intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu nồng độ AMH ở các trường hợp vô sinh có hội chứng buồng trứng đa nang

Chia sẻ: ViThimphu2711 ViThimphu2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

34
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày khảo sát nồng độ AMH ở các trường hợp vô sinh có hội chứng buồng trứng đa nang và tìm hiểu một số yếu tố ảnh hưởng đến nồng độ AMH cũng như giá trị của nó trong chẩn đoán hội chứng này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu nồng độ AMH ở các trường hợp vô sinh có hội chứng buồng trứng đa nang

  1. TẠP CHÍ PHỤ SẢN - 14(03), 135 - 139, 2016 NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ AMH Ở CÁC TRƯỜNG HỢP VÔ SINH CÓ HỘI CHỨNG BUỒNG TRỨNG ĐA NANG Lê Viết Thắng, Lê Minh Tâm Trường Đại học Y Dược Huế Tóm tắt Mục tiêu: Khảo sát nồng độ AMH ở các trường hợp vô sinh có hội chứng buồng trứng đa nang và tìm hiểu một số yếu tố ảnh hưởng đến nồng độ AMH cũng như giá trị của nó trong chẩn đoán hội chứng này. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang có đối chứng. Kết quả: Qua nghiên cứu này, chúng tôi nhận thấy nồng độ trung bình các Hormon ở nhóm bệnh nhân có HCBTĐN lần lượt là LH = 10.53 ± 7.12 mIU/ml, trong đó LH>10 mIU/ml chiếm 44.9%; FSH = 05.91 ± 1.57mIU/ ml; Estradiol = 42.02 ± 26.70 pg/ml; Testosterone = 0.33 ± 0.21ng/ml; Prolactin = 393.51 ± 233.97uIU/ml; AMH = 14.07 ± 6.17 ng/ml, Tỉ số LH/ FSH = 1.82 ± 1.17, trong đó tỉ số LH/FSH ≥ 1.5 chiếm 65.9%. (p
  2. LÊ VIẾT THẮNG, LÊ MINH TÂM PHỤ KHOA – NỘI TIẾT, VÔ SINH mIU/ml, in which LH> 10 mIU/ml accounted for 44.9%; FSH = 05.91 ± 1.57mIU/ml; Estradiol = 42.02 ± 26.70 pg/ml; Testosterone = 0.33 ± 0.21ng / ml; Prolactin = 393.51 ± 233.97uIU /ml; AMH = 14.07 ± 6.17 ng/ml, ratio LH/FSH = 1.82 ± 1.17, which ratio LH/FSH ≥ 1.5 occupied 65.9%, (p
  3. TẠP CHÍ PHỤ SẢN - 14(03), 135 - 139, 2016 2. Đối tượng và phương 2.2.3. Các bước tiến hành: pháp nghiên cứu Khi bệnh nhân đến khám chúng tôi khai thác và 2.1. Đối tượng nghiên cứu nghi nhận các đặc điểm về: Gồm 334 phụ nữ trong độ tuổi sinh sản được - Tiền sử: sản khoa, phụ khoa, nội-ngoại khoa được chia làm 2 nhóm, nhóm bệnh gồm 167 phụ - Khám lâm sàng: đánh giá BMI, các đặc điểm nữ được chẩn đoán HCBTĐN theo tiêu chuẩn rậm lông. Rotterdam Consencus 2003 (có 2 hoặc 3 tiêu - Xét nghiệm cận lâm sàng chuẩn nêu dưới đây) và nhóm chứng gồm 167 phụ + Xét nghiệm nội tiết cơ bản đầu chu kỳ (ngày nữ không có HCBTĐN : 2-3 chu kỳ kinh): Các hormon LH, FSH, estradiol - Tiêu chuẩn 1 kinh thưa hoặc vô kinh. Kinh thưa và testosterone được định lượng theo kỹ thuật miễn được biểu hiện vòng kinh kéo dài trên 35 ngày, dịch điện hóa phát quang ECLIA (Electro Cleimie thường có rối loạn phóng