intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân sốt xuất huyết tại khoa Truyền nhiễm - Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên 2009-2010

Chia sẻ: K Loi Roong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

85
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung của bài viết trình bày một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bằng phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 106 bệnh nhân sốt xuất huyết điều trị tại khoa Truyền nhiễm - Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên năm 2009- 2010

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân sốt xuất huyết tại khoa Truyền nhiễm - Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên 2009-2010

Lê Thị Lựu và Đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 85(09)/2: 83 - 89<br /> <br /> NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG<br /> VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN SỐT XUẤT HUYẾT TẠI KHOA<br /> TRUYỀN NHIỄM - BỆNH VIỆN ĐA KHOA TW THÁI NGUYÊN 2009- 2010<br /> Lê Thị Lựu* và cộng sự<br /> Bộ môn Truyền nhiễm - Trường ĐH Y Dược - ĐH Thái Nguyên<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Bằng phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 106 bệnh nhân sốt xuất huyết điều trị tại khoa<br /> Truyền nhiễm- BVĐKTƯTN năm 2009- 2010 nhằm nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm<br /> sàng và kết quả điều trị , chúng tôi thu được kết quả sau:<br /> - Lâm sàng: sốt xuất huyết độ II gặp 85,8%; độ III gặp 9 ca chiếm 8,5%; Sốt cao trên 39 oC chiếm<br /> 93,4%, thường sốt từ 5- 6 ngày với tỉ lệ 71,7%; Xuất huyết gặp ở các hình thái: dưới da (94,33%),<br /> niêm mạc (38,5%), nôi tạng (5,65%). Xuất huyết xảy ra ở ngày thứ 4 đến ngày thứ 7 của bệnh<br /> (83,85%); Các triệu chứng đau đầu, đau cơ khớp, da và niêm mạc xung huyết ở bệnh nhân sốt xuất<br /> huyết chiếm tỉ lệ cao từ 97,2 đến 100%; Gan to chiếm tỉ lệ 36,8%; nôn gặp 39,6%.<br /> - Cận lâm sàng: Bạch cầu giảm dưới 4000/mm3 chiếm 74,5%; Hematocrit tăng ≥ 48% chiếm tỉ lệ<br /> 34,9%; Hct tăng < 48% gặp 60,35% ; Tiểu cầu giảm 50.000- < 100.000/mm3 chiếm 69,75%; giảm<br /> < 50.000/mm3 là 27,4%; Men gan tăng(SGOT và SGPT) chiếm 40,6%; Prothrombin giảm < 80%<br /> chiếm 32,1%; trong đó giảm < 60% chiếm 5,3%.<br /> - Kết quả điều trị: 100% khỏi ra viện; Ngày điều trị trung bình: 7,05 ± 0,6 ngày.<br /> Từ khóa: Virus Dengue, sốt, xuất huyết, lâm sàng, cận lâm sàng, điều trị.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ*<br /> Sốt xuất huyết (SXH) là một bệnh truyền nhiễm<br /> cấp tính do virus Dengue gây nên. Bệnh lây truyền<br /> từ người sang người chủ yếu do muỗi Aedes<br /> aegypti. Bệnh lây lan nhanh, có thể gây dịch lớn<br /> và tử vong nếu không được chẩn đoán sớm và điều<br /> trị đúng [2,4,].<br /> Bệnh sốt xuất huyết lưu hành ở vùng nhiệt đới và<br /> cận nhiệt đới. Ở châu Á, bệnh lưu hành ở hầu hết<br /> các quốc gia, bệnh gặp ở cả vùng thành thị, nông<br /> thôn, tuy nhiên tập trung cao ở các khu vực có mật<br /> độ dân cư đông, tình trạng đô thị hóa cao. Theo<br /> ước tính của WHO, hàng năm có khoảng 50 đến<br /> 100 triệu người nhiễm virus Dengue, trong đó có<br /> hơn 500.000 người phải nhập viện. Ở các quốc gia<br /> thuộc khu vực Đông Nam Á, sốt xuất huyết<br /> Dengue là một trong 10 nguyên nhân gây tử vong<br /> hàng đầu ở trẻ em từ 1 đến 14 tuổi, vì vậy sốt xuất<br /> huyết Dengue vẫn còn là một vấn đề quan trọng<br /> xếp hàng ưu tiên trong công tác phòng chữa bệnh<br /> ở khu vực Đông Nam Á và Tây Thái Bình Dương<br /> [11].