intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu tạo Panel DNA dùng kiểm định KIT PCR chẩn đoán vi khuẩn than và dịch hạch

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

14
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu này tiến hành tạo panel DNA dùng kiểm định kít PCR đa mồi chẩn đoán vi khuẩn than và dịch hạch. DNA được tách chiết từ các chủng than và dịch hạch được lưu giữ tại Học viện Quân y; chủng vi khuẩn E. coli, B. cereus được đặt mua tại công ty Microbiologies (Mỹ),

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu tạo Panel DNA dùng kiểm định KIT PCR chẩn đoán vi khuẩn than và dịch hạch

  1. NGHIÊN CỨU TẠO PANEL DNA DÙNG KIỀM ĐỊNH KIT PCR CHẨN ĐOÁN VI KHUẦN THAN VÀ DỊCH HẠCH Trần Danh Khới1, TS. Nguyễn Thái Sơn2, TS. Lê Thu Hồng 2 1 Trưởng Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương; 2 Học viện Quân y TÓM TẮT Nghiên cứu này tiến hành tạo panel DNA dùng kiểm định kít PCR đa mồi chẩn đoàn VI khuẩn than và dịch hạch. DNA được tách chiết từ các chửng than và dịch hạch được lưu giữ tại Học viện Quân y; chủng vi khuẩn E. coli, B. cereus được đặt mua tại công ty Microbiologies (Mỹ), kế t quả đã ‘tạo được bộ panel chứng Ơương DNA của than và dịch hạch, bộ panel DNA chứng âm với 2 loài vi khuần rất gần về mặt di truyền là B. cereus và E. coli để kiểm tra phản ứng chéo đảnh giá độ đặc hiệu cùa phản ứng. Ngưỡng phất hiện cửa phẩn ứng chúng tôi xác định được ở mức 92fg/ụl với DNA từ vi khuẩn than; 131fg/ụl với DNA từ VI khuẩn dịch hạch. Độ nhậy của bộ kít khi kiểm định đạt 100% với cả 6 cặp gen đích vrrÁ, pagA, capA của vi khuẩn than và ypo2088, plã, cafa cùa vi khuần dịch hạch. Độ đặc hiệu của bộ kít khi kiểm định đạt 100% với 5 cặp gen đích pagA, capA của vi khuẩn than và ypo2088, pla, cafa của vi khuẩn dịch hạch, riêng cặp gen vrrA của vi khuẩn than đã bắt dương tính 100% với nhiễm sắc thể của B.cereus. Từ khóa: Panel DNA, Bacillus anthracis, Yersinia pestis, multiplex PCR. SUMMARY RESEARCH AND CREATE DNA PANELS EXAMINING THE QUANLITY OF PCR KITS FOR BACILLUS ANTHRACIS AND YERSINIA PESTIS DIAGNOSTICS This study was conducted to create DNA panels for examining the quality o f PCR-based for Bacillus anthracis and Yersinis pestis diagnostics. DNA was extracted from B. anthracis and Y. pestis, which were kept at the Military Medical University. Echerichia coii and Bacillus cereus were obtained from Microbiologics inc. (USA). This study has created the DNA positive control panels for B. anthracis and Y. pestis. A negative control DNA panel was created from B. cereus and E. coll, the two closely related bacteria to B. anthracis and Y. pestis to check for cross-reactivity