Công nghệ thông tin<br />
<br />
NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ KHỐI TRUYỀN DỮ LIỆU<br />
KHÔNG DÂY DỰA TRÊN CÔNG NGHỆ ZIGBEE<br />
ỨNG DỤNG TRONG LĨNH VỰC IoT<br />
Đào Xuân Ước*, Hoàng Đình Thắng, Thái Trung Kiên<br />
Tóm tắt: Những năm gần đây, IoT đang trở thành xu hướng của thời đại, làm cho<br />
cuộc sống của con người trở nên tiện lợi và dễ dàng hơn. Bài báo này tập trung thiết<br />
kế chế tạo module truyền dữ liệu không dây trựa trên các chip Zigbee, với mục tiêu<br />
làm chủ công nghệ thiết kế chế tạo. Module truyền dữ liệu tự thiết kế chế tạo sẽ được<br />
so sánh với các sản phẩm thương mại trên thị trường. Kết quả so sánh cho thấy chất<br />
lượng là tương đương và có thể ứng dụng vào thực tế. Bên cạnh đó, kết quả sẽ được<br />
áp dụng để chế tạo thiết bị đo nhiệt độ ẩm trong phòng sử dụng công nghệ Zigbee-<br />
một trong những công nghệ truyền dữ liệu không dây được ứng dụng nhiều trong<br />
lĩnh vực IoT.<br />
Từ khóa: Công nghệ không dây; Công nghệ Zigbee; Zigbee.<br />
<br />
1. LỜI MỞ ĐẦU<br />
Ngày nay cuộc cách mạng công nghệ 4.0 đang là xu thế của thời đại, nó len lỏi<br />
đến mọi ngóc ngách trên toàn cầu. Một trong những yếu tố cốt lõi của Kỹ thuật số<br />
trong CMCN 4.0 là Vạn vật kết nối - Internet of Things (IoT). Internet of Things là<br />
một kịch bản của thế giới, khi mà mỗi đồ vật, con người được cung cấp một định<br />
danh của riêng mình. Tất cả có khả năng truyền tải, trao đổi thông tin, dữ liệu qua<br />
một mạng duy nhất mà không cần đến sự tương tác trực tiếp giữa người với người,<br />
hay người với máy tính. IoT đã phát triển từ sự hội tụ của công nghệ không dây,<br />
công nghệ vi cơ điện tử và Internet. Nói đơn giản là một tập hợp các thiết bị có khả<br />
năng kết nối với nhau, với Internet và với thế giới bên ngoài để thực hiện một công<br />
việc nào đó.<br />
Trong lĩnh vực IoT, nhiều ứng dụng yêu cầu các mạng truyền thông không<br />
dây không có tốc độ truyền cao nhưng đáng tin cậy, mạnh mẽ (tự phục hồi), dễ<br />
triển khai và vận hành. Điều quan trọng là thiết bị của các mạng như vậy cho<br />
phép hoạt động lâu dài từ các nguồn năng lượng có sẵn, có chi phí thấp và nhỏ<br />
gọn (có thể chỉ là một pin AA bình thường). Một ví dụ về một ứng dụng như vậy<br />
là "nhà thông minh". Một trong số những mạng không dây đáp ứng được những<br />
yêu cầu trên là Zigbee.<br />
2. TÍNH CẦN THIẾT VÀ XU HƯỚNG DÙNG ZIGBEE<br />
TRONG KẾT NỐI KHÔNG DÂY CHO IOT<br />
2.1. Giới thiệu về Zigbee<br />
Công nghệ Zigbee được xây dựng trên tiêu chuẩn 802.15.4 của tổ chức IEEE [1].<br />
Tiêu chuẩn 802.15.4 này sử dụng tín hiệu radio có tần sóng ngắn, và cấu trúc của<br />
chuẩn 802.15.4 có 2 tầng là tầng vật lý và tầng MAC (Medicum Access Control).<br />
Nhờ khả năng truyền dữ liệu không dây ở khoảng cách xa, dữ liệu truyền ổn<br />
định, tiêu thụ năng lượng thấp, công nghệ mở đã giúp ZigBee trở nên phổ biến cho<br />