<br /> Việt Nam được coi là vùng dịch lưu hành địa<br /> phương, chủ yếu ở các tỉnh miền Nam và Nam<br /> Trung Bộ. Thống kê của Bộ Y tế Việt Nam năm<br /> 2009 cho thấy, hiện nay sốt xuất huyết Dengue<br /> đứng thứ 7 trong số 10 nguyên nhân nhập viện<br /> hàng đầu [2].<br /> *<br /> <br /> Tại Thái Nguyên, theo thông tin của TTYTDP<br /> Thái Nguyên những năm gần đây, chưa phát hiện<br /> ổ dịch SXH nào tại địa bàn. Tuy nhiên, năm 2009<br /> số lượng bệnh nhân sốt xuất huyết điều trị tại<br /> khoa Truyền nhiễm tăng lên một cách đáng kể so<br /> với những năm trước đây, với những diễn biến<br /> lâm sàng đa dạng. Vì vậy chúng tôi tiến hành đề<br /> tài: “Nghiên cứu một số đặc lâm sàng, cận lâm<br /> sàng và kết quả điều trị bệnh nhân sốt xuất<br /> huyết tại khoa Truyền nhiễm Bệnh viện đa<br /> khoa TƯ Thái Nguyên 2009- 2010” nhằm mục<br /> tiêu:<br /> 1. Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm<br /> sàng ở bệnh nhân sốt xuất huyết Dengue tại khoa<br /> Truyền nhiễm- Bệnh viện Đa khoa Trung ương<br /> Thái Nguyên.<br /> 2. Nhận xét kết quả điều trị bệnh nhân sốt xuất<br /> huyết Dengue tại khoa Truyền nhiễm- Bệnh viện<br /> Đa khoa TW Thái Nguyên.<br /> Đối tượng và phương pháp nghiên cứu<br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> Gồm các bệnh nhân được chẩn đoán là sốt xuất<br /> huyết Dengue điều trị tại khoa truyền nhiễm bệnh<br /> viện ĐKTƯ Thái Nguyên.<br /> Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân: Dựa theo tiêu chuẩn<br /> chẩn đoán SXHD của Bộ Y tế năm 2009 [2]:<br /> Lâm sàng: Sốt cao đột ngột, liên tục từ 2- 7 ngày;<br /> xuất huyết với nhiều hình thái: dấu hiệu dây thắt<br /> <br /> Tel: 0975.818.099; Email: lethiluuyktn@yahoo.com.vn<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> 83<br /> <br /> http://www.lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> Lê Thị Lựu và Đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> dương tính, xuất huyết dưới da, xuất huyết ở niêm<br /> mạc, xuất huyết ở nội tạng; gan to; sốc hoặc không.<br /> Cận lâm sàng: Hct thêm ít nhất 20% so với giá trị<br /> bình thường, số lượng tiểu cầu giảm ≤ 100.000<br /> /mm3.<br /> Bệnh nhân được chẩn đoán là SXHD khi có ít nhất<br /> 2 tiêu chuẩn lâm sàng và 1 tiêu chuẩn cận lâm sàng.<br /> Phân độ lâm sàng: Độ I: sốt đột ngột kéo dài từ 2 –<br /> 7 ngày, dấu hiệu dây thắt dương tính; Độ II: như độ<br /> I, kèm theo xuất huyết tự nhiên dưới da và niêm<br /> mạc; Độ III: có dấu hiệu suy tuần hoàn, mạch<br /> nhanh nhỏ, huyết áp kẹt hoạc hạ, da lạnh, bứt rứt<br /> hoặc vật vã li bì. Độ IV: Sốc nặng, mạch nhanh nhỏ<br /> khó bắt, huyết áp không đo được<br /> Chẩn đoán xác định SXHD: tìm kháng thể kháng<br /> virus Dengue lớp IgM.<br /> Xét nghiệm được làm tại khoa xét nghiệm<br /> BVĐKTƯ Thái Nguyên, khoa Dịch tễ- Viện VSDT<br /> Trung ương.<br /> Tiêu chuẩn loại trừ<br /> Các bệnh nhân sau được loại ra khỏi nghiên cứu:<br /> bệnh nhân sốt xuất huyết có tiền sử bệnh máu gây<br /> giảm tiều cầu đã được xác định hoặc các bệnh gây<br /> xuất huyết khác.<br /> Thời gian và địa điểm: Từ tháng 09/ 2009- tháng<br /> 10/2010 tại khoa Truyền Nhiễm BVĐKTƯ Thái<br /> Nguyên.<br /> Phương Pháp nghiên cứu<br /> Thiết kế nghiên cứu: mô tả cắt ngang.<br /> Phương pháp chọn mẫu: chọn mẫu thuận tiện, có<br /> chủ đích.<br /> Chỉ tiêu nghiên cứu<br /> - Hành chính: tuổi, giới, nơi sống, tiền sử bệnh, cơ<br /> địa, tiền sử gia đình, thể trạng, số lần mắc bệnh, nơi<br /> sống trước lúc bị bệnh; thời gian vào viện, ra viện.