in assessing the specificity o f PCR diagnosis B. anthracis and Y. pestis. The results revealed that the lowest detectable levẹl o f the reaction was 92fg/l with DNA from B. anthracis and 131fg/l with DNA from Y. pestis. The sensitivity o f the tested kits was 100% with 6 targeted genes (vrrA, pagA, capA fo r B. anthracis and ypo2088, pla, cafA for Ỵ. pestis). Five targeted genes (pagA, capA forB . anthracis and ypo2088, pla, cafA for Y. pestis) showed specificity o f 100% fo r B.cereus chromosomes, except the targeted gene vrrA showed specificity o f 100% for chromosome DNA o f B. anthracis. Keywords: Panel DNA, Bacillus anthracis, Yersinia pestis, multiplex PCR. ĐẶT VẮN ĐỀ trong chần đoán các tác nhân B. anthracis, Y. pestis. Việc ứng dụng công nghệ sinh học phân tử vào ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN c ứ u chẩn đoán mầm bệnh la xu hướng phồ biến hiện nay 1. Chủng v i khuẩn nghiên cứu trên thế giới. Với các vi khuẩn nguy hiểm, nguy cơ Các chủng Bacillus anthracis và Yersina pestis khủng bố như B. anthracis và Y. pestis việc ứng dụng được iưu giữ tại Học viện Quân y đã được xác định có sinh học phân ìử bằng các kít PCR, multiplex PCR đủ các plasmid chứa các gen độc và chủng vi khuẩn trong chẩn đoán để đáp ứng kịp thời nhu cầu của thực đối chứng (Echerlchia colí7 Bacillus cereus) được đặt tiễn là một vấn đề thời sự, quan trọng [2,3]. Một số cơ mua từ cong ty Microbiologies (Mỹ), sở đang nghiên cửu phát triển các bộ kit PCR, Chủng B. anthracis và B. cereus được nuôi cấy và multiplex PCR chẩn đoán B. anthracis và Y. pestis. Để xác định bằng card api 50CH BioMérieux và thử đảm bảo chất lượng, bộ kít mới phải được kiểm định nghiệm độc ỉực trên động vật (chuột nhắt trắng), sau với các tiêu chí quan trọng là: độ nhạy, độ đặc hiệu và đỏ sử dụng kỹ thuật nhân gen PCR xác đỉnh mang các độ ổn định [4,6]. Mẫu chuẩn dùng trong kiểm định có gen đích VrrẦ trên chromosome, gen độc iực pagA, thể ỉim trong danh mục của WHO hoặc NIBSC capA trên các plasmid pOX1, pOX2Ĩ (National Institute for Biological Standards and Chủng E. coli ATCC 25922 được nuôi cấy và xác Control). Tuy nhiên B. anthracis và Y. pestis đều là vi định bằng card Api 32E BioMérieux. Chùng Y. pesíis khuẩn nguy hiểm và không có sẵn nên nhóm nghiên được nuôi cấy và xác định bằng card GN46 Vitek 2 - cứu phải tiến hành tạo mẫu chuẩn theo hướng dẫn BioMérieux, sau đó sử .dụng kỹ thuật nhân gen PCR của WHO và quy chuẩn quốc gia về thực hành an toàn xác định mang các gen đích ypo2088 trên sinh học trong phòng thí nghiệm [1]. Xuất phát từ chromosome, gen độc lực pla, cafa trên các plasmid những yêu cầu trên, chúng tôi tiến hành đề tài này độc của vi khuẫn. nhằm chế tạo panel DNA xác định ngưỡng phát hiệá 2. Bộ kít BaYp - mPCR chần đoán Bacillus độ nhậy và độ đặc hiệu cùa kít PCR, multiplex PCR anthracis và Yersina pestis của đề tàì cấp Bộ QP, 505