các ứng dụng IoT, đặc biệt là ứng dụng trong các dự án nhà thông minh hiện nay.<br />
ZigBee có kiến trúc nhiều tầng như chuẩn 802.15.4, là có tầng vật lý và tầng<br />
MAC, hoạt động ở 1 trong 3 dải tầng sóng: Dải 915MHz cho khu vực Bắc Mỹ,<br />
<br />
<br />
150 Đ. X. Ước, H. Đ. Thắng, T. T. Kiên, “Nghiên cứu, thiết kế … trong lĩnh vực IoT.”<br />
Thông tin khoa học<br />
học công nghệ<br />
<br />
dải<br />
ải 868 MHzcho Châu Âu, Nhật, dải 2.4GHz cho các nnư ước<br />
ớc khác, trong đó có<br />
Việt Nam.<br />
Việt<br />
Ở dải 2.4GHz, có đến 16 kkênh ênh tín hi<br />
hiệu<br />
ệu khác nhau và ttốcốc độ đường<br />
đ ờng truyền dữ<br />
liệu<br />
ệu có thể đạt tới 250kbps. Trong khi đó dải 868 MHz chỉ có 1 kkênh ênh tín hihiệu<br />
ệu vvàà<br />
tốc<br />
ốc độ đđường<br />
ờng truyền dữ liệu có thể đạt tới 20kbps. Nh Nhưư th<br />
thếế các ti<br />
tiêu<br />
êu chu ẩn sẽ hoạt<br />
chuẩn<br />
động<br />
ộng tr<br />
trên<br />
ên kh<br />
khắp<br />
ắp to<br />
toàn<br />
àn ccầu,, mặc<br />
mặc dù<br />
dù ở các dải tầng sóng khác nhau.<br />
Thực tếế cho thấy hệ thống có thể hoạt động trong môi tr<br />
Thực trư<br />
ường<br />
ờng có dữ liệu ddày ày<br />
đặc,<br />
ặc, hay trong vvùng<br />
ùng mà có nhi nhiều<br />
ều đđường<br />
ờng truyền khác llàm<br />
àm nhi<br />
nhiễu<br />
ễu thì<br />
thì h<br />
hệệ thống vẫn<br />
đảm<br />
ảm bảo hoạt động li liên<br />
ên ttục<br />
ục.. Đó<br />
Đó là nh<br />
nhờ<br />
ờ sự đánh giá chất llượng,<br />
ợng, sự phát hiện năng<br />
lượng tiếp nhận vvàà đánh giá kênh rõ ràng. Công ngh<br />
lượng nghệệ đa truy cập nhận biết sóng<br />
mang CSMA (Carrier Sense Multiple Access) đư được<br />
ợc sử dụng để xác định thời điểm<br />
truyền, vvàà tránh đư<br />
truyền, được<br />
ợc những va chạm trong đđường ờng truyền.<br />
Tín hiệu<br />
hiệu công nghệ ZigBee có thể truyền xa đến 75m tính từ trạm phát, vvàà<br />
khoảng cách có thể xa hhơn<br />
khoảng ơn rất<br />
rất nhiều nếu đđư<br />
ược<br />
ợc tiếp tục phát từ nút liliên<br />
ên kkết<br />
ết tiếp theo<br />
trong cùng hhệệ thống.<br />
2.2.<br />
2. Mô hình m<br />
mạng<br />
ng Z<br />
Zigbee<br />
igbee<br />
ZigBee có ba ddạng<br />
ạng hhình<br />
ình mạng<br />
mạng đđược<br />
ợc hỗ trợ: dạng hhình<br />
ình sao, hình llư ới, và<br />
ưới, và hình<br />
cây. M<br />
Mỗi<br />
ỗi dạng hhình<br />
ình đều<br />
ều có những ưu điđiểm<br />
ểm riêng<br />
riêng và đư<br />
được<br />
ợc ứng dụng trong các<br />
trường hợp khác nhau. Trong llớp<br />
trường ớp mạ<br />
mạng<br />
ng Zigbee cho phép ba kikiểu<br />
ểu thiết bị<br />
bị:<br />
Zigbee Coordinator (ZC)<br />
Zigbee Router (ZR)<br />
Zigbee End Device (ZED)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
a. Hình sao b. Hình cây c. Hình llưới<br />
ới<br />
Hình 1. Mô hình m mạng<br />
ạng Zigbee.<br />
