intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu sự biến đổi một số chỉ số đông cầm máu ở đối tượng rối loạn chuyển hóa Lipid máu tại hai xã tỉnh Thái Bình

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

40
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được tiến hành trên 121 người trung cao tuổi đang sống bình thường tại hai xã Minh Khai và Tân Phong huyện Vũ Thư, Thái Bình và được xếp thành 2 nhóm: Nhóm tăng lipid máu tiên phát gồm 96 người được chẩn đoán lần đầu có rối loạn lipid máu và được chia thành 3 type, mỗi type 32 người gồm type Ha, llb và IV theo phân loại của Fredrickson, nhóm chứng gồm 25 người khỏe mạnh. Mục tiêu của đề tài: Nghiên cứu sự biến đổi đông - cầm máu ở cắc nhóm đối tượng có rối loạn lipid máu nguyên phát và xác định tỷ lệ có rối loạn đông cầm máu trên nhóm đối tượng tăng lipid máu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu sự biến đổi một số chỉ số đông cầm máu ở đối tượng rối loạn chuyển hóa Lipid máu tại hai xã tỉnh Thái Bình

  1. NGHIÊN CỨU Sự BIÉN ĐỎI MỘT SỐ CHỈ SỐ ĐÔNG CẰM MÁU Ở ĐỒI TƯỢNG RỐI LOẠN CHUYỆN HÓA LIPID MÁU TẠI HAI XÃ TỈNH THÁI BÌNH Báo cáo viên: ThS. Đặng Thị Thu Hằng - Trường Đại học YDược Thái Bình N hóm nghiên cửu: T S .N g u yễn T h ị H iên ’ T S . Lê Đ ứ c C ư ờ ng, T h S . Đ ặng T h ị T h u H ằng, T S . P h ạ m Thị D ung Trường Đ ại h ọ c Y D ược Thái Bìrĩh Người hướng dẫn: TS.Nguyễn Thị Hiên - Trường Đạị học YDược Thái Bình TÓM TẤT Nghiên cứu được tiến hành trên 121 người trung cao tuổi đang sống bình thường tại hai xã Minh Khai và Tân ■ Phong huyện Vũ Thư, Thải Bình và được xếp thành 2 nhóm: nhóm tăng lipid máu tiên phát gồm 96 người được chần đoân lần đầu có rói loạn lipid máu và được chia thành 3 type, mỗi type 32 người gồm type Ha, llb và IV theo phân loại của Fredrickson, nhóm chứng gồm 25 người khỏe mạnh. Mục tiêu của đề tài: nghiên cứu sự biến đổi đông - cầm mâu ở cắc nhóm đối tượng có rối loạn lipid máu nguyên phât và xác định tỷ lệ có rối loạn đông cầm máu trên nhóm đối tượng tăng lipid mâu. Kết quả nghiên cứu cho thấy càc chì số đông mâu ở nhóm rối loạn lipid máu đều tăng cao hơn so với nhóm chứng, đặc biệt là nhóm bệnh nhân type llb đều có chỉ số đông máu khác biệt so với nhóm chứng với p< 0,05. Tỷ lệ những bệnh nhân tăng iipid máu có biểu hiện tăng đông qua chỉ số PT rate là 29,1%; APTT rate là 19,8%; nồng độ D -dim er tăng cao> 0,5ụg/ml là 12,5%, trong đó tỷ lệ đối tượng có biểu hiện tăng đông ở type llb gặp cao nhất trong 3 type. Từ khóa: Người trung cao tuồi, lipid mâu. SUMMARY THE VARIATION OF SOME COAGULATION AND HEMOSTASIS INDICATORS O F THE PARTICIPANTS WITH DYSLIPIDEMIA IN TWO COMMUNES OF THAI BINH PROVINCE The study was conducted on 121 elderly people living at two communes Minh Khai and Tan Phong, Vu Thu District, Thai Birth province. The participants are classified into 2 groups: Primary hyperlipidemia group consisting o f 96 people were first diagnosed with dyslipidemia and divided