  2. mã sổ 2013.75.58 4. Cốc kỹ thuật cụ thể 3. Phương pháp tạo panel mẫu đánh giá độ Tách chiet DMA: B. anthracis và Y. pestis được thu nhậy và đặc hiệu của kit PCR hoạch với nồng độ đạt 106vk/ml. Bất hoạt bằng nhiệt Tiến hành tạo paneị mẫu chuẩn theo hướng dẫn ướt ở 1210C/15 phút, nuôi cấy kiểm tra để đảm bảo kề của WHO và NIBSC [7, 8] bằng phương pháp thực cả bào tử đều bị tiêu diệt [5]. Huyền dịch vi khuần nghiệm íabo có đối chửng với các bước cụ thể như được tách chiết thường auy cùa bộ kft QIAamp DNA sau: mini kit, DMA đã tách chiểt điỵ ợ c . kịể»T> tra riÁnn độ \/A - Tách chiểt DNA từ các chủng vi khuẫn nghiên độ tinh sạch và bảo quản -2 0 °c . Toàn bộ quy trình cứu theo quy trinh như trên. được thực hiện tại phòng an toàn sinh học cùa Trung - Định lượng, đo độ tinh sạch cùa DNA bằng máy tâm Nghiên cứu ửng dụng Sinh - Y - Dược học, Học Nano-òrop. viện Quân y. - Tạo pane! ngưỡng phát hiện: chủng B. anthracis Tạo panel DNA ngưỡng phát hiện: DNA cùa B. và Y, pestis có độc lực được bất hoạt, tách chiết DNA, anthracis, và Y. pestis, đo nồng độ DNA, pha loãng rồi pha loãng nhiểu bậc trong nước khừ ion đề tạo các dần trong nước khử ion để tạo các nồng đô DNA giảm nồng độ DNA giảm dần, tìm độ loãng thấp nhất phát dần. hiện được bằng bộ kit mPCR. Tạo panei DNA độ nhạy: được thiết kế gồm 2 - Tạo panel độ nhạy: Panel độ nhạy được thiết kế panel riêng biệt: pane! với B. anthracis, và Y. pestis. gồm panel độ nhạy với B. Anthracis và panel độ nhạy Panel được thiết kế gồm 100 mẫu xắp thành 10x10 với Y. pestis. Trong nghiên cứu này, pane! được thiết mẫu DNA đã tách chiết vả tinh sạch. Nồng độ DNA kế gồm 100 mẫu sắp thành 10 hàng, mỗi hàng chứa trong cùng hàng có giá trị như nhau (nhằm đánh giá 10 mẫu DNA đã tách chiết và tinh sạch. Nồng độ DNA độ lặp). Hàng cuối cùng có nồng độ thấp nhất và có trong cùng hàng như nhau {đánh giá độ ỉặp), hàng cỏ gíá trị đủng bang ngưỡng phát hiện Ị7, 8]. nồng độ tháp nhất bằng ngưởng phát hiẹn. Tạo panel DNA độ đặc hiệu: Chủng vỉ khuẩn B. - Tạo panel độ đặc hiệu: Chủng vi khuẩn B. cereus cereus (kiểm íra phản ứng chéo với B. anthracis) và E. (làm mẫu kiểm tra phản ứng chéo với B. anthracis) và coli (kiểm tra phan ứng chéo với Y. pestis) DNA mỗi E. coli (làm mẫu kiểm íra phản ứng chéo với Y. pestis) chủng được tách và tinh sạch; nồng độ DNA có giá trị được thực hiện theo cách tương tự. cao hơn ngưỡng phát hiện của kít đang thử nghiệm. Đánh giá độ nhậy và đặc hiệu của kit thử