Hình sao (Star network) ((Hình 1.a)) G<br />
Hình 1.a Gồm<br />
ồm một nút trung tâm, tất cả các nút khác<br />
đều<br />
ều đđược<br />
ợc kết nối với nút trung tâm nnày,<br />
ày, mmạng<br />
ạng hình<br />
hình sao bịbị hạn chế khoảng cách vvàà<br />
sự<br />
ự mở rộng.<br />
Hình cây (Cluster network) ((Hình 1.b)) Gồm<br />
Hình 1.b Gồm một nút trung tâm, các nút khác<br />
được li<br />
được liên<br />
ên kết<br />
kết với nhau theo mô hình gigiống<br />
ống một cái dễ cây, mạng nnày ày có kh<br />
khảả năng<br />
mở rộng cao, tăng khoảng cách vvàà quy mô ccủa<br />
mở ủa hệ thống.<br />
Hình lư<br />
lưới<br />
ới (Mesh network) ((Hình 1.c)) Mạng<br />
Hình 1.c Mạng hình<br />
hình llư<br />
ưới<br />
ới có tính tin cậy cao, mỗi<br />
nút trong mmạng<br />
ạng lư<br />
lưới<br />
ới đều có khả năng kết nối với nút khác, nó cho phép truy truyền<br />
ền<br />
thông liên ttục<br />
ục giữa các điểm nút với nhau vvàà bềnbền vững. Nếu có sự tác động cản<br />
<br />
<br />
<br />
Tạp<br />
ạp chí Nghi<br />
Nghiên<br />
ên cứu<br />
cứu KH&CN quân<br />
uân sự,<br />
sự, Số<br />
ố Đặc san CNTT,<br />
CNTT 04 - 20<br />
20199 151<br />
Công nghệ thông tin<br />
<br />
trở, hệ thống có khả năng tự xác định lại cấu hình bằng cách nhảy từ nút này sang<br />
nút khác.<br />
2.3. Cấu trúc mạng Zigbee<br />
Ngoài 2 tầng vật lý và tầng MAC xác định bởi tiêu chuẩn 802.15.4, tiêu chuẩn<br />
ZigBee còn có thêm các tầng trên của hệ thống bao gồm: tầng mạng, tầng hỗ trợ<br />
ứng dụng, tầng đối tượng thiết bị và các đối tượng ứng dụng.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 2. Cấu trúc mạng Zigbee [2].<br />
Tầng vật lý (PHY): có trách nhiệm điều biến, hoàn điều biến và gói tín hiệu<br />
vào không gian đồng thời giữ cho việc truyền tín hiệu được mạnh trong môi<br />
trường nhiễu.<br />
Tầng MAC: sử dụng như công nghệ đa truy cập nhận biết sóng mang để xác định<br />
hình dạng đường truyền để tránh va chạm xác định và xác định hình dạng mạng.<br />
Tầng mạng (NWK): là 1 tầng phức tạp của ZigBee, giúp tìm, kết nối mạng và mở<br />
rộng hình dạng từ chuẩn 802.15.4 lên dạng lưới. Tầng này xác định đường truyền lên<br />
ZigBee, xác định địa chỉ ZigBee thay vì địa chỉ tầng MAC bên dưới.<br />
Tầng hỗ trợ ứng dụng (APS): là tầng kết nối với tầng mạng và là nơi cài đặt những<br />
ứng dụng cần cho ZigBee, giúp lọc bớt các gói dữ liệu trùng lắp từ tầng mạng.<br />
Tầng đối tượng thiết bị (ZDO): có trách nhiệm quản lý các thiết bị, định hình<br />
tầng hỗ trợ ứng dụng và tầng mạng, cho phép thiết bị tìm kiếm, quản lý các yêu<br />
cầu và xác định trạng thái của thiết bị.<br />
Tầng các đối tượng ứng dụng người dùng (APO): là tầng mà ở đây người dùng<br />
tiếp xúc với thiết bị, tầng này cho phép người dùng có thể tuỳ biến thêm ứng dụng<br />
vào hệ thống.<br />
2.4. Tính năng của Zigbee<br />
Nhờ cấu trúc liên kết mạng lưới và sử dụng các thuật toán định tuyến đặc biệt,<br />