into 3 types, each type was a subset o f 32 people including type Ha, lib and IV according to the classification o f Fredrickson. The control group consists o f 25 healthy people. The objectives o f the study: Research on the variation o f coagulation and hemostasis o f the participants with primary hyperlipidemia; identify the proportion o f the participants with hyperlipidemia having coagulation and hemostasis disorders. Results o f the study showed that: The coagulation indices in hyperiipidemia group were higher in comparison with those o f the control group, especially among participants with type lib, coagulation indices were different from those o f the control group with p0.5ụg/ml was 12.5%, in which the proportion o f participants with hypercoagulable state in type lib was the highest among 3 types. Keywords: Elderly people, hypertipidemia. ĐẶT VÁN ĐỀ trong đó rối loạn chuyển hóa lipid máu được coi !à một Hội chứng tăng lipid máu từ lâu đã được coi !à yếu yếu tố nguy cơ quan trọng nhất. V I vậy việc đánh giá tổ nguy cơ quan trọng của bệnh vữa xơ động mạch và hoạt ổộng đông cầm máu ở những đối tượng có tăng các bệnh mạch vành V ữ a xờ.động mạch íàm cho lòng lipid máu sẽ giúp cho việc phòng ngừa huyết khối, hạn mạch hẹp, lởm chởm và vùng mạch bị xơ mỡ không chế biến chưng cùa bệnh, ở v iệ t Nam đã có một số có đủ các yếu tố chống hoạt hỏa đông cầm máu Đ ây nghiên cứu về sự thay đổỉ đông cầm máu củã đối là nguyên nhân gây kết dinh tiểu cầu, kích hoạt hệ tữợng tăng lipid máu nhưng vẫn còn nhiều khía cạnh, đông máu huyết tương làm m ất cân bằng quá trình nhiều chỉ số đông cầm máu chưa đề cập đến nhất íà đông cầm máu theo chiều hướng tăng đông tắc mạch trên đối tượng trung cao tuồi có rối loạn ỉipid máu đơn dễ dẫn đến hậu quả nghiêm trọng trên iâm sàng, đặc thuẫn tại cộng đồng. Do ổó chúng tôi tiến hành đề tài: biệt là đột quỵ. “Nghiên cứu sự biến đổi một số chỉ số đông cầm máu Tuồi càng cao tỷ lệ mắc vữa xơ động mạch càng ở đối tượng rối loạn chuyển hóa íipid máu tại Thái tăng, có thể gặp tởi 46,8 % những người trên 4 5 tuổi, Bỉnh" nhằm hai mục tiêu: đồng thời đây là một trong những bệnh dễ gây tử vong Nghiên cứu sự biến đổi một số chỉ số đông - cầm nhẩt do biến chứng nhòi máu cơ tim, tằc mạch máu ở nhóm đối tượng có rối loạn lipid màu nguyên não,...các biến chứng này thường xảy ra đột ngột. phát tại hai xã huyện Vũ Thư, Thái Bỉnh. Cho đến nay người ta vẫn chưa rõ nguyên nhân gầy Xốc định tỷ lệ có rối loạn đông cầm máu trên nhóm vữa xơ động mậch nhưng đã phát hiện ra nhiều yếu íắ đối tượng tăng lipiơ máu tại hai xã huyện Vũ Thư, Thái nguy cơ tác động đến sự hình thành và phát triển bệnh Bình. 474
