br />
<br />
1. Đối tƣợng nghiên cứu.<br />
<br />
BN trẻ nhất 15 tuổi, cao nhất 43 tuổi. Tuổi<br />
<br />
115 BN sởi, độ tuổi ≥ 15, được chẩn<br />
<br />
trung bình 27,7 ± 5,67. Độ tuổi mắc bệnh<br />
<br />
đoán xác định tại Bệnh viện Quân y 103 từ<br />
<br />
nhiều nhất từ 20 - 29. Kết quả này cũng phù<br />
<br />
tháng 3 đến 6 - 2014.<br />
<br />
hợp với một số nghiên cứu khác. Theo<br />
<br />
* Tiêu chuẩn lựa chọn BN sởi:<br />
Theo “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị<br />
bệnh sởi” của Bộ Y tế ban hành theo quyết<br />
định 1327/QĐ-BYT ngày 18 - 4 - 2014 của Bộ<br />
Y tế.<br />
<br />
Nguyễn Vũ Trung (2009), độ tuổi mắc<br />
bệnh 23,08 ± 4,2, độ tuổi mắc nhiều nhất từ<br />
19 - 29 [4]. BN nam chiếm 47,8%, nữ 52,2%.<br />
Nguyễn Văn Kính và CS [5] lại ghi nhận tỷ lệ<br />
mắc bệnh của nam cao hơn nữ (54,2% so<br />
với 45,8%).<br />
<br />
Chẩn đoán xác định dựa trên:<br />
- Yếu tố dịch tễ: có tiếp xúc với BN sởi,<br />
có nhiều người mắc sởi cùng lúc trong gia<br />
đình hoặc trên địa bàn dân cư.<br />
- Lâm sàng: sốt, ho, viêm long (đường hô<br />
hấp, kết mạc măt, tiêu hóa), hạt Koplik và<br />
phát ban đặc trưng của bệnh sởi.<br />
- Xét nghiệm có kháng thể IgM đối với<br />
virut sởi.<br />
* Loại trừ các trường hợp: BN sởi có<br />
kèm theo các bệnh khác.<br />
2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br />
Nghiên cứu mô tả, hồi cứu.<br />
<br />
Biểu đồ 1: Phân bố BN nghiên cứu<br />
theo tháng.<br />
<br />
Các chỉ số nghiên cứu về dịch tễ, lâm<br />
<br />
Tỷ lệ BN vào viện cao nhất trong tháng 4<br />
<br />
sàng và cận lâm sàng đều được ghi chép,<br />
<br />
(46,1%), thấp nhất vào tháng 3 (5,2%).<br />
<br />
bệnh án nghiên cứu được thiết kế sẵn.<br />
<br />
Chúng tôi chỉ thu thập BN từ tháng 3 đến 6 2014 nên không thể đề cập đến mùa<br />
<br />
92<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2014<br />
<br />
mắc bệnh. Tuy nhiên, kết quả này cũng<br />
phù hợp với một số nghiên cứu. Theo<br />
<br />
2. Lâm sàng.<br />
Bảng 1: Đặc điểm triệu chứng sốt.<br />
<br />
Nguyễn Thu Yến và CS, tần suất mắc bệnh<br />
không đều ở các tháng. Tỷ lệ mắc bệnh cao<br />
<br />
chØ tiªu<br />
<br />
n<br />
<br />
Tû lÖ %<br />
<br />
vào đầu tháng 1, 2, tăng nhanh vào tháng<br />
<br />
Đột ngột<br />
<br />
96<br />
<br />
83,5%<br />
<br />
Từ từ<br />
<br />
19<br />
<br />
16,5%<br />
<br />
Nhẹ<br />
<br />
4<br />
<br />
3,5%<br />
<br />
Vừa<br />
<br />
14<br />
<br />
12,2%<br />
<br />
tiêm chủng của mình (86,1%), chỉ có 4,3%<br />