mạng ZigBee cung cấp khả năng tự phục hồi và phân phối gói tin trong trường hợp<br />
mất kết nối giữa các nút riêng lẻ (tắc nghẽn), quá tải hoặc thất bại của một số yếu<br />
<br />
<br />
152 Đ. X. Ước, H. Đ. Thắng, T. T. Kiên, “Nghiên cứu, thiết kế … trong lĩnh vực IoT.”<br />
Thông tin khoa học công nghệ<br />
<br />
tố. Khi một thiết bị mất kết nối, các tuyến thay thế vẫn còn, cho phép toàn bộ hệ<br />
thống luôn trực tuyến. Tốc độ "Gross" là 250 kbp/s. Tốc độ truyền dữ liệu trung<br />
bình, tùy thuộc vào tải mạng và số lượng truyền lại, là từ 5 đến 40 kbit/s.<br />
Trong phạm vi giải tần từ 2,4- 2,8GHz, Zigbee có 16 kênh 5 MHz.<br />
Các thiết bị ZigBee có mức tiêu thụ điện năng thấp (khoảng 150 mA khi gửi gói<br />
tin), đặc biệt là các thiết bị đầu cuối có chế độ "ngủ" chỉ tiêu tốn vài micro Ampe,<br />
cho phép các thiết bị này hoạt động đến hàng năm từ một pin AA thông thường và<br />
thậm chí với pin AAA.<br />
Mạng ZigBee dễ dàng triển khai và mở rộng dễ dàng bằng cách gắn các thiết bị<br />
bổ sung.<br />
Các thiết bị ZigBee nhỏ gọn và tương đối rẻ tiền. Các module Zigbee khá nhỏ<br />
gọn, dễ dàng tích hợp vào các thiết bị IoT.<br />
Khoảng cách giữa các máy trạm mạng là hàng chục mét trong nhà và hàng trăm<br />
mét ngoài trời.<br />
2.5. So sánh Zigbee với Wifi và Bluetooth<br />
Bảng 1. Bảng so sánh Zigbee với buletooth, wifi và GSM [5], [7].<br />
Zigbee Bluetooth Wifi GPRS/GSM<br />
802.15,4 802.15.1 802.11b 1XRTT/CDMA<br />
Giám sát và Thay thế cáp Web, Video,<br />
Ứng dụng WAN, Voice/ Data<br />
điều khiển kết nối Email<br />
Tài nguyên hệ<br />
28 kbytes 250 kbytes 1 Mbytes+ 1 Mbytes+<br />
thống<br />
Số lượng node<br />
255 8 30 1000<br />
kết nối<br />
Tốc độ<br />
250 1K 11K+ 64-128<br />
(kbytes/sec)<br />
Khoảng cách<br />
kết nối 10-100 1-10 1-100 1000+<br />
(meters)<br />
2.6. Thực trạng module Zigbee được bán và xây dựng sẵn trên thị trường<br />
Hiện nay, không khó để tìm kiếm một module Zigbee được bán trên thị trường<br />
với giá thành khá rẻ (150.000 đ – 250.000 đ) với module xuất xứ Trung Quốc, và<br />
với module chính hãng thì giá thành khá cao (23-30$ với 1 module chính hãng của<br />
Ti trên trang web Mouser). Với module có xuất xứ Trung Quốc, chất lượng sản<br />
phẩm không cao, độ an toàn và bảo mật thông tin không được đảm bảo.<br />
Hơn nữa, những module Zigbee có sẵn trên thị trường có kích thước và hình<br />
dạng cố định, gây khó khăn trong việc thiết kế các ứng dụng IoT nhỏ gọn.<br />
Từ thực trạng trên cho thấy, cần thiết làm chủ được công nghệ Zigbee, có thể dễ<br />
dàng tích hợp vào các ứng dụng IoT, và làm giảm giá thành của sản phẩm.<br />
3. NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ MODULE CẢM BIẾN<br />
NHIỆT ĐỘ - ĐỘ ẨM SỬ DỤNG KẾT NỐI ZIGBEE<br />
Học hỏi, làm chủ toàn bộ thiết kế, để dễ dàng ứng dụng vào các thiết bị truyền<br />