  2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIẾN c ứ u Nhóm nghiên cứu rối loạn lipid máu chúng tôi lấy 1. Đ ịa đ iểm nghiên cứ u 96 đối tượng chia làm 3 type theo phân loại của Hai xã Tân Phong và Minh Khai - Huyện Vũ Thư, Fredrickson (type lia, llb và IV), mỗi nhóm 32 đoi tỉnh Thái Bình. tượng. Nhóm chứng 25 người. 2. Đ ố i tư ợ n g nghiên cứ u 3.3. Phương pháp chọn mẫu Đối tượng nghien cứu ià những người trên 45 tuồi. Chọn chủ đích 2 xã Minh Khai và Tân Phong làm C ác đối tượng đưực phân thành 2 nhóm: địa bàn nghiên cứu. + Nhóm 1: Có rối loạn chuyển hóa lỉpid máu đơn Chọn đối tượng: tại 2 xã đã chọn, lập danh sách thuần láy tại cộng đồng. các đối tượng từ 45 tuổi trờ iên thỏa mắn tiêu chuẩn, + Nhóm 2: Nhóm chứng khỏe mạnh đang sống và chọn ngẫu nhiên theo số thứ tự trong danh sách để sinh hoạt binh thường tại cộng đồng. tỉm đối tượng đủ tiêu chuẩn để khám sàng lọc, xét Tiêu chuẩn lựa chọn đối tượng: Tình nguyện tham nạhiệm sinh hóa máu 300 đối tượng để chọn ra các gia nghiên cửu. đổi tượng khỏe mạnh và những đồi tượng có rối loạn + Nhóm có rối loạn chuyển hóa lipid máu đơn lipid máu sao cho đù 96 người có rối loạn lipid máu thuần. phân vào 3 type theo Fredrickson và 25 ngưởi khỏe ^ Được chẩn đoán rối loạn tipid máu, chưa có những mạnh. ỉriệu chứng iâm sàng, cận lâm sàng của tổn thương 3.4. Các chỉ số nghiên cứu, phương tiện và chức năng các cơ quan nội tạng. cách xác định Xét nghiệm glucose máu, chức năng gan thận - Đếm sằ lượng tiểu cầu và xác (Tinh các chì sổ của ỉrong giới hạn bình thường, không thừa cân béo phì, tiểu cầu không gout, không có bệnh iý về tim - mạch, íăng PLT: Số lượng tiểu cầu, bình thường: (150 ~ 400 huyết áp. G/l). Có xét nghiệm lipid máu (cholesterol toàn phần, MPV: T hề tích trung bình tiều cầu (M ean Platelet ĩriglycerid, lipoprotein LDL) được xếp vào các type rối Volume). loạn lipoprotein thường gặp (type lỉa, llb và IV) theo PDW : Dải phân bố kích thước tiểu cầu (Pỉatelet phân loại của Fredrickson. Distribution Width). Type Ha: Cholesterol > 5,2 mmol/l,Triglycerid2,45 mmol/I. viện Đại học Y Dược Thái Bình, thực hiện trên máy Type Hb:Cholestero! > 5,2 mmol/i, Trigiycerid >2,3 đếm tế bào tự động Ceil-Dyn 1700 của hãng Abbott mmol/i, LDL-C > 2,45 mmol/l. (Mỹ) Type IV:Cholestero! trong giới hạn bình thường, - X ét nghiệm các chỉ sổ đông máu Triglycerid >2,3 mmol/ị. Các chì số đông máu được làm tại khoa Huyết học + Nhóm chứng (nhóm người khỏe mạnh). Bệnh viện Đ a khoa tỉnh Thái Binh, thực hiện trên máy Được khám toàn diện về lâm sàng, cận lâm sàng, đông máu s ta compact của hãng ổtago (Pháp). xác định là không có bệnh cấp tính và không phai - P I (Prothrombin Tim e - Thờị gian Quick): đang trong đợt cấp cùa các bệnh mạn tính. Đ ánh giá: Tỷ số P T đối tượng/ P T cùa chứng = 0,9 Không thừa cân béo phì, không gout, không có -1 ,1 . bệnh íỷ ve tim - mạch, tăng huyết áp. Tăng đông khi tỷ số này < 0,9, giảm đông khi tỷ số Xét nghiệm về lipid máu (cholesterol toàn phần, > 1 ,1 . ỉrigiycerid, HDL-C, LDL-C), gíucose máu, acid uric, Hoại tính theo tỷ lệ %: bình thường từ 70 - 140% chức năng gan thận trong giới hạn bình thường. so với chứng. 