noãn. Vô kinh được biểu Luminescence Immuno Assay) bằng máy Cobas 6000. hiện không có kinh trên 6 tháng, thường không có + Xét nghiệm nồng độ AMH huyết thanh: phóng noãn. AMH được định lượng theo Elisa assay ( Beckman - Tiêu chuẩn 2 cường androgen. Cường Coulter, Mỹ) trên máy Human reader single, kết androgen được biểu hiện như về lâm sàng có quả được tính theo đơn vị ng/ml. biểu hiện rậm lông, mụn trứng cá, béo phì; về cận + Siêu âm đường âm đạo: đánh giá số lượng, lâm sàng biểu hiện tăng testosterone toàn phần, kích thước các nang noãn và thể tích buồng trứng. tự do, giảm SHBG, tăng chỉ số androgen tự do 2.2.4. Xử lý số liệu: Phần mềm thống kê SPSS 16.0. (Testosterone x100/SHBG). - Tiêu chuẩn 3 chẩn đoán trên siêu âm. Buồng 3. Kết quả trứng có > 12 nang kích thước từ 2 đến 9mm và / 3.1. Đặc điểm bệnh nhân hoặc tăng thể tích buồng trứng > 10 cm3, không Bảng 3.1. Đặc điểm bệnh nhân cần xét đến sự phân bố nang hoặc mật độ mô Đặc điểm Bệnh Chứng buồng trứng; Thể hiện ít nhất ở một buồng trứng; Tuổi trung bình 30.23 ± 4.24 32.36 ± 5.23 Siêu âm thực hiện vào ngày 2-5 của chu kỳ (ngày Thời gian vô sinh trung bình 3.49 ± 2.55 < 3 năm 52.10% 3 của chu kỳ nhân tạo); Thể tích buồng trứng được ≥ 3năm 47.90% tính bằng 0,523 x (dài x rộng x cao) cm3. Loại vô sinh Bệnh nhân đồng ý tham gia vào mẫu nghiên cứu. Nguyên phát 75.40% Thứ phát 24.60% Tiêu chuẩn loại trừ : - Một số tình trạng cường androgen do các Tuổi trung bình của nhóm bệnh nhân có nguyên nhân khác: tăng sản tuyến thượng thận HCBTĐN là 30.23 ± 4.24. Có 75.40% trường hợp bẩm sinh, hội chứng cushing, tăng prolactin máu, vô sinh nguyên phát, thời gian vô sinh > 3 năm khối u sản xuất androgen. chiếm 47.90% - Bệnh nhân vô kinh sau dùng thuốc tránh thai 3.2. Nồng độ nội tiết cơ bản nội tiết phối hợp, bệnh lý tuyến giáp. Bảng 3.2. Nồng độ nội tiết cơ bản - Bệnh nhân có tiền sử phẫu thuật trên buồng Đặc điểm Bệnh Chứng p trứng trước đó. LH (mIU/ml) 10.53 ± 7.12 4.62 ± 1.90 0.000 LH > 10 44.90 % 2.00% - Bệnh nhân bị suy buồng trứng sớm nguyên FSH (mIU/ml) 5.91 ± 1.57 7.55 ± 2.87 0.000 phát hoặc thứ phát. Estradiol (pg/ml) 42.02 ± 26.70 47.85 ± 32.23 0.363 - Bị các bệnh lý gan, thận, đái tháo đường. Testosterone (ng/ml) 0.33 ± 0.21 0.18 ± 0.11 0.000 Prolactin (uIU/ml) 393.51 ± 233.97 369.42 ± 220.59 0.465 2.2. Phương pháp nghiên cứu 0.65 ± 0.27 Tỉ số LH/FSH 1.82 ± 1.17 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả ≥3 14.40% 0% cắt ngang có đối chứng 2.5 -
  4. LÊ VIẾT THẮNG, LÊ MINH TÂM PHỤ KHOA – NỘI TIẾT, VÔ SINH 3.3. Nồng độ AMH I chiếm tỉ lệ đa số 75.40%, thời gian vô sinh trung Bảng 3.3. Nồng độ AMH bình là 3.49 ± 2.55 năm, kết quả này cũng khá AMH (ng/ml) Bệnh Chứng p phù hợp với các nghiên cứu của các tác giả khác.
