intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân sởi người lớn điều trị tại Bệnh viện Quân y 103 năm 2014

Chia sẻ: Ni Ni | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

96
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết tiến hành nghiên cứu trên 115 bệnh nhân (BN) được chẩn đoán xác định sởi tại Khoa Truyền nhiễm, Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 3 đến 6 - 2014 cho thấy: độ tuổi trung bình 27,7 ± 5,67, thời gian mắc bệnh cao nhất trong tháng 4.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân sởi người lớn điều trị tại Bệnh viện Quân y 103 năm 2014

TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2014<br /> <br /> NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ, LÂM SÀNG,<br /> CẬN LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN SỞI NGƢỜI LỚN ĐIỀU TRỊ<br /> TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103 NĂM 2014<br /> Trịnh Công Điển*; Đỗ Tuấn Anh*; Trịnh Hữu Nghĩa*; Hoàng Vũ Hùng*<br /> TÓM TẮT<br /> Nghiên cứu trên 115 bệnh nhân (BN) được chẩn đoán xác định sởi tại Khoa Truyền nhiễm,<br /> Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 3 đến 6 - 2014 cho thấy: độ tuổi trung bình 27,7 ± 5,67, thời<br /> gian mắc bệnh cao nhất trong tháng 4. Ban dát sẩn thường thấy xuất hiện sau sốt từ 2 - 3 ngày<br /> và tồn tại khoảng 4 - 6 ngày. Đa số BN giảm bạch cầu lympho, hoạt độ enzyme gan thường<br /> tăng (60%), chủ yếu là tăng nhẹ. Tỷ lệ BN có biến chứng cao: viêm họng, viêm phế quản, viêm<br /> phổi, xuất huyết dưới kết mạc.<br /> * Từ khóa: Sởi; Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng và cận lâm sàng; Người lớn.<br /> <br /> STUDY OF EPIDEMIOLOGICAL, CLINICAL, SUBCLINICAL<br /> CHARACTERISTICS OF PATIENTS WITH MEASLES<br /> TREATED AT 103 HOSPITAL IN 2014<br /> SUMMARY<br /> Study of 115 patients with measles, treated at 103 Hospital from March to June 2014,<br /> the results showed that: the average age was 27.7 ± 5.67 years, duration of disease was the<br /> highest in April. Rash usually appears after the fever in 2 - 3 days and survived about 4 - 6 days.<br /> The majority of patients with lymphopenia, liver enzymes increased (60%), which mostly<br /> increased slightly. The percentage of patients with complications was high: sore throat, bronchitis,<br /> pneumonia, bleeding under conjunctiva.<br /> * Key words: Measles; Rash; Epidemiological, clinical and subclinical characteristics; Adult patients.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Bệnh sởi là một bệnh truyền nhiễm<br /> cấp tính lây theo đường hô hấp do virut<br /> sởi gây ra. Bệnh có đặc điểm lâm sàng là<br /> sốt, phát ban theo thứ tự, viêm xuất tiết<br /> mũi - họng - mắt và có thể dẫn đến nhiều<br /> biến chứng như viêm não, viêm giác mạc,<br /> viêm tai giữa... Trước đây, bệnh sởi chủ<br /> <br /> yếu gặp ở trẻ em < 5 tuổi. Dịch sởi bùng<br /> phát trở lại vào đầu năm 2014 cùng với<br /> những thay đổi về đặc điểm dịch tễ: độ<br /> tuổi người mắc, thêm vào đó là sự xuất<br /> hiện nhiều biến chứng nặng khiến cộng<br /> đồng xã hội hết sức quan tâm đến căn<br /> bệnh này.