3. Phư ơ ng pháp nghiên cứ u P T giảm nhẹ: 50 - 70% , P T giảm vừa: 30 - 50%, 3 .1 Thiết kế nghiên cứ u : Nghiên cứu mô tả cắt P T giảm nặng: < 30% . ngang. Giá trị P T < 5 0% thì nguy cơ chảy máu tăng theo 3.2. C ỡ mẫu cấp số mũ. * Công thức tính cỡ mẫu: - A P T T (Thời gian Thromboplastin được hoạt hóa n = z 2 n - 1 , 1 . p là tần suất rối loạn đông m áu theo hướng tăng A P T T (giây) binh thường từ 30-35 giây, kéo dài khi đổng thông qua chỉ số rAPTTỞ những đối tượng có roi A P T T > 8 giây so với chứng. loạn lipỉd máu. Ước tính theo nghiên cứu trước (Đào - Định lượng Fibrinogen: Thị Hồng Nga ờ Bệnh viện Trung ương Quân đội í 08) Đánh giá: nồng độ fibrinogen bình thường: từ 2- 4 là p = 0,5. g/I.Giảm < 2 g/l. Tăng > 5 g/l. - Định lưựng D-dimer q = 1- p = 0,5. ep: độ chính xác tương đối. Lấy 8- 0 ,2 . Đánh giá: nồng độ D - Dimer: bình thường < 0,5 Thay vào công thức trên ta tính được cở mẫu là ụg/ml. Tăng >0,5 ụg/ml. 96 . - Các chỉ số sinh hóa: Được làm ỉrên máy tự động 475
  3. Hitachi 704 và Hitachi 902 của Nhật Bản tại Bệnh viện Kết quà bảng 3 cho thấy không có sự khác biệt của Đa khoa tỉnh Thái Bình. Mâu máu tách glucose được các chỉ số tiểu cầu ở nhóm chứng so với ờ các type làm theo nguyên iý iên màu. Các chỉ so về men gan thuộc nhóm rối loạn íipid máu cũng như giữa các type (SGOT, SGPT) cũng được xác định theo nguyên lý ỉên iia, ìlb, IV. màu các cơ chất đặc hiệu của men theo phương pháp enzymatic. Nhóm Nhóm rôi loạn lipid máu Chỉ số 4. Xử iý số liệu chứng Type íia Typellb TypelV Các so liệu được xử !ý trên máy vi tính bằng n 25 32 32 32 chương trình EPi - INFO 6.04 và SPSS. Tính giá trị PT x ± 116,20 ± 130,13 ± 131,56± 125,84 ± trung bỉnh, độ lệch chuẩn, tỷ lệ phần trăm, hệ số SD 19,09 11,56 13,91 19,21 (%)
  4. Kết quả bảng 8 cho thấy số lượng tiểu cầu ở nhóm Kết quả bảng 13 cho thấy chỉ số Fibrinogen tăng chứng không cỏ trường hợp nào tăng và giảm bệnh lý. so với nhóm chứng gặp ờ tất cả các type ở nhóm đối ở nhóm rối ioạn lipid máu có 6/96 người (6,3%) có tượng tăng lipid mau trong đó nhiều nhat ở type IV. SLTC giảm Bảng 14. Tỷ íệ tăng đông giữa các nhóm qua chỉ 400G/I, trong đó chủ yếu là ở type llb. Bảng 9. Thay đổi PT%, rPT ở các nhóm (So với giá Fibrinoqen > 5g/i Fibrinogen á 5g/l Các nhỏm n Tỷ lệ % N Tỷ lệ % Các nhóm PT % rPT Nhóm chứng (n=25) 0 0,0 25 100,0 n Tỷ lệ % N Tỷ íệ % Tvpe lia (n=32) 3 9,4 29 90,6 Type lia 7 21,9 3 9,4 Type lib (n=32) 2 6,3 30 93,7 Type llb 14 43,8 6 18,8 Type !V(n=32) 3,1 31 96,9 Type IV 9 28,1 6 18,8 RLLPín=96) 6 6,3 90 93,7 ị* k. t 1» . . t Ẩ . * , * .* với nhóm chứng gặp ở tất cả các type, đặc biệt type độ fibrinogen >Q,5g/í không gặp ở nhóm chứng, ơ llb. nhóm rối loạn lipjd máu tỷ lệ này là 6,3%, trong đó Bảng 10. Tỷ iệ tăng đông giữa các nhóm qua chỉ nhiều nhất ơ type lla. số rPT Bảng 15. Thay đổi D-Dimer ở các nhóm (So với Các nhóm rPT 0,9 giá trị X ± SD cùa nhỏm chừng) N Tỳ lệ % n Tỷ lệ % D-Dimer Nhóm chứnq (n=25) 2 8,0 23 92,0 Các nhóm n Typeila (n=32) Tỷ iệ % 9 28,1 23 71.9 Tvpe ỉia 7 21,9 Typeiib (n=32) 12 37,5 20 62,5 Type lib Type IV (n=32) 