<br />
Cao<br />
<br />
97<br />
<br />
84,3%<br />
<br />
được tiêm phòng sởi, số không tiêm phòng<br />
<br />
Sốt nóng<br />
<br />
37<br />
<br />
32,2%<br />
<br />
Gai rét<br />
<br />
78<br />
<br />
67,8%<br />
<br />
Rét run<br />
<br />
0<br />
<br />
0%<br />
<br />
3, 4, 5, tỷ lệ mắc thấp nhất vào tháng 8 [6].<br />
<br />
Khởi phát<br />
<br />
* Tiền sử tiêm phòng của BN nghiên cứu:<br />
Phần lớn số BN không nhớ rõ về tiền sử<br />
<br />
sởi chiếm 9,6%. Nguyễn Văn Kính và CS<br />
<br />
Mức độ<br />
<br />
Tính chất<br />
<br />
cho rằng tỷ lệ BN không tiêm hoặc không<br />
nhớ<br />
<br />
rõ<br />
<br />
79,2%.<br />
<br />
Nghiên<br />
<br />
cứu<br />
<br />
của<br />
<br />
M.<br />
<br />
Mosquera, 100% BN không được tiêm<br />
<br />
Phần lớn BN khởi phát sốt đột ngột.<br />
<br />
phòng [9].<br />
<br />
Bảng 2: Thời gian xuất hiện ban.<br />
<br />
* Tiền sử phơi nhiễm của BN nghiên cứu:<br />
<br />
Thêi gian xuÊt hiÖn ban<br />
<br />
n<br />
<br />
Tû lÖ<br />
<br />
Trước sốt<br />
<br />
0<br />
<br />
0%<br />
<br />
45,2% BN phơi nhiễm với người bị sởi,<br />
trong đó, số người không phơi nhiễm 34,8%,<br />
<br />
Cùng sốt<br />
<br />
0<br />
<br />
0%<br />
<br />
1 ngày<br />
<br />
13<br />
<br />
11,3%<br />
<br />
2 ngày<br />
<br />
49<br />
<br />
42,6%<br />
<br />
hầu hết BN không rõ tiền sử phơi nhiễm, số<br />
<br />
3 ngày<br />
<br />
44<br />
<br />
38,3%<br />
<br />
BN nhí rõ phơi nhiễm chiếm tỷ lệ thấp<br />
<br />
4 ngày<br />
<br />
6<br />
<br />
5,2%<br />
<br />
5 ngày<br />
<br />
3<br />
<br />
2,6%<br />
<br />
còn lại 20% không rõ tiền sử phơi nhiễm.<br />
Nghiên cứu của các tác giả khác cho thấy<br />
<br />
(Nguyễn Văn Kính gặp 10%).<br />
* Thời gian mắc bệnh trước khi vào viện:<br />
<br />
Sau sốt<br />
<br />
Trung bình<br />
<br />
2,45 ± 0,861<br />
<br />
Tất cả BN đều có ban sau sốt, ban<br />
<br />
1 - 2 ngày: 12 BN (10,4%); 3 - 5 ngày: 94<br />
<br />
thường xuất hiện vào ngày thứ 2 (42,6%) và<br />
<br />
BN (81,7%); ≥ 6 ngày: 9 BN (7,8%); trung<br />
<br />
ngày thứ 3 (38,3%), trung bình 2,45 ± 0,861<br />
<br />
bình: 3,84 ± 1,204 ngµy.<br />
<br />
ngày. Kết quả này tương đương với nghiên<br />
<br />
BN nhập viện sau khi bị bệnh khoảng 3 5 ngày chiếm tỷ lệ cao nhất (81,7%), có lẽ<br />
<br />
cứu của Nguyễn Vũ Trung, thời gian mọc<br />
ban trung bình 2,8 ± 0,82 ngày.<br />
<br />
đây là thời điểm BN cảm thấy lo lắng trước<br />
<br />
* Tính chất xuất hiện và bay ban:<br />
<br />