  5. TẠP CHÍ PHỤ SẢN - 14(03), 135 - 139, 2016 ng/ml (Se = 88.6%; Sp = 89,2%)v để chẩn đoán đa nang, nồng độ LH trung bình là 10.53 ± 7.12 HCBTĐN với AUC = 0.958; 95% CI : 0.937 – mIU/ml, trong đó LH>10 mIU/ml chiếm 44.9%; 0.980. Kết quả nghiên cứu của các tác giả khác nồng độ FSH trung bình là 05.91 ± 1.57mIU/ml; [6-9], [11], [14], [15]. nồng độ Estradiol trung bình là 42.02 ± 26.70 Tác giả Năm Cut-off AMH (ng/ml) Se % Sp% AUC pg/ml; nồng độ Testosterone trung bình là 00.33 ± Homburg 2013 6.72 60.0 98.2 0.81 0.21ng/ml; nồng độ Prolactin trung bình là 393.51 Woo 2012 7.82 75.9 86.8 0.868 ± 233.97 mIU/ml; tỷ số LH/FSH trung bình là 1.82 Lin 2012 7.3 76 70 0.774 ± 1.17, trong đó tỉ số LH/FSH ≥ 1.5 = 65.9%. Dewailly 2011 4.9 92 97 0.973 Li HWR 2011 5.88 79 96 0.913 Nồng độ AMH trung bình là 14.07 ± 6.17 Li L 2010 8 61.7 70 0.664 ng/ml; Nồng độ AMH huyết thanh có mối tương Yi-Hui Lin 2009 7.3 70 76 0.774 quan thuận với nồng độ LH (r =0.353), nồng độ Pigny 2006 8.4 67 92 0.851 Testosterone (r=0.434) và tỉ số LH/FSH (r=0.348). Điểm cắt nồng độ AMH huyết thanh chúng tôi chọn 5. Kết luận trong nghiên cứu này để chẩn đoán HCBTĐN là Qua nghiên cứu nồng độ AMH, nội tiết sinh sản 6,51 ng/ml (Se = 88.6%; Sp = 89,2% ) với AUC = ở các trường hợp vô sinh có hội chứng buồng trứng 0.958; 95% CI : 0.937 – 0.980. Tài liệu tham khảo 1. Trần Thị Ngọc Hà (2010), “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm 9. Li L, Chen X, Mo Y, Chen Y, Yang D. Wenig M (2010), “Elevated sàng và đánh giá kết quả điều trị vô sinh ở phụ nữ do hội chứng buồng serum anti-mullerian hormone in adolescent and young adult Chinese trứng đa nang”, Luận văn Tiến sĩ Y học, Trường Đại học Y Dược, Đại patients with polycystic ovary syndrome”. Wiener Klinische Wochenschrift, học Huế. (122), pp. 519 - 524. 2. Phạm Chí Kông, Phan Thị Kim Cúc (2009), “Nghiên cứu đặc điểm lâm 10. Lie Fong Schipper I S, de Jong FH, Themmen AP, Visser J Laven JS, sàng và cận lâm sàng của hội chứng buồng trứng đa nang ở các bệnh nhân (2011), “Serumanti-Mullerian hormone and inhibin B concentration are not hiếm muộn tại khoa phụ sản Bệnh viện Đà Nẵng”, Tạp Chí Phụ sản, Tập useful predictorsofovarian response duringovulation induction treatment with 7 (số 3), Tr. 10-13. recombinant follicle-stimulating hormone in women with polycystic ovary 3. Lê Minh Tâm (2014), “Chỉ báo dự trữ buồng trứng Anti-Mullerian Hormone syndrome”, Fertil Steril 96, pp.459-463. - Từ lý thuyết đến thực hành”, Tạp chí Phụ sản, Tập 12 (03), Tr 10-19. 