<br /> <br /> * Bệnh viện Quân y 103<br /> Người phản hồi (Corresponding): Trịnh Công Điển (Drdien.Tc@gmail.com)<br /> Ngày nhận bài: 30/07/2014; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 20/09/2014<br /> Ngày bài báo được đăng: 23/09/2014<br /> <br /> 91<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2014<br /> <br /> Từ tháng 3 đến 6 - 2014, Bệnh viện<br /> Quân y 103 đã có nhiều BN chẩn đoán<br /> <br /> Xử lý số liệu theo phương pháp thống kê<br /> y học bằng chương trình SPSS 18.<br /> <br /> dương tính với sởi týp IgM. Vì vậy, chúng<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ<br /> <br /> tôi tiến hành nghiên cứu nhằm: Đánh giá<br /> <br /> BÀN LUẬN<br /> <br /> một số đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận<br /> lâm sàng của BN sởi năm 2014 điều trị tại<br /> Bệnh viện Quân y 103.<br /> <br /> 1. Đặc điểm dịch tễ.<br /> * Phân bố BN nghiên cứu theo nhóm tuổi:<br /> 15 - 19 tuổi: 8 BN (7%); 20 - 29 tuổi: 63<br /> <br /> ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN<br /> <br /> BN (54,8%); 30 - 39 tuổi: 40 BN (30,8%); > 40<br /> <br /> CỨU<br /> <br /> tuổi: 4 BN (3,4%). Trong nhóm nghiên cứu,<br /> <br /> 1. Đối tƣợng nghiên cứu.<br /> <br /> BN trẻ nhất 15 tuổi, cao nhất 43 tuổi. Tuổi<br /> <br /> 115 BN sởi, độ tuổi ≥ 15, được chẩn<br /> <br /> trung bình 27,7 ± 5,67. Độ tuổi mắc bệnh<br /> <br /> đoán xác định tại Bệnh viện Quân y 103 từ<br /> <br /> nhiều nhất từ 20 - 29. Kết quả này cũng phù<br /> <br /> tháng 3 đến 6 - 2014.<br /> <br /> hợp với một số nghiên cứu khác. Theo<br /> <br /> * Tiêu chuẩn lựa chọn BN sởi:<br /> Theo “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị<br /> bệnh sởi” của Bộ Y tế ban hành theo quyết<br /> định 1327/QĐ-BYT ngày 18 - 4 - 2014 của Bộ<br /> Y tế.<br /> <br /> Nguyễn Vũ Trung (2009), độ tuổi mắc<br /> bệnh 23,08 ± 4,2, độ tuổi mắc nhiều nhất từ<br /> 19 - 29 [4]. BN nam chiếm 47,8%, nữ 52,2%.<br /> Nguyễn Văn Kính và CS [5] lại ghi nhận tỷ lệ<br /> mắc bệnh của nam cao hơn nữ (54,2% so<br /> với 45,8%).<br /> <br /> Chẩn đoán xác định dựa trên:<br /> - Yếu tố dịch tễ: có tiếp xúc với BN sởi,<br /> có nhiều người mắc sởi cùng lúc trong gia<br /> đình hoặc trên địa bàn dân cư.<br /> - Lâm sàng: sốt, ho, viêm long (đường hô<br /> hấp, kết mạc măt, tiêu hóa), hạt Koplik và<br /> phát ban đặc trưng của bệnh sởi.<br /> - Xét nghiệm có kháng thể IgM đối với<br /> virut sởi.<br /> * Loại trừ các trường hợp: BN sởi có<br /> kèm theo các bệnh khác.<br /> 2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br /> Nghiên cứu mô tả, hồi cứu.