9 28,1 7 21,9 25 78,1 RLLP (n=96) 28 29,1 68 70,9 Type !V 2 6,3 II l lipid máu có biễu hiện tăng đong thông qua chỉ số nhóm chứng gặp ở íấỉ cả các type đối tượng tăng rPT 0,5 S(),5 MQ/rnl APTT giây rAPTT Các nhóm N Tỷ iệ % N Tỳ lệ % n TỶ lệ % n Tỷ lệ % Type i!a 12 37,5 18 56,3 Nhóm chứng (n=25) 0 0,0 25 100,0 Type lia (n=32) 3 9,4 29 90,6 Type lib 10 31,3 22 68,8 Type ÍV 9 28,1 Type lib (n=32) 9 28,1 23 71,9 17 53,1 Type IV(n=32) 0 0,0 32 100,0 ■ — • -• c? v«t • # M * * M VW RLLP (n=96) 12 12,5 83 87,5 ở cả 3 type của nhóm tăng lipid máu so với nhóm chứng, trong đó giảm nhiều nhất ở type !ỉa. Tỷ số hiện íăng đông qua nồng đọ D-dimer >0,5|jg/m! APPTT cũng giảm ở cả 3 type ở nhóm tăng lipid máu so với nhóm chứng, trong đó giảm nhiều nhất ở type không gặp ở nhóm chứng, ờ nhóm rối loạn lipid máu llb. tỷ !ệ này là 12,5%, trong đó nhiều nhất ờ type llb ià Bảng 12. Tỷ lệ tăng đông giữa các nhóm qua chỉ 9/32 ngứời (28,1%). số rAPTT BÀN LUAN rAPTT
  5. IV đều tăng có ý nghĩa so với nhóm chứng (p
  6. đối tượng có nồng độ fibrinogen tăng cao >Q,5g/i ờ cậc đốỉ tượng có tăng lipid máu ngay khi được phát cả 3 nhóm đối tượng có rối ioạn chuyển hóa lipid hiện nhất íà đối tượng tang lipid máu type II và tiếp máu là 6 người chiếm tỷ lệ là 6,3%. tục theo dõi định kỳ để kịp thời phát hiện tăng đông. D-Dìmer 2. Ngoài xét nghiệm đông cầm máu thường qui Bảng 14 cho thấy nồng độ D- dimer tăng so với như PT, APTT, số lượng tiểu cầu, fibrinogenthi D- giá trị x ± SD cùa nhóm chứng gặp ở tất cà các type dimer ià xéỉ nghiệm có giá trị trong chẩn đoán rối loạn ở nhóm đối tượng tăng íipid máu trong đó gặp 21,9% đông máu cấp và việc đưa vào áp dụng thường qui (7/32 đối tượng) type lla, 28,1% (9/32 đổi íừợng) ở các kỹ thuật định lượng thoái giáng của fibrin ià cần type lỉb và ờ type IV gặp 6,3% (2/32 đối tượng). Tỷ lệ thiết để góp phần chẩn đoán sớm các rối loạn đông đối tượng có biểu hiện tăng đông qua nồng độ D- máu này. dimer >0,5|jg/ml không gặp ở nhóm chứng, ở nhóm TÀI LIỆU THAM KHẢO rối loạn íipid máu iỷ lệ này là 12,5%, trong đó nhiều 1. Nguyễn Thị Thu Hà (2005), “Biểu hiện kết quả nhất ở type lib lá 9/32 người (28,1%), type Ila là 3/32 những xét nghiệm đông máu trong bệnh iý đông máu”, người (9,4%). Một số nghiên cứu cho thấy tình trạng 2. Phạm Khuê (1994), “Vữa xơ động mạch”, Bách tăng đông sau phẫu thuật, một số bệnh lý thận và đối khoa thư bệnh học tập 2, Trung tâm biên soạn từ điển tượng có nồng độ cholesterol, trỉglycerid cao cũng bách khoa Việt Nam, Hà Nội, tr. 485 - 490. cho thấy nồng độ D-đimer tăng.Nghiên cứu của Hồ 3. Nguyễn Ngọc Minh(2009), "Duyệt xét lại các Thị Thiên N gã trên 142 đối tượng đa chấn thương tại thuyết đông máu trên cơ sở những tiến bộ gần đây ỉrong bệnh viện Việt Đức thấy 100% trường hợp được xét cầm máu và huyết khối” , Y học Việt Nam, 355, tr. 23 - 35. nghiệm D-dimer đều dương tính. Như vậyngoài xét 4. Hồ Thi Thiên Nga (2004), “Rối loạn đông máu ờ nghiệm đông cầm máu thường qui