nhận không dây, có thể tùy chỉnh vào từng thiết bị cụ thể, làm giảm giá thành của<br />
sản phẩm là mục tiêu chính của nghiên cứu này.<br />
<br />
<br />
<br />
Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số Đặc san CNTT, 04 - 2019 153<br />
Công nghệ thông tin<br />
<br />
3.1. Lựa chọn IC cho module zigbee<br />
Hiện nay, Liên minh Zigbee (Zigbee alliance) đang thực sự lớn mạnh với hơn<br />
400 tổ chức, thành viên. Kỹ thuật truyền thông không dây Zigbee ra đời dưới sự<br />
giám sát và bảo trợ của hơn 150 nhà sản xuất linh kiện hàng đầu thế giới. Rất nhiều<br />
nhà sản xuất đã đưa ra các IC chức năng phù hợp với tiêu chuẩn Zigbee [2] mà<br />
Liên minh Zigbee đưa ra. Dưới đây là một số nhà sản xuất tiêu biểu nhất:<br />
Atmel<br />
Atmel cung cấp vi điều khiển và các sản phẩm liên quan khác được sử dụng<br />
trong điện toán di động, điện tử công nghiệp và ô tô, và các thiết bị liên lạc.<br />
Atmel cung cấp các giải pháp không dây được chứng nhận bởi IEEE 802.15.4<br />
ZigBee. Giải pháp ZigBee của công ty cung cấp giải pháp chip đơn, thu phát và<br />
mô-đun. BitCloud ZigBee PRO của công ty được sử dụng trong các ứng dụng<br />
chiếu sáng bao gồm chấn lưu huỳnh quang, chấn lưu HID, chấn lưu LED và điều<br />
khiển ánh sáng.<br />
NXP Semiconductors<br />
NXP Semiconductors cung cấp bộ điều khiển vi mô 32 bit (MCU) và các sản<br />
phẩm IEEE802.15.4 bao gồm bộ vi điều khiển không dây JN51xx, năng lượng<br />
thông minh ZigBee, liên kết ánh sáng, tự động hóa nhà và điều khiển từ xa. Sản<br />
phẩm ZigBee của công ty được sử dụng trong các ứng dụng tự động hóa tại nhà và<br />
xây dựng, mạng cảm biến không dây, quản lý tài sản, chăm sóc sức khỏe, điều<br />
khiển từ xa, bảo mật và cảm biến thu năng lượng và công tắc.<br />
Texas Instruments (TI)<br />
Texas Instruments cung cấp các bộ vi xử lý như bộ xử lý tín hiệu kỹ thuật số và<br />
bộ vi xử lý ứng dụng, bộ vi điều khiển và các sản phẩm kết nối cho các thiết bị<br />
điện tử để kết nối và truyền dữ liệu. Các sản phẩm kết nối hỗ trợ nhiều công nghệ<br />
không dây như Bluetooth, Wi-Fi, GPS và các tiêu chuẩn mạng không dây công<br />
suất thấp như ZigBee.<br />
Trong đó, hãng TI có diễn đàn hỗ trợ và hỗ trợ trực tuyến mạnh mẽ. Dòng IC<br />
CC2530 đã được hãng đưa ra và khá phổ biến trên thị trường. CC2530 [3] là một<br />
dạng IC system on chip (SoC) có chức năng phù hợp với chuẩn IEEE 802.15.4.<br />
Vì vậy, với các ứng dụng IoT nhỏ, ta hoàn toàn có thể sử dụng IC CC2530 vừa<br />
như một IC trung tâm, vừa làm nhiệm vụ thu phát với chuẩn Zigbee. Zigbee<br />
CC2530 kết hợp hiệu suất tuyệt vời của bộ thu phát RF hàng đầu với MCU 8051<br />
được cải tiến, bộ nhớ flash có thể lập trình trong hệ thống, RAM 8 KB và nhiều<br />
tính năng mạnh mẽ khác. Đó là những lý do cho sự lựa chọn IC Ti-CC2530 cho<br />
thiết kế Zigbee.<br />
3.2. Thiết kế module Zigbe dựa trên chip TI-CC2530<br />