<br /> <br /> Biểu đồ 1: Phân bố BN nghiên cứu<br /> theo tháng.<br /> <br /> Các chỉ số nghiên cứu về dịch tễ, lâm<br /> <br /> Tỷ lệ BN vào viện cao nhất trong tháng 4<br /> <br /> sàng và cận lâm sàng đều được ghi chép,<br /> <br /> (46,1%), thấp nhất vào tháng 3 (5,2%).<br /> <br /> bệnh án nghiên cứu được thiết kế sẵn.<br /> <br /> Chúng tôi chỉ thu thập BN từ tháng 3 đến 6 2014 nên không thể đề cập đến mùa<br /> <br /> 92<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2014<br /> <br /> mắc bệnh. Tuy nhiên, kết quả này cũng<br /> phù hợp với một số nghiên cứu. Theo<br /> <br /> 2. Lâm sàng.<br /> Bảng 1: Đặc điểm triệu chứng sốt.<br /> <br /> Nguyễn Thu Yến và CS, tần suất mắc bệnh<br /> không đều ở các tháng. Tỷ lệ mắc bệnh cao<br /> <br /> chØ tiªu<br /> <br /> n<br /> <br /> Tû lÖ %<br /> <br /> vào đầu tháng 1, 2, tăng nhanh vào tháng<br /> <br /> Đột ngột<br /> <br /> 96<br /> <br /> 83,5%<br /> <br /> Từ từ<br /> <br /> 19<br /> <br /> 16,5%<br /> <br /> Nhẹ<br /> <br /> 4<br /> <br /> 3,5%<br /> <br /> Vừa<br /> <br /> 14<br /> <br /> 12,2%<br /> <br /> tiêm chủng của mình (86,1%), chỉ có 4,3%<br /> <br /> Cao<br /> <br /> 97<br /> <br /> 84,3%<br /> <br /> được tiêm phòng sởi, số không tiêm phòng<br /> <br /> Sốt nóng<br /> <br /> 37<br /> <br /> 32,2%<br /> <br /> Gai rét<br /> <br /> 78<br /> <br /> 67,8%<br /> <br /> Rét run<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0%<br /> <br /> 3, 4, 5, tỷ lệ mắc thấp nhất vào tháng 8 [6].<br /> <br /> Khởi phát<br /> <br /> * Tiền sử tiêm phòng của BN nghiên cứu:<br /> Phần lớn số BN không nhớ rõ về tiền sử<br /> <br /> sởi chiếm 9,6%. Nguyễn Văn Kính và CS<br /> <br /> Mức độ<br /> <br /> Tính chất<br /> <br /> cho rằng tỷ lệ BN không tiêm hoặc không<br /> nhớ<br /> <br /> rõ<br /> <br /> 79,2%.<br /> <br /> Nghiên<br /> <br /> cứu<br /> <br /> của<br /> <br /> M.<br /> <br /> Mosquera, 100% BN không được tiêm<br /> <br /> Phần lớn BN khởi phát sốt đột ngột.<br /> <br /> phòng [9].<br /> <br /> Bảng 2: Thời gian xuất hiện ban.<br /> <br /> * Tiền sử phơi nhiễm của BN nghiên cứu:<br /> <br /> Thêi gian xuÊt hiÖn ban<br /> <br /> n<br /> <br /> Tû lÖ<br /> <br /> Trước sốt<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0%<br /> <br /> 45,2% BN phơi nhiễm với người bị sởi,<br /> trong đó, số người không phơi nhiễm 34,8%,<br /> <br /> Cùng sốt<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0%<br /> <br /> 1 ngày<br /> <br /> 13<br /> <br /> 11,3%<br /> <br /> 2 ngày<br /> <br /> 49<br /> <br /> 42,6%<br /> <br /> hầu hết BN không rõ tiền sử phơi nhiễm, số<br /> <br /> 3 ngày<br /> <br /> 44<br /> <br /> 38,3%<br /> <br /> BN nhí rõ phơi nhiễm chiếm tỷ lệ thấp<br /> <br /> 4 ngày<br /> <br /> 6<br /> <br /> 5,2%<br /> <br /> 5 ngày<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2,6%<br /> <br /> còn lại 20% không rõ tiền sử phơi nhiễm.