như PT, APTT, đối tượng đa chấn thương tại Bệnh viện Việt Đức”, Y SLtiểu cầu, fibrinogen...D-dimer là xét nghiệm có giá học Thực hành, 497, ỉr. 123-126. trị nhất hiện nay írong chẩn đoán rối loạn đông máu 5. Nguyễn Thị Nữ (2004), Những hiểu biết mới về cấp và việc đưa vào áp dụng thường qui các kỹ thuật sinh iý đông cầm máu và ứng dụng, Chuyên đề Tiến sĩ, định iượng thoái giáng của fibrin và fibrinogen ià cần Đại học Y Hà Nội. thiết để góp phần chẩn đoán sớm các rối loạn đông 6. Nguyễn Thị Nữ (2004), “Đỏng máu huyết tương ở máu này7 đối tưựng tăng huyết áp kết hợp rối loạn lipid máu”, Y Tóm lại theo nghiên cứu của của chúng tôi, ờ các học Thực hành, 497, tr.97-99. đối tượng tăng lipid máu có rối loạn các yếu tố đông 7. Aaron R (2000), “Hemostatic Risk Factors for máu thể hiện một tỉnh trạng tăng đông ờ các mức độ Atherothrombotic Disease: An Epidemiologic View”, khác nhau. Biểu hiện cụ thể là tăng tỉ !ệ prothrombin, Division of Epidemiology, School of Public Health, D-dimer, giảm chỉ số rPT và rAPTTĨ University of Minesota, Minneapolis, MN, USA. KẾT LUẬN 8. Badimon JJ, Badimon L, Turitto VT (1991), Qua nghiên cứu các chì số cầm-đông máu ở đối “Platelet deposition at high shear rate is enhanced by ỉượng tăng lipid máu tiên phát chưa được điều trị tại high plasma cholesterol levels. In vivo study in the rabbit cộng đồng chúng tôi rút ra một số kết luận sau: model”, Arteriosler Thromb, 11 (2), pp. 395 - 400. 1. C h í số đong cầm mau trên các nhóm đối 9. Danielle Zitoun, Lucienne Bara, Arnaud Basdevant tượng (1996), “Levels of Factor Vile Associated With Decreased Tissue Factor Pathway Inhibitor and - Số lượng tiểu cầu, dải phân bố kích thước tiều increased Plasminogen Activator Inhibitor - 1 in cầu, thể tích trung binh tiểu cầu của nhóm tăng lipid Dysiipidemias”, Arteriosclerosis, Thrombosis, and máu không có sự khác biệt so với nhóm chứng (p> Vascular Biology, 16, pp. 77-81. 0,05). 10. Hirsh J (1977), "Hypercoagulability1’, Seminars in - Các chỉ số đông máu PT, APTT, Fibrinogen, D- Hematology, Vol. 14, No. 4, Octorber: pp. 409 - 421. dimer ờ nhóm rối loạn íipid máu đều tăng cao hơn so 11. Ida Martinelli (2001), “Risk factors in venous với nhóm chứng, đặc biệt là nhóm đối tượng type ilb thromboembolism", Hemophilia and thrombosis, đều có chỉ số đông máu khác biệt so với nhóm chứng Medline. với p< 0,05 12. Kathleen Ryan Fletcher (1999), “Physical and 2. Tỷ lệ rối loạn đông cầm máu trong nhỏm Laboratory Assesment”, Clinical Gerontological Nursing, tăng lipid máu a Guide to advanced practice, Second Edition, pp. 103 - - Sổ .đối tượng có số lượng tiểu cầu giảm 0,5|jg/ml là 14. Morishita E, Jokaji H, Matsuda T (1995), 12,5%, trong đó tỷ lệ đối tượng có biều hiện tăng “Hyperlipidemia and hemostatic system”, Atheroscler đông ờ type lib gặp cao nhất trong 3 type. Thromb, 2 (1), pp. 36-40. KHUYẾN NGHỊ 1. Nên làm các xét nghiệm đông cầm máu cho 479
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2