tình trạng toàn phát của bệnh (sốt và phát<br />
<br />
Hầu hết các trường hợp ban mọc theo<br />
<br />
ban), 10,4% BN nhập viện sau 1 - 2 ngày,<br />
<br />
thứ tự (111 BN = 96,5%), 108 BN (93,9%)<br />
<br />
nhập viện sau ngày thứ 6 chỉ có 7,8%.<br />
<br />
ban bay theo thứ tự và để lại vảy phấn dạng<br />
<br />
Ngày vào viện trung bình 3,84 ± 1,204<br />
<br />
bụi cám, 105 BN (91,3%) để lại vết thâm da<br />
<br />
ngày.<br />
<br />
sau khi ban bay, ban dát sẩn 115 BN<br />
(100%). Điều này phù hợp với diễn biến của<br />
bệnh lý sởi đã đề cập trong y văn.<br />
<br />
93<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2014<br />
lympho<br />
<br />
Bảng 3: Các triệu chứng hô hấp.<br />
TriÖu chøng<br />
<br />
n<br />
<br />
Tû lÖ %<br />
<br />
Đau họng<br />
<br />
97<br />
<br />
84,3%<br />
<br />
37<br />
<br />
32,2%<br />
<br />
Khan<br />
Ho<br />
<br />
Đờm trong<br />
<br />
8<br />
<br />
7%<br />
<br />
Đờm đục<br />
<br />
44<br />
<br />
38,3%<br />
<br />
Đờm vàng<br />
<br />
2<br />
<br />
1,7%<br />
<br />
Khó thở<br />
<br />
5<br />
<br />
4,3%<br />
<br />
Ran nổ<br />
<br />
7<br />
<br />
6,1%<br />
<br />
Ran phế quản<br />
<br />
21<br />
<br />
18,3%<br />
<br />
Ho<br />
<br />
Triệu chứng đau họng (84,3%) và ho<br />
(79,1%) gặp ở hầu hết BN. Nguyễn Văn<br />
Kính gặp 95,8% có triệu chứng ho.<br />
<br />
* Triệu chứng ở mắt:<br />
Chảy nước mắt: 14 BN (12,2%); rỉ mắt:<br />
29 BN (25,2%); sưng nề mi mắt: 12 BN<br />
(10,4%); viêm kết mạc: 11 BN (9,6%); xuất<br />
huyết dưới kết mạc: 2 BN (1,7%). Tỷ lệ BN<br />
có nhiều rỉ mắt thấp hơn so với nghiên cứu<br />
của Nguyễn Vũ Trung (65%).<br />
3. Cận lâm sàng.<br />
Bảng 4: Thay đổi bạch cầu máu ngoại vi.<br />
n<br />
<br />
Tû lÖ %<br />
<br />
Giảm (< 4 G/l)<br />
<br />
6<br />
<br />
5,2%<br />
<br />
Bình thường (4 - 9 G/l)<br />
<br />
98<br />
<br />
85,2%<br />
<br />
Tăng (> 9 G/l)<br />
<br />
11<br />
<br />
9,6%<br />
<br />
chØ sè<br />
<br />
Bạch cầu<br />
<br />
Møc ®é<br />
<br />
Trung bình<br />
Bạch cầu<br />
đa nhân<br />
trung tính<br />
<br />
Bạch cầu<br />
<br />
94<br />
<br />
6,84 ± 2,7<br />
Giảm (< 50%)<br />
<br />
6<br />
<br />
5,2%<br />
<br />
Bình thường (50 - 70%)<br />
<br />
47<br />
<br />
40,9%<br />
<br />
Tăng (> 70%)<br />
<br />
62<br />
<br />
53,9%<br />
<br />
Giảm<br />
<br />
76<br />
<br />
66,1<br />
<br />
Bình thường<br />
<br />
36<br />
<br />
31,3<br />
<br />
3<br />
<br />
2,6<br />
<br />
Số lượng bạch trung bình 6,84 ± 2,7 G/l.<br />