<br /> Nghiên cứu của các tác giả khác cho thấy<br /> <br /> (Nguyễn Văn Kính gặp 10%).<br /> * Thời gian mắc bệnh trước khi vào viện:<br /> <br /> Sau sốt<br /> <br /> Trung bình<br /> <br /> 2,45 ± 0,861<br /> <br /> Tất cả BN đều có ban sau sốt, ban<br /> <br /> 1 - 2 ngày: 12 BN (10,4%); 3 - 5 ngày: 94<br /> <br /> thường xuất hiện vào ngày thứ 2 (42,6%) và<br /> <br /> BN (81,7%); ≥ 6 ngày: 9 BN (7,8%); trung<br /> <br /> ngày thứ 3 (38,3%), trung bình 2,45 ± 0,861<br /> <br /> bình: 3,84 ± 1,204 ngµy.<br /> <br /> ngày. Kết quả này tương đương với nghiên<br /> <br /> BN nhập viện sau khi bị bệnh khoảng 3 5 ngày chiếm tỷ lệ cao nhất (81,7%), có lẽ<br /> <br /> cứu của Nguyễn Vũ Trung, thời gian mọc<br /> ban trung bình 2,8 ± 0,82 ngày.<br /> <br /> đây là thời điểm BN cảm thấy lo lắng trước<br /> <br /> * Tính chất xuất hiện và bay ban:<br /> <br /> tình trạng toàn phát của bệnh (sốt và phát<br /> <br /> Hầu hết các trường hợp ban mọc theo<br /> <br /> ban), 10,4% BN nhập viện sau 1 - 2 ngày,<br /> <br /> thứ tự (111 BN = 96,5%), 108 BN (93,9%)<br /> <br /> nhập viện sau ngày thứ 6 chỉ có 7,8%.<br /> <br /> ban bay theo thứ tự và để lại vảy phấn dạng<br /> <br /> Ngày vào viện trung bình 3,84 ± 1,204<br /> <br /> bụi cám, 105 BN (91,3%) để lại vết thâm da<br /> <br /> ngày.<br /> <br /> sau khi ban bay, ban dát sẩn 115 BN<br /> (100%). Điều này phù hợp với diễn biến của<br /> bệnh lý sởi đã đề cập trong y văn.<br /> <br /> 93<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2014<br /> lympho<br /> <br /> Bảng 3: Các triệu chứng hô hấp.<br /> TriÖu chøng<br /> <br /> n<br /> <br /> Tû lÖ %<br /> <br /> Đau họng<br /> <br /> 97<br /> <br /> 84,3%<br /> <br /> 37<br /> <br /> 32,2%<br /> <br /> Khan<br /> Ho<br /> <br /> Đờm trong<br /> <br /> 8<br /> <br /> 7%<br /> <br /> Đờm đục<br /> <br /> 44<br /> <br /> 38,3%<br /> <br /> Đờm vàng<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1,7%<br /> <br /> Khó thở<br /> <br /> 5<br /> <br /> 4,3%<br /> <br /> Ran nổ<br /> <br /> 7<br /> <br /> 6,1%<br /> <br /> Ran phế quản<br /> <br /> 21<br /> <br /> 18,3%<br /> <br /> Ho<br /> <br /> Triệu chứng đau họng (84,3%) và ho<br /> (79,1%) gặp ở hầu hết BN. Nguyễn Văn<br /> Kính gặp 95,8% có triệu chứng ho.<br /> <br /> * Triệu chứng ở mắt:<br /> Chảy nước mắt: 14 BN (12,2%); rỉ mắt:<br /> 29 BN (25,2%); sưng nề mi mắt: 12 BN<br /> (10,4%); viêm kết mạc: 11 BN (9,6%); xuất<br /> huyết dưới kết mạc: 2 BN (1,7%). Tỷ lệ BN<br /> có nhiều rỉ mắt thấp hơn so với nghiên cứu<br /> của Nguyễn Vũ Trung (65%).<br /> 3. Cận lâm sàng.<br /> Bảng 4: Thay đổi bạch cầu máu ngoại vi.