nghiệm Kiểm định ngưỡng phát hiện: PCR toàn bộ mẫu theo nguyên tắc sau:____________________________ thử trong panel ngưỡng phát hiện, xác định nồng độ Kít Panel mẫu* DNA thấp nhất mà kết quà trong bộ kít PCR còn xác PCR thử nghiệm (+) (-) định được các gen đặc trưng của B. anthracis và Y. Dương tính thật Dương tính giả Pestis/kểt quả đương tính rõ. Kết quả (+) a b Kiểm định độ nhậy: Tiến hành PCR với DNA của B. Âm íính già Ầm tính thật anthracis và Y. pestis trên (100 mẫu) paneí độ nhậy, Kếí quả (-) c d lập bảng và tính kết quả [4, 6]. (‘ Panel mâu bao gồm panel độ nhậy^ + paneĩ độ Kiềm định độ đặc hiệu: Tiến hành PCR với DNA đặc hiệu) của B, cereuss và É. coli trên (100 mẫu) pane! độ ổặc a đ hiệu, lập bảng và tính kết quả [4 , 6]. Se = — T— x 100% Sp = ——— X 1 0 0 % a+c K b+d Đ ộ nhạy Độ đ ặ c h iệ u KẾT QUẢ NGHIÊN cứu VÀ BÀN LUẬN 1. Kết quả tạo panel DNA cho kiểm định kit chẩn đoán B. anthracis và Y. pesỉis Két quà tạo panel DNA xác định ngừỡng phát hiện B. anthracỉs Pha loãng' DNA từ mẫu B1 (24ng/jjl) đến B60 (0,00Ó038ng/MÌ). Mã số Mã sổ bộ Nông độ Mã số Mã số bộ Nòng độ Mã số Mã số bộ Nồng độ stt gốc panel gốc panel ng/ụl gốc pane! ng/ụl ng/ụl BA1 B1 24 BB1 B2 21.6 BC1 B3 19.44 BA2 B4 12 BB2 B5 10.8 BC2 B6 9.72 BA3 B7 6 BB3 B8 5.4 BC3 B9 4.86 BA19 B55 0.000092 BB19 B56 0.000083 BB19 B57 0.000074 Tiến hành PCR 10 mẫu một lượt bắt đầu từ mẫu có nồng độ thấp nhất (B60-B51) cho đến khi xác định được ngưởng phát hiện. 506
  3. (-) BỔO B Ỉ9 B58 Mfi B5? B5Ố B55 B54 B53 BS2 B51 Mầu có nồng độ DNA thấp nhất còn cho khả năng phát hiện được là B55. Tiếp tục tiến hành kiểm tra 5 tân với mẫu B55 và B56 (hỉnh 2). Mau B56 cho băng 7M 751bpmờ. Tiến hành kiểm tra thêm 5 lần cùng với với mẫu 2Ì Ĩ B54 có nồng độ DNA cao hơn. (-) 1 2 3 4 5 Mk ổ 7 8 9 10 . Hình 1. Ành chụp điện dỉ xác định ngưỡng phát hiện B. anthracis (mẫu 51*60) Mk 1 2 3 4 5 ố 7 8 ỳ 10 _ỉđ/.l 212 t f , m.4 Hình 3. Ảnh chụp điện di mẫu 1 - 5 là mẫu B55 và mẫu 6 10 là B54 Tiến hành lạo panel DNA ngưỡng bao gồm 10 Hình 2. Ánh chụp điện tii mẫu 1 - 5 íà B56 và mẫu 6 ~10 là hàng, mỗi hàng 10 mẫu cùng nồng độ 92fg/|jl. B55 (DNA B. anthracis) Panel DNA xác định ngưỡng phát hiện Y. pesíis Bảng 2 Pha loãng DNA đã tách chiét từ Y. pestis A ÂSÍ _ Ẳ ^ ỉ ũ ft I „ i ' Ị T” T stĩ Mã số Mã số bộ Nồng độ ng/jji Mã số Mã số bộ Nòng độ Mã số Mã số bộ Nồng độ gốc panel Gốc panel nq/pl gốc panel ng/ụl YA1 Y1 21,25 YB1 Y2 19,125 YC1 Y3 17,2125 YA2 Y4 10,625 YB2 Y5 9,5625 YC2 Y6 8,60625 YA3 Y7 5,3125 VB3 Y8 4,78125 YC3 Y9 4,303125 YA20 Y58 0,000042 YB20 Y59 0,000037 YC20 Y60 0,000033 Nồng độ DNA của Y. pesíis có dải nồng độ DNA từ Y1 (21,25ng/|ji) đến Y60 (0,000033ng/MÍ) PCR