Giảm bạch cầu lympho là triệu chứng<br />
thường gặp ở BN sởi. Takeda và CS thấy ở<br />
người lớn thường có giảm bạch cầu lympho<br />
nặng và kéo dài hơn trẻ nhỏ [10].<br />
Bảng 5: Hoạt độ enzym AST và ALT.<br />
Enzym<br />
<br />
n<br />
<br />
Tû lÖ %<br />
<br />
gan<br />
<br />
AST<br />
<br />
* Triệu chứng ở hệ tiêu hóa:<br />
Nôn: 7 BN (6,1%); đau bụng: 2 BN (1,7%);<br />
chướng bụng: 0 BN (0%); tiêu chảy: 102 BN<br />
(88,7%). Kết quả này lớn hơn so với nghiên<br />
cứu trước đó (Nguyễn Văn Kính gặp 25%<br />
BN tiêu chảy).<br />
<br />
Tăng<br />
<br />
ALT<br />
<br />
Bình thường<br />
<br />
39<br />
<br />
33,9%<br />
<br />
Tăng < 2 lần<br />
<br />
48<br />
<br />
41,7%<br />
<br />
Tăng từ 2 - 5 lần<br />
<br />
23<br />
<br />
20%<br />
<br />
Tăng > 5 lần<br />
<br />
5<br />
<br />
4,3%<br />
<br />
Bình thường<br />
<br />
46<br />
<br />
40%<br />
<br />
Tăng < 2 lần<br />
<br />
38<br />
<br />
33%<br />
<br />
Tăng từ 2 - 5 lần<br />
<br />
22<br />
<br />
19,1%<br />
<br />
Tăng > 5 lần<br />
<br />
9<br />
<br />
7,9%<br />
<br />
BN tăng hoạt độ enzym gan chiếm tỷ lệ<br />
60 - 67%, tỷ lệ tổn thương gan nặng ít gặp<br />
hơn (4,3 - 7,9%). Nguyễn Văn Kính và CS<br />
ghi nhận 62,5% BN có tăng hoạt độ enzym<br />
gan. Cơ chế tổn thương gan ở người lớn do<br />
virut sởi có lẽ giống như do Epstein bas,<br />
Herpes simplex, Dengue..., ở một số BN<br />
tăng hoạt độ enzym còn do tác dụng phụ<br />
của thuốc hạ sốt.<br />
* Biến chứng:<br />
Tỷ lệ BN có biến chứng ở BN sởi người<br />
lớn khá cao (35,7%), biến chứng thường<br />
gặp là viêm họng (22 BN = 19,1%), tiếp đến<br />
là viêm phổi (8 BN = 7,0%) và viêm phế<br />
quản (6 BN = 5%). Đặc biệt, 1 BN (0,9%) bị<br />
sảy thai (22 tuần) và 1 BN (0,9%) sinh non<br />
(33 tuần), xuất huyết dưới kết mạc 3 BN<br />
(2,6%). Một số nghiên cứu ở nước ngoài ghi<br />
nhận viêm phế quản là biến chứng hay gặp<br />
nhất (Ronaldo gặp 48,49%) [11].<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2014<br />
<br />
KẾT LUẬN<br />
Qua nghiên cứu 115 BN được chẩn đoán<br />
xác định sởi tại Bệnh viện Quân y 103 từ<br />
tháng 3 đến tháng 6 - 2014, chúng tôi có<br />
một số nhận xét:<br />
* Dịch tễ:<br />
- Tuổi mắc bệnh chủ yếu gặp ở người<br />
trẻ, độ tuổi trung bình 27,7 ± 5,67, độ tuổi<br />
mắc bệnh nhiều nhất 20 - 29 tuổi.<br />
- Thời gian mắc bệnh cao nhất trong<br />
tháng 4, thời gian mắc bệnh trước khi vào<br />
viện trung bình 3,84 ± 1,204 ngày.<br />
* Lâm sàng:<br />
- Triệu chứng tiêu chảy chiếm tỷ lệ cao<br />