<br /> n<br /> <br /> Tû lÖ %<br /> <br /> Giảm (< 4 G/l)<br /> <br /> 6<br /> <br /> 5,2%<br /> <br /> Bình thường (4 - 9 G/l)<br /> <br /> 98<br /> <br /> 85,2%<br /> <br /> Tăng (> 9 G/l)<br /> <br /> 11<br /> <br /> 9,6%<br /> <br /> chØ sè<br /> <br /> Bạch cầu<br /> <br /> Møc ®é<br /> <br /> Trung bình<br /> Bạch cầu<br /> đa nhân<br /> trung tính<br /> <br /> Bạch cầu<br /> <br /> 94<br /> <br /> 6,84 ± 2,7<br /> Giảm (< 50%)<br /> <br /> 6<br /> <br /> 5,2%<br /> <br /> Bình thường (50 - 70%)<br /> <br /> 47<br /> <br /> 40,9%<br /> <br /> Tăng (> 70%)<br /> <br /> 62<br /> <br /> 53,9%<br /> <br /> Giảm<br /> <br /> 76<br /> <br /> 66,1<br /> <br /> Bình thường<br /> <br /> 36<br /> <br /> 31,3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2,6<br /> <br /> Số lượng bạch trung bình 6,84 ± 2,7 G/l.<br /> Giảm bạch cầu lympho là triệu chứng<br /> thường gặp ở BN sởi. Takeda và CS thấy ở<br /> người lớn thường có giảm bạch cầu lympho<br /> nặng và kéo dài hơn trẻ nhỏ [10].<br /> Bảng 5: Hoạt độ enzym AST và ALT.<br /> Enzym<br /> <br /> n<br /> <br /> Tû lÖ %<br /> <br /> gan<br /> <br /> AST<br /> <br /> * Triệu chứng ở hệ tiêu hóa:<br /> Nôn: 7 BN (6,1%); đau bụng: 2 BN (1,7%);<br /> chướng bụng: 0 BN (0%); tiêu chảy: 102 BN<br /> (88,7%). Kết quả này lớn hơn so với nghiên<br /> cứu trước đó (Nguyễn Văn Kính gặp 25%<br /> BN tiêu chảy).<br /> <br /> Tăng<br /> <br /> ALT<br /> <br /> Bình thường<br /> <br /> 39<br /> <br /> 33,9%<br /> <br /> Tăng < 2 lần<br /> <br /> 48<br /> <br /> 41,7%<br /> <br /> Tăng từ 2 - 5 lần<br /> <br /> 23<br /> <br /> 20%<br /> <br /> Tăng > 5 lần<br /> <br /> 5<br /> <br /> 4,3%<br /> <br /> Bình thường<br /> <br /> 46<br /> <br /> 40%<br /> <br /> Tăng < 2 lần<br /> <br /> 38<br /> <br /> 33%<br /> <br /> Tăng từ 2 - 5 lần<br /> <br /> 22<br /> <br /> 19,1%<br /> <br /> Tăng > 5 lần<br /> <br /> 9<br /> <br /> 7,9%<br /> <br /> BN tăng hoạt độ enzym gan chiếm tỷ lệ<br /> 60 - 67%, tỷ lệ tổn thương gan nặng ít gặp<br /> hơn (4,3 - 7,9%). Nguyễn Văn Kính và CS<br /> ghi nhận 62,5% BN có tăng hoạt độ enzym<br /> gan. Cơ chế tổn thương gan ở người lớn do<br /> virut sởi có lẽ giống như do Epstein bas,<br /> Herpes simplex, Dengue..., ở một số BN<br /> tăng hoạt độ enzym còn do tác dụng phụ<br /> của thuốc hạ sốt.<br /> * Biến chứng:<br /> Tỷ lệ BN có biến chứng ở BN sởi người<br /> lớn khá cao (35,7%), biến chứng thường<br /> gặp là viêm họng (22 BN = 19,1%), tiếp đến<br /> là viêm phổi (8 BN = 7,0%) và viêm phế<br /> quản (6 BN = 5%). Đặc biệt, 1 BN (0,9%) bị<br /> sảy thai (22 tuần) và 1 BN (0,9%) sinh non<br /> (33 tuần), xuất huyết dưới kết mạc 3 BN<br /> (2,6%). Một số nghiên cứu ở nước ngoài ghi<br /> nhận viêm phế quản là biến chứng hay gặp<br /> nhất (Ronaldo gặp 48,49%) [11].<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2014<br /> <br /> KẾT LUẬN<br /> Qua nghiên cứu 115 BN được chẩn đoán<br /> xác định sởi tại Bệnh viện Quân y 103 từ<br /> tháng 3 đến tháng 6 - 2014, chúng tôi có<br /> một số nhận xét:<br /> * Dịch tễ:<br /> - Tuổi mắc bệnh chủ yếu gặp ở người<br /> trẻ, độ tuổi trung bình 27,7 ± 5,67, độ tuổi<br /> mắc bệnh nhiều nhất 20 - 29 tuổi.