a. Thiết kế antenna PCB 2.4GHz<br />
Đây là kiểu antenna F đảo ngược (Inverted F Antenna – IFA) được uốn khúc.<br />
Antenna này được thiết kế phù hợp với trở kháng 50 ohm tại 2.4 GHz. Mục tiêu là<br />
đạt được độ phản xạ nhỏ hơn -10 dB trên băng tần ISM 2,4 GHz, để đảm bảo rằng<br />
hơn 90% công suất có sẵn được phân phối tới antenna.<br />
<br />
<br />
154 Đ. X. Ước, H. Đ. Thắng, T. T. Kiên, “Nghiên cứu, thiết kế … trong lĩnh vực IoT.”<br />
Thông tin khoa học<br />
học công nghệ<br />
<br />
<br />
<br />
L1 3.94<br />
L2 2.70<br />
L3 5.00<br />
L4 2.64<br />
L5 2.00<br />
L6 4.90<br />
W1 0.90<br />
W2 0.50<br />
D1 0.50<br />
D2 1.40<br />
<br />
<br />
ấu tạo antenna 2.4GHz (Đơn vị<br />
Hình 3. Cấu vị mm) [6].<br />
[6]<br />
b. Thiết<br />
Thiết kế module cảm biến nhiệt độđộ, đđộ<br />
ộ ẩm sử dụng công nghệ Zigbee<br />
igbee<br />
Module ccảmảm biến nhiệt độ, độ ẩm đđượcợc tích hợp một cảm biến nhiệt độ, độ ẩm<br />
đi kèm vvớiới module Zigbee sử dụng IC CC2530 vvàà m một<br />
ột IC khuếch đại tín hiệu<br />
CC2592 ccủaủa nhà<br />
nhà sản<br />
sản xuất Texas Instruments (TI).<br />
(TI). CC2530 là m một<br />
ột IC SOC (system<br />
on chip) nên không ccầnần phải sử dụng th<br />
phải thêm<br />
êm bất<br />
bất kì<br />
kì một<br />
một IC xử lý nnào<br />
ào khác.<br />
Module này ssử ử dụng nguồn 5V qua cổng microUSB kkèm èm theo mmộtột pin 3.7V<br />
trong trư<br />
trường<br />
ờng hợp mất điện.<br />
Module ccảm ảm biến nhiệt độ, độ ẩm đđư ược<br />
ợc thiết kế tr<br />
trên<br />
ên phần<br />
phần mềm Altium<br />
Designer.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 4. Sơ đđồ<br />
ồ khối kết nối.<br />
nối.<br />
M số<br />
Một ố lưu<br />
lưu ý trong thi ết kế:<br />
thiết<br />
Đi dây có ít llỗỗ xuy ên Via nhất.<br />
xuyên nhất.<br />
Đi dây llớn<br />
ớn hhơn<br />
ơn vvới<br />
ới đường<br />
đ ờng nguồn và và nhỏ<br />
nhỏ hơn<br />
hơn với<br />
với đđưường<br />
ờng tín hiệu.<br />
Đường<br />
Đường tín hiệu không nnên ên ch<br />
chạy<br />
ạy song song với đđư ường<br />
ờng nguồn để tránh nhiễu.<br />
Hạn<br />
Hạn chế đường<br />
đ ờng tín hiệu bẻ góc 90 độ, nếu có th thìì hãy làm m mưượt<br />
ợt nó.<br />
Giữa<br />
Giữa tụ bypass nguồn của IC không nnên ên đi xuyên via mà hhãy ãy đi via ở sau tụ.<br />
Không đưđược<br />
ợc đi dây ddướiới thạch anh dao động.<br />
Sau khi thi<br />
thiết<br />
ết kế, phủ mass GND to toàn<br />
àn mạch<br />
mạch là<br />
là vi<br />
việc<br />
ệc llàm<br />
àm ccần<br />
ần thiết.<br />
<br />
<br />
Tạp<br />
ạp chí Nghi<br />
Nghiên<br />
ên cứu<br />
cứu KH&CN quân<br />
uân sự,<br />
sự, Số<br />
ố Đặc san CNTT,<br />
CNTT 04 - 20<br />
20199 155<br />
Công ngh<br />
nghệệ thông tin<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
a. Mạch<br />
ạch nguyên<br />
nguyên lý b. Module<br />
Hình 5. M<br />
Module<br />
odule ccảm<br />