(88,7% BN). Ngoài ra, còn gặp các triệu<br />
chứng về hô hấp, mắt, họng, 25,5% BN có<br />
nhiều rỉ mắt.<br />
- Tỷ lệ BN có biến chứng rất cao. Trong<br />
đó, viêm họng hay gặp nhất (19,1%),<br />
ngoài ra còn các biến chứng khác như viêm<br />
phế quản, viêm phổi, xuất huyết dưới kết<br />
mạc. Đặc biệt, 1 trường hợp sảy thai và 1<br />
trường hợp sinh non.<br />
* Cận lâm sàng:<br />
- Bạch cầu hầu hết trong giới hạn bình<br />
thường, trong đó giảm bạch cầu lympho<br />
chiếm 66,1%.<br />
- Hoạt độ enzym gan hầu hết ở mức bình<br />
thường hoặc tăng nhẹ (33,9% và 44,7%).<br />
7,9% BN t¨ng cao.<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
1.<br />
<br />
95<br />
<br />
Bộ môn Truyền nhiễm Häc viÖn Qu©n<br />
y. Bệnh học truyền nhiễm và nhiệt đới.<br />
Nhà xuất bản Y học, 2008.<br />
<br />
2. Bộ Y tế. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị<br />
bệnh sởi, quyết định số 1327/QĐ-BYT. 2014.<br />
3. Chương trình Tiêm chủng Quốc gia. Quy<br />
trình điều tra, giám sát và phòng chống dịch sởi.<br />
2014.<br />
4. Nguyễn Vũ Trung. Một số đặc điểm dịch<br />
tễ, lâm sàng, cận lâm sàng ở BN sởi người lớn<br />
điều trị tại Khoa Truyền nhiễm, Bệnh viện Quân<br />
y 103. 2009.<br />
5. Nguyễn Văn Kính, Tạ Thị Diệu Ngân,<br />
Nguyễn Thị Liên Hà, Nguyễn Thị Minh Hà,<br />
Nguyễn Hồng Hà. Nhận xét đặc điểm lâm sàng,<br />
cậm lâm sàng một số ca sởi người lớn đầu vụ<br />
dịch tại viện các bệnh truyền nhiễm và nhiệt đới<br />
quốc gia. Tạp chí Y học thực hành. 2009, 3,<br />
tr.11-14.<br />
6. Nguyễn Thu Yến và CS. Tình hình bệnh<br />
sởi ở Việt Nam, 1979 - 2001, Tạp chí Y học thực<br />
hành. 2002, 429, tr.14-15.<br />
7. Ackerman Z, Flugelman MY, Wax Y,<br />
Shouval D, Levy M . Hepatitis during measles in<br />
young adults: possible role of antipyretic drugs”,<br />
http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed. 1998.<br />
8. Maria M. Mosquera et al. Evaluation of<br />
diagnostic markers for measles virus infection in<br />
the contex of an outbreak in Spain”, Spain<br />
Journal of Clinical microbiology. 2005, 10 (43),<br />
pp.5117-5121.<br />
9. Makoto Takeda. Measles virus breaks<br />
through epithelia ceel bariers to achieve<br />
transmission. The Journal of Clinical Investigation.<br />
Japan. 2008, 7 (118), pp.386-389.<br />
10. Ronaldo E. Lapitan, Joseph Deperdee B.<br />
Ugalde et al. Clinical profile of measles in adult.<br />
Phil Journal Microbiol Infect Dis. 2001, 30 (4),<br />
pp.165-168.<br />
<br />