11. S. Jonard P. Pigny, Y. Robert, and D. Dewailly (2006), “Serum Anti- 4. Christine L . Cook M.D, Yong Siow Ph.D, Amy G. Brenner M.D, and, Mullerian Hormone as a Surrogate for Antral Follicle Count for Definition of Mary E. Fallat M.D (2002), “Relationship between serum mullerian-inhibiting the Polycystic Ovary Syndrome”, The Journal of Clinical Endocrinology & substance and other reproductive hormones in untreated women with Metabolism 91(3), pp.941–945. polycystic ovary syndrome and normal women”. Fertility and Sterility, Vol. 77, 12. Pascal Pigny, Emilie Merlen, Yann Robert, Christine Cortet-Rudelli, No. 1, pp143-146. Christine Decanter, Sophie Jonard, Didier Dewailly (2003), “Elevated Serum 5. Grodahl ML, Nielsen ME, Dal Canto MB, Fadini R.et (2011), “Anti- Level of Anti-Mullerian Hormone in Patients with Polycystic Ovary Syndrome: Mulerian hormone remains higly expressed in human cumulus cell during the Relationship to the Ovarian Follicle Excess and to the Follicular Arrest”, The final stages of folliculogenesis”, Reprod Biomed Online (22), pp.389-398. Journal of Clinical Endocrinology & Metabolism 88 ((12)), pp.5957–5962. 6. Woo HY, Kim KH, Rhee EJ, Park H, Lee MK (2012), “Differences of the 13. Athanasia Piouka Dimitrios Farmakiotis Ilias Katsikis Djuro Macut association of anti-Mullerian hormone with clinical or biochemical characteristics Spiros Gerou and Dimitrios Panidis (2009), “Anti-Mullerian hormone between women with and without polycystic ovary syndrome.”. 2012, J Clin levels reflect severity of PCOS but are negatively influenced by obesity: Endocrinol Metab, pp. 781 - 790. relationship with increased luteinizing hormone levels”, AJP-Endocrinol 7. Stamatina Iliodromiti Thomas W. Kelsey Richard A. Anderson and Metab, 4 (vol 296), pp.238 - 243. Scott M. Nelson (2013), “Can Anti-Müllerian Hormone Predict the Diagnosis 14. Homburg R Ray A Bhide P et al (2013), “ The relationship of serum of Polycystic Ovary Syndrome? A Systematic Review and Meta-Analysis of antiMullerian hormone with polycystic ovarian morphology and polycystic ovary Extracted Data”, J Clin Endocrinol Metab, 98(8), pp.3332–3340. syndrome: a prospective cohort study”, Hum Reprod, 28(4), pp.1077–1083. 8. Li HW, Anderson RA, Yeung WS, Ho PC, Ng EH (2011), “ 15. Yi-Hui Lin M.D, Wan-Chun Chiu Ph.D, Chien-Hua Wu Ph.D, Chii- Evaluation of serum antimullerian hormone and inhibin B concentrations Ruey Tzeng M.D, Chun-Sen Hsu M.D, and Ming-I Hsu M.D. (2011), “Anti- the differential diagnosis of secondary oligoamenorhea. Feml Steril “, mullerian hormone and polycystic ovary syndrome”, Fertility and Sterility, Fertil Steril, 96, pp.774-779. Vol. 96, No. 1, , pp. 230 - 235. Tháng 07-2016 Tập 14, số 03 139
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2