<br /> - Thời gian mắc bệnh cao nhất trong<br /> tháng 4, thời gian mắc bệnh trước khi vào<br /> viện trung bình 3,84 ± 1,204 ngày.<br /> * Lâm sàng:<br /> - Triệu chứng tiêu chảy chiếm tỷ lệ cao<br /> (88,7% BN). Ngoài ra, còn gặp các triệu<br /> chứng về hô hấp, mắt, họng, 25,5% BN có<br /> nhiều rỉ mắt.<br /> - Tỷ lệ BN có biến chứng rất cao. Trong<br /> đó, viêm họng hay gặp nhất (19,1%),<br /> ngoài ra còn các biến chứng khác như viêm<br /> phế quản, viêm phổi, xuất huyết dưới kết<br /> mạc. Đặc biệt, 1 trường hợp sảy thai và 1<br /> trường hợp sinh non.<br /> * Cận lâm sàng:<br /> - Bạch cầu hầu hết trong giới hạn bình<br /> thường, trong đó giảm bạch cầu lympho<br /> chiếm 66,1%.<br /> - Hoạt độ enzym gan hầu hết ở mức bình<br /> thường hoặc tăng nhẹ (33,9% và 44,7%).<br /> 7,9% BN t¨ng cao.<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1.<br /> <br /> 95<br /> <br /> Bộ môn Truyền nhiễm Häc viÖn Qu©n<br /> y. Bệnh học truyền nhiễm và nhiệt đới.<br /> Nhà xuất bản Y học, 2008.<br /> <br /> 2. Bộ Y tế. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị<br /> bệnh sởi, quyết định số 1327/QĐ-BYT. 2014.<br /> 3. Chương trình Tiêm chủng Quốc gia. Quy<br /> trình điều tra, giám sát và phòng chống dịch sởi.<br /> 2014.<br /> 4. Nguyễn Vũ Trung. Một số đặc điểm dịch<br /> tễ, lâm sàng, cận lâm sàng ở BN sởi người lớn<br /> điều trị tại Khoa Truyền nhiễm, Bệnh viện Quân<br /> y 103. 2009.<br /> 5. Nguyễn Văn Kính, Tạ Thị Diệu Ngân,<br /> Nguyễn Thị Liên Hà, Nguyễn Thị Minh Hà,<br /> Nguyễn Hồng Hà. Nhận xét đặc điểm lâm sàng,<br /> cậm lâm sàng một số ca sởi người lớn đầu vụ<br /> dịch tại viện các bệnh truyền nhiễm và nhiệt đới<br /> quốc gia. Tạp chí Y học thực hành. 2009, 3,<br /> tr.11-14.<br /> 6. Nguyễn Thu Yến và CS. Tình hình bệnh<br /> sởi ở Việt Nam, 1979 - 2001, Tạp chí Y học thực<br /> hành. 2002, 429, tr.14-15.<br /> 7. Ackerman Z, Flugelman MY, Wax Y,<br /> Shouval D, Levy M . Hepatitis during measles in<br /> young adults: possible role of antipyretic drugs”,<br /> http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed. 1998.<br /> 8. Maria M. Mosquera et al. Evaluation of<br /> diagnostic markers for measles virus infection in<br /> the contex of an outbreak in Spain”, Spain<br /> Journal of Clinical microbiology. 2005, 10 (43),<br /> pp.5117-5121.<br /> 9. Makoto Takeda. Measles virus breaks<br /> through epithelia ceel bariers to achieve<br /> transmission. The Journal of Clinical Investigation.<br /> Japan. 2008, 7 (118), pp.386-389.<br /> 10. Ronaldo E. Lapitan, Joseph Deperdee B.<br /> Ugalde et al. Clinical profile of measles in adult.<br /> Phil Journal Microbiol Infect Dis. 2001, 30 (4),<br /> pp.165-168.<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2