<br /> - Lâm sàng: thời gian và mức độ sốt (nhẹ: 10 ngày<br /> <br /> Tỉ lệ<br /> %<br /> 1<br /> 6<br /> 99<br /> 0<br /> 11<br /> 76<br /> 15<br /> 2<br /> 2<br /> <br /> Ngày thứ 1<br /> Ngày thứ 2- 3<br /> Ngày thứ 4- 5<br /> Ngày thứ 6- 7<br /> Ngày thứ 8- 9<br /> <br /> Dưới da<br /> Tỉ lệ %<br /> 0<br /> 3,73<br /> 39,60<br /> 44,35<br /> 5,70<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> 0,9<br /> 5,7<br /> 93,4<br /> 0<br /> 10,3<br /> 71,7<br /> 14,2<br /> 1,9<br /> 1,9<br /> <br /> Nhận xét: Bệnh nhân SXH thường sốt cao trên<br /> 39oC gặp 93,4%; sốt thường kéo dài trong 5- 6 ngày<br /> chiếm 71,7%.<br /> <br /> Bảng 3. Thời gian xảy ra xuất huyết<br /> Số lượng<br /> 0<br /> 5<br /> 42<br /> 47<br /> 6<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> Niêm mạc<br /> Số lượng<br /> Tỉ lệ %<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 19<br /> 17,90<br /> 20<br /> 18,70<br /> 2<br /> 1,90<br /> <br /> 84<br /> <br /> Số lượng<br /> 0<br /> 0<br /> 2<br /> 3<br /> 1<br /> <br /> Nội tạng<br /> Tỉ lệ %<br /> 0<br /> 0<br /> 1,90<br /> 2,80<br /> 0,95<br /> <br /> http://www.lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> Lê Thị Lựu và Đtg<br /> ≥ ngày thứ 10<br /> Tổng<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> 1<br /> 100<br /> <br /> 0,95<br /> 94,33<br /> <br /> 0<br /> 41<br /> <br /> 85(09)/2: 83 - 89<br /> <br /> 0<br /> 38,50<br /> <br /> 0<br /> 6<br /> <br /> 0<br /> 5,65<br /> <br /> Nhận xét: trong 106 ca bệnh đều có biểu hiện xuất huyết, vị trí xuất huyết gặp ở dưới da, niêm<br /> mạc và cả xuất huyết nội tạng; thời gian xuất huyết thường xảy ra từ ngày thứ 4 đến ngày thứ 7<br /> của bệnh; có 1 trường hợp có biểu hiện xuất huyết muộn ở ngày thứ 11 của bệnh.<br /> Bảng 4. Biểu hiện xuất huyết theo mức độ SXH<br /> Vị trí XH<br /> XH dưới da<br /> XH niêm mạc<br /> XH nội tạng<br /> <br /> SXH độ II<br /> Số lượng<br /> Tỉ lệ %<br /> 91<br /> 100,0<br /> 34<br /> 37,4<br /> 1<br /> 1,1<br /> 91<br /> 100,0<br /> <br /> SXH độ III<br /> Số lượng<br /> Tỉ lệ %<br /> 9<br /> 100,0<br /> 9<br /> 100,0<br /> 5<br /> 55,6<br /> 9<br /> 100,0<br /> <br /> p<br /> < 0,001<br /> <br /> Nhận xét: Tỉ lệ xuất huyết niêm mạc và nội tạng ở nhóm SXH độ II thấp hơn so với nhóm SXH<br /> độ III (p, 0,001).<br /> Bảng 5. Các triệu chứng lâm sàng khác<br /> Các triệu chứng<br /> <br /> Số lượng<br /> 100<br /> 103<br /> 34<br /> 7<br /> 100<br /> 19<br /> 13<br /> 42<br /> 16<br /> 39<br /> <br /> Đau đầu<br /> Đau cơ khớp<br /> Đau họng<br /> Hạch to<br /> Da và niêm mạc xung huyết<br /> Phát ban<br /> Đau bụng<br /> Nôn<br /> Tiêu chảy<br /> Gan to<br /> <br /> Tỉ lệ %<br /> 100,0<br /> 97,2<br /> 32,1<br /> 6,6<br /> 100,0<br /> 17,9<br /> 12,3<br /> 39,6<br /> 15,1<br /> 36,8<br /> <br /> Nhận xét: các triệu chứng đau đầu, đau cơ khớp, da và niêm mạc xung huyết ở bệnh nhân SXH<br /> chiếm tỉ lệ cao từ 97,2 đến 100%; gan to chiếm tỉ lệ 36,8%; nôn gặp 39,6%.<br /> Biến đổi cận lâm sàng<br /> Bảng 6. Biến đổi công thức máu<br /> Công thức máu<br /> <br /> Số lượng<br /> 79<br /> 27<br /> 0<br /> 2<br /> 32<br /> 72<br /> 2<br /> 3<br /> 64<br /> 37<br /> 3<br /> 74<br /> 29<br /> <br /> 3<br /> <br /> Bạch Cầu<br /> <br /> Hồng cầu<br /> <br /> Hematocrit<br /> <br /> Tiểu cầu<br /> <br /> Giảm < 4000/mm<br /> BT 4000- 9000/mm3<br /> Tăng >9000/mm3<br /> Giảm<br /> BT<br /> Tăng > 5.5 x 1012/ L<br /> Giảm < 38%<br /> BT 38- 42%<br /> Tăng > 42 -
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2