ảm biến nhiệt độ, độ ẩm sử dụng<br />
ụng Zigbee<br />
Zigbee.<br />
igbee<br />
4. KH<br />
KHẢO<br />
ẢO SÁT V<br />
VÀ<br />
À ĐÁNH GIÁ<br />
Để khảo sát vvàà đánh giá chính xác ch<br />
Để chất<br />
ất llư<br />
ượng<br />
ợng và<br />
và tính ổn định của một sản phẩm<br />
truyền<br />
truyền dữ liệu không dây không hề đđơn ơn giản,<br />
giản, cần nhiều thời gian vvàà các thi thiết<br />
ết bị<br />
chuyên ddụng<br />
ụng đắt đỏ vvàà ccồng<br />
ồng kềnh. Do thời gian vvàà kinh phí hạn hạn chế, bbài<br />
ài báo ssử<br />
ử<br />
dụng<br />
ụng hai module Zigbee mua sẵn tr trên<br />
ên th<br />
thịị trư<br />
trường<br />
ờng với cấu trúc phần cứng ttương ương<br />
đồng<br />
ồng module tự thiết kế, trong đó một module llàm àm thi<br />
thiết<br />
ết bị thu tín hiệu, sau đó sử<br />
dụng<br />
ụng module tự thiết kế vvàà một<br />
một module Zigbee ccòn òn lại<br />
lại phát tín hiệu ở các kkho<br />
hoảng<br />
ảng<br />
cách khác nhau và trong cùng m một<br />
ột môi tr<br />
trường.<br />
ờng. Bài<br />
Bài báo ssửử dụng phần mềm đo<br />
cường độ tín hiệu thu ““SmartRF<br />
cường SmartRF Studio<br />
Studio”” do TI hhỗ ỗ trợ, môi trư<br />
trường<br />
ờng đo làlà trong<br />
phòng hhội<br />
ội trư<br />
trường.<br />
ờng.<br />
Kết<br />
ết quả đo đđư<br />
ược<br />
ợc ghi lại trong bảng sau:<br />
Bả ảng 2. Kết<br />
ng 2. ết quả khả<br />
khảo o sát module ZZigbee<br />
igbee..<br />
Cường độ tín hiệu thu (Db)<br />
Cường<br />
Khoảng cách (m)<br />
Khoảng Số<br />
Số lần<br />
Module ttự<br />
ự sản xuất Module bán ssẵn<br />
1 -31<br />
- --29<br />
2 -29<br />
- --28<br />
1 3 -28<br />
- --27<br />
4 -29<br />
- --30<br />
5 -30<br />
- --31<br />
Trung bình -29,4<br />
29,4 --29<br />
1 -43<br />
- --42<br />
2 -41<br />
- --40<br />
5 3 -41<br />
- --41<br />
4 -41<br />
- --41<br />
5 -42<br />
- --41<br />
Trung bình -41,6<br />
41,6 --41<br />
1 -50<br />
- --48<br />
10<br />
2 -49<br />
- --49<br />
3 -49<br />
- --46<br />
<br />
<br />
156 Đ. X. Ư<br />
Ước,<br />
ớc, H. Đ. Thắng, T. T. Ki<br />
Kiên,, “Nghiên cứu, thiết kế … trong lĩnh vực IIooT.””<br />
“Nghiên cứu,<br />
Thông tin khoa học công nghệ<br />
<br />
4 -47 -47<br />
5 -47 -49<br />
Trung bình -48,4 -47,8<br />
1 -55 -53<br />
2 -53 -54<br />
20 3 -55 -55<br />
4 -54 -54<br />
5 -55 -53<br />
Trung bình -54,4 -53,8<br />
1 -64 -63<br />
2 -65 -62<br />
30 3 -64 -65<br />
4 -63 -65<br />
5 -65 -63<br />
Trung bình -64,2 -63,6<br />
Đánh giá:<br />
Thực tế đánh giá, module tự thiết kế và module mua sẵn có chất lượng tương<br />
đương nhau. Tuy nhiên module tự thiết kế phát tín hiệu còn kém hơn module bán<br />
sẵn trên thị trường. Nguyên nhân: Do hạn chế về thiết bị và kinh phí nên module tự<br />
thiết kế sử dụng linh kiện chưa thực sự tốt, board mạch hai lớp có chất lượng trung<br />
bình, nên kích thước antenna chưa hoàn toàn chính xác, chưa cách ly tốt giữa<br />