kiểm Mẫu có nồng độ DNA thấp nhất còn cho khả năng ỉra Y60-Y51 cho tới khi xác định được ngưỡng phát phát hiện được là Y54. Tiếp tục tiến hành kiểm tra 5 hiện. lần với mẫu Y54 và Y55 (hình 5). Mầu Y55 không cho khá năng phát hiện đầy đủ các gen đặc trưng cùa Y. pestis. Tiến hành kiềm tra thêm 5 lần với mẫu Y54 và 5 lần với mẫu Y53, kết quả thể hiện trên (hình 6) dưới đây: Hình 4. Ảnh chụp điện di ngưỡng phát hiện Y. pestis (Y60 Y51) C-) 1 2 3 4 5 llií fi 7 8 9. 10 ' tiýuA, rt/VM V Vi/fK'.- ■-,OV'"V "V V■ : ^ ■■ Hình 6. Ảnh chụp điện di mẫu 1-5 ià Y54 và mẫu 6 “ 10 là ' . .rịSặ' fewfe.■' :HMTf mẫu Y53 Vo' -hmWẠMÀạ «N«pR'«mìm ?nbp„
  4. Panel DNA kiểm định độ nhạy với B. anthracis Mau BN1 BN2 BN3 BN4 BN5 BN6 BN7 BN8 BN9 BN10 om 732 659 593 366 330 296 183 165 148 92 Mâu gốc B40 B41 B42 B43 B44 B45 B46 B47 B48 B49 Panel DNA kiểm định độ nhạy với Y. pestis Mầu YN1 YN2 YN3 YN4 YN5 YN6 YN7 YN8 YN9 YN10 (W ) 1051 648 584 525 324 292 263 162 146 131 Mau qốc Y39 Y40 Y41 Y42 Y43 Y44 Y45 Y46 Y47 Y48 Mỗi nồng độ tạo 10 ống X 10 nồng độ = 100 mẫu 2.2. Kết quả kiểm định độ nhạy của bộ kít cho panel kiếm định độ nhạy. mPCR đối vơi Y. pestis Panel DNA độ đặc hiệu đối vói B. anthracis Tiến hành PCR kiểm tra khả năng phát hiện Y. DNA của B. ceréus, loài rất gần về mặt đi truyền pestis cùa bộ kít mPCR trên 100 mẫu của panel độ được chọn làm pane! DNA độ đặc hiệu đế kiềm định nhạy với Y. pestis như bảng dưới đây: phan ứng chéo Ổổỉ VỚI B. anthracis. DNA của B. Bảng 6. Kiểm định độ nhạy của bộ kít PCR với Y. cereus pha loãng tạo thành 10 ống X 10 nồng độ = 100 pestis trên panel ống tub cho bộ panel kiểm định độ đặc hiệu theo Panel DNA độ nhạy chân đoán Y. pestis nguyên lý như trên. Kít PCR BaYp Gene /po Gene pla Gene caf1 Panel DNA kiềm định độ đặc hiệu đối với Y. (+) Í-) (+) I (-> (+) (-) pestis Kết quả 100 0 100 I 0 100 0 DNA của E. coli, loài rất gần về mặt di truyền và rấí Tống số 100 100 100 phổ biển ngoài môi trường được chọn làm panel DNA Tỳ lệ 100% 0% 100% ị 0% 100% 0% độ đặc hiệu để kiểm định phan ứng chéo đối với Y. pestis. DNA của E. c o li pha loãng tạo thành 10 ống X gen đặc trưng và độc lực của Y. pestis. 10 nồng độ = 100 ổng tub cho panei kiềm định độ đặc 2.3. Kết quả kiểm định độ đặc hiệu cùa bộ kít hiệu theọ nguyên lý như trên. mPCR đối vói B. anthracis 2. Kết qua sử dụng panel DMA kiềm định bộ kỉt Tiến hành kiểm tra độ đặc hiệu của kít mPCR trên PCR đa mồi xác định nhanh đồng thời vi khuẩn 100 mẫu của panel độ đặc hiệu đã tạo từ vi khuẩn than và dịch hạch cửa đê tài cấp Bộ QP, mã sổ Bacillus cereus có cấu trúc gần loài với B. anthracis. 