intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu sử dụng hợp lý tổ hợp máy chính và chân vịt kèm theo cho tàu cá cỡ nhỏ, chương 8

Chia sẻ: Do Van Nga Te | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

139
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hiệu suất cơ học của động cơ - Hiệu suất bộ giảm tốc - Hiệu suất môi trường - Hiệu suất đường trục - Hiệu suất xoáy với nước biển - Hiệu suất chân vịt - Hiệu suất chỉ thị - Hiệu suất lý thuyết Một con tàu hoạt động tốt thì đồng nghĩa với việc hiệu suất của liên hợp tàu là cao nhất và như vậy hiệu suất của từng thành phần của liên cũng phải là cao nhất. Trong đó có hiệu suất chân vịt . Một con tàu có máy chính và chân vịt kèm theo thì các thông số...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu sử dụng hợp lý tổ hợp máy chính và chân vịt kèm theo cho tàu cá cỡ nhỏ, chương 8

  1. Chương 8: Hiệu suất làm việc của liên hợp tàu Hiệu suất của liên hợp tàu:  lh   e . hs . mt t . R P . i 0 Trong đó:  e  (0,80  0,85) - Hiệu suất cơ học của động cơ  hs  (0,96  0,98) - Hiệu suất bộ giảm tốc - Hiệu suất môi trường  mt  (0,85  0,90)  t  (0,96  0,99) - Hiệu suất đường trục  R  1,025 - Hiệu suất xoáy với nước biển  P  (0,60  0,70) - Hiệu suất chân vịt  i  (0,80  0,86) - Hiệu suất chỉ thị  0  (0,54  0,60) - Hiệu suất lý thuyết Một con tàu hoạt động tốt thì đồng nghĩa với việc hiệu suất của liên hợp tàu là cao nhất và như vậy hiệu suất của từng thành phần của liên cũng phải là cao nhất. Trong đó có hiệu suất chân vịt . Một con tàu có máy chính và chân vịt kèm theo thì các thông số của máy chính và chân vịt đều được biết .
  2. Các thông số của máy chính: - Loại động cơ - Công suất định mức Neđm , ML - Số vòng quay động cơ nđm , (v/ph) - Suất tiêu hao nhiên liệu ge, (g/ml.h) - Số xy lanh i - Khối lượng khô: G, kg - Kích thước khô ( L  B  H ), (mm) - Tỷ số truyền hộp số ihs - Tốc độ quay chân vịt ứng với từng tỷ số truyền hộp số ncv - Các thông số của chân vịt: - Có chân vịt ta sẽ xác định được các thông số: - Đường kính chân vịt D (m) - Tỷ số mặt đĩa θ - Tỷ số bước xoắn H/D Ta cũng có đồ thị thủy động học của chân vịt trong nước tự do
  3. K1 ,10K2 p 0,8 pmax 0,6 p 0,4 K2 K1 K1 0,2 K2 0 0,2 0,4 p 0,8 p Đồ thị đặc tính thủy động học của chân vịt trong nước tự do Từ đồ thi ta sẽ xác định được các thông số: p max - hiệu suất chân vịt lớn nhất p - bước trượt tương đối của chân vịt ứng với  p max K1- hệ số không đều lực đẩy chân vịt . K1- hệ số không đều của mômen chân vịt . Từ công thức:
  4. VP 1 V P   .  const ncv .D D ncv Trong đó: VP, m/s – tốc độ tiến của chân vịt V, m/s – tốc độ tàu ncv , v/s – số vòng quay chân vịt ω – hệ số dòng theo  p .D Đặt B = 1 Trong đó λp ứng với giá trị  p mã Thay vào ta có vận tốc tàu: V = B.ncv Cùng với đó ta cũng có Công suất truyền đến chân vịt: NP = 2Π.K2.ρ.ncv.D5 Trong đó: KGS 2 ρ = 104,5 - Mật độ nước biển m4 Lực đẩy do chân vịt tạo ra để đẩy tàu: P = ρ.K1.ncv2.D4 Lực đẩy có ích của chân vịt: Pe = R = ρ.K1.ncv2.D4.(1 – t)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2