đường tín hiệu và đường nguồn.<br />
5. KẾT LUẬN<br />
Bài báo trình bày hoàn chỉnh về một thiết kế module Zigbee ứng dụng trong<br />
công nghệ IoT. Module Zigbee tự thiết kế có chất lượng tương đương những<br />
module bán sẵn trên thị trường. Với chất lượng mạch và linh kiện tốt, module<br />
Zigbee tự thiết kế hoàn toàn có khả năng thu – phát tốt hơn, sánh ngang với các sản<br />
phẩm hiện có trên thị trường. Đặc biệt, khi làm chủ được thiết kế, có thể mềm dẻo<br />
ứng dụng vào các thiết bị không dây trong lĩnh vực IoT và làm giảm giá thành của<br />
sản phẩm.<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
[1]. “IEEE std. 802.15.4 – 2006: Wireless Medium Access Control (MAC) and<br />
Physical Layer (PHY) Specifications for Low Rate Wireless Personal Area<br />
Networks (WPANs)”, (http://standards.ieee.org/findstds/standard/802.15.4-<br />
2006.html)<br />
[2]. “ZigBee Standard Specification”,<br />
[3]. (https://www.zigbee.org/download/standards-zigbee-specification/)<br />
[4]. “CC2530: Second Generation System-on-Chip Solution for 2.4 GHz IEEE<br />
802.15.4 / RF4CE / ZigBee Data Sheet”,<br />
[5]. (http://www.ti.com/lit/ds/swrs081b/swrs081b.pdf).<br />
[6]. Павел ИльИн, Олег Пушкарев, “СС2530 - новый ZigBee-трансивер для<br />
широкого спектра применений”, КОМПОНЕНТЫ И ТЕХНОЛОГИИ (№<br />
10) 2009, стр. 98-100.<br />
[7]. WiFi, Bluetooth или Zigbee – какой стандарт лучше?<br />
<br />
<br />
<br />
Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số Đặc san CNTT, 04 - 2019 157<br />
Công nghệ thông tin<br />
<br />
[8]. (http://ua.automation.com/content/wifi-bluetooth-ili-zigbee-kakoj-standart-<br />
luchshe).<br />
[9]. “Small Size 2.4 GHz PCB antenna”,<br />
[10]. (http://www.ti.com/lit/an/swra117d/swra117d.pdf)<br />
[11]. Дмитрий Панфилов, Михаил Соколов, “Введение в беспроводную<br />
технологию zigbee стандарта 802.15.4”, ЭЛЕКТРОННЫЕ<br />
КОМПОНЕНТЫ (№ 12) 2004, стр. 73-79.<br />
ABSTRACT<br />
RESEARCH, DESIGN OF WIRELESS DATA TRANSMISSION<br />
BASED ON ZIGBEE TECHNOLOGY APPLICABLE IN IoT<br />
In recent years, IoT is becoming a trend of the era, making people's lives more<br />
convenient and easier. This article focuses on designing and manufacturing wireless data<br />
transfer modules on Zigbee chips, with the goal of mastering manufacturing design<br />
technology. Self-designed data transfer modules will be compared with commercial products<br />
on the market. The comparison results show that quality is equivalent and can be applied in<br />
practice. In addition, the results will be applied to the manufacture of room temperature<br />
humidity measuring devices using Zigbee technology - one of the wireless data transfer<br />
technologies widely used in the field of IoT.<br />
Keywords: Wireless technology; Zigbee Technology; Zigbee.<br />
<br />
<br />
<br />
Nhận bài ngày 28 tháng 11 năm 