2013.75.58 Kết quả là 100% các mẫu không xuất hiện các gen đặc 2.1. Kết quả kiểm định độ nhạy cùa bộ kíttrưng capA, pagA của B. anthracis nhưng 100% các mPCR đối với' B. anthracis mẫu cho dương tính với gen vrrA. Điều nay chứng tỏ Tiến hành kiểm tra khả năng phát hiện B. anthracis mổi di truyền rát gần loài giữa B. anthracis và B. của bộ kít PCR trên 100 mẫu cua panel độ nhạy với B. cereus. anthracis như bảng dưới ổây: Bảng 7. Kiểm định độ đặc hiệu của bộ kít PCR với Bảng 5. Kiểm định độ nhạy của bộ kít PCR với B. B. anthracis trên panel anthracỉs trẽn panel Panel DNA độ đặc hiệu chấn đoán Panel DNA độ nhạy chấn đoán B. anỉhracis Kít mPCR BaYp B. anthracis Gene vrrA Gene capA Gene pagA Kít mPCR BaYp (+ì (-) (+) (-) (+> (-) Gene vrrA Gene capA Gene pagA {+) Kết quả 100 0 0 100 0 100 Í-) (+> (-) (+) í-ì Kễt quả 100 0 100 0 100 0 Tỷ lệ 100% 0% 0% 100% 0% 100% Tống số 100 100 100 Tỷ lệ 100% I 0% 100% I 0% 100% I 0% gen đặc trưng của B. anthracis. _ - _ _ _ _ _ _ 1» ì ĩ 12 ừ u 15 16 n JK IIW O ^ W ——Ị—— ———— — — « 2 2 2 kp IV 20 il ỉỉ ÌA S5 M k 31 il » 3 * .15 J6 Ì T T T
  5. chúng tôi nhận thấy rằng nếu chỉ cho dương tính với coli được tích hợp thêm gen độc lưc. cặp mồi phát hiện gen vrrA mà không có sự xuất hiện KẾT LUẬN cùa các gen độc iực trên plasmid (của B. anthracis) thi Đã chế tạo được bộ panel DNA kiểm định ngưỡng chỉ có íhể khẳng đính tròng mẫu thử nghiệm có mặt phát hiện, độ nhậy và độ đặc hiệu của bộ kít PCR của nhóm vi khuan Bacillus spp, không thề khẳng định chẩn đoán V! khuẳn than và dịch hạch. đó là vi khuẩn than (gây bệnh than - Anthrax). Ket quả Để khẳng định ià loài B. anthracis có độc lực các kít này cũng minh chứng cho yêu cầu phải kiềm định trên PCR phải chỉ ra dương tính đồng thời cả gen trên panel mau với tất cả các kit thương mại trước khi đưa chromosome (vrrA) và hai gen độc lực capA, pagA. ra thị trường như yêu cầu của WHO và NIBSC [7, 8]. Đề khẳng định là Y. pestis cồ độc lực cac kit PCR 2.4. Kết quả kiểm định độ đặc hiệu cùa bộ kítphải ch? ra dương tính đồng thời cả gen trên mPCR đối với Y. pestis chromosome (ypo2088) và hai gen độc íực pla, caf1 . Tiến hành kiểm tra độ đặc hiệu của kít BaYp - TÀI LIỆU THAM KHẢO mPCR trên 100 mẫu của panel độ đặc hiệu với Y. 1. Bộ Y tế (2012), "Ban hành quy chuẩn kỹ thuật pesíỉs đã tạo íừ vỉ khuẩn E. coli ATCC 25922 có cấu Quốc gia về thực hành và An toàn sinh học tại phòng trúc gần loài với Y. pestis. Kết quả là 100% các mẫu xét nghiệm". Thông tư 25/2012 - BYT. đều không xuất hiện các gen đặc trưng của Y. pestis. 2. Nguyễn Thái Sơn (2006), "Chẩn đoán một số tác ' 2 3 4 s 6 7 8 0 10 M nhân sinh học nguy cơ cao tráng khủng bố". Hội íhảo nghiên cứu phòng chống vũ khi hạt nhân, sinh học, hỏahọc(NBÒ) Tr: 127-136. 3. Nguyễn Thái Sơn (2015), “Nghiên cứu chế tạo kit PCR đa mồi xác định nhanh đồng thời hai tác nhân vi khuẩn than và dịch hạch”. Báo cáo tổng kết nhiệm vụ cấp Bộ quốc phong. Mã sổ: 2013.75.58. 4. Abdul G. L and Anthony M. c (2008), "Clinical tests: sensitivity and specificity . Continuing Education in Anaesthesia, Critical Care & Pain j Volume 8 Hình 9. Kiềm định độ đặc hiệu với Y. pestis cùa bộ kít Number 6 2008. mPCR-BaYp trên panel đặc hiệu 5. Fasanelia, A., s. Losito, R. Adone, et ai. (2003), "PCR assay to detect Bacillus anthracis spores in heat- Kết quả kiểm định cho thấy các cặp mồi chẩn đoán treated specimens". J Clin Microbiol. 41(2): p. 896-9. Y. pestis đã không bắt cặp chéo với gen của vi khuẩn e. Jekel. J. et al (2011), "Sensitivity, specificity, E. coii. Vi khuẩn E. coỉi và Y. pestis là 2 vi khuẩn cùng Predictive Values and Likelihood Ratios” . J Clinical thuộc họ vi khuẩn đường ruột Enterobacteriaceae, Epidemiology 2011.1228: p. 37 -54. cùng là trực khuẩn gram âm có khá nhiều các tính chất 7. NIBSC (2014) Genetic Reference materials in tương đồng, E. coíl lại có mặt rộng rãi ở môi trường the diagnostics. National Institute for Biological đất, nước cũng như trên cơ thể người và động vật. Standards and Control, Biological Reference Materials. Giả định đặt ra là các ỉổ chức khủng bố chuyển thông 8. World Health Organization (2004) tin di truyền iừ Y. pestis sang các loài vỉ khuẩn khác Recommendations for the preparation, characterization gần gũi với người (như E. coli) thỉ hậu quả lây nhiễm and establishment of international and other biological sẽ rất khó lường. Trong hoàn cảnh đó, giá trị của bộ reference standards. WHO Technical Report Series panel mẫu như nhóm thiết kế đã chế tạo và kiểm định No. 932. trong nghiên cứu cùng với bộ kit mPCR đa mồi này sẽ cho phép phân biệt chùng Y. pestis thật hay chùng E. TÌNH TRẠNG NHIỄM HUMAN PAPILLOMAVIRUS TRÊN MỘT SỐ LOẠI UNG THƯ SINH DỤC Phạm Thị Tâm (Thạc sĩ, Bộ môn Vi sinh Trường Đại học Y dược HảĩPhòng) Ts. Nguyễn Hùng Cường (Bộ môn Vi sinh, Trường Đại học Y dược Hải Phòng) PGS.TS. Phạm Văn Hán (Bộ môn Y tế công cộng, Trường Đại học Y ơuiỵc Hải Phòng) d s . Hiroshi Ichimura (khoa Y, Đại học Kanazawa Nhật Bản) GS.TS. Phạm VãQ Thức (Bộ môn Sinh Ịý bệnh- Dị ứng-Miễn dịch, Ttrường Đại học Y dược Hải Phòng) TÓM TẮT Đặt vấn đề: Tình trạng nhiễm ơai dẳng Humanpapillomavirus (HPV) là yếu tố nguy cơ quan trọng nhất dẫn đến ung thư cổ tử cung (UTCTC), ung thư âm đạo (UTAĐ), ung thứ âm hộ (UTAH) và ung thư dương vật (UTDV). Hai type HPV16, 18 chiếm đa số, các type nguy cơ cao khác phân bố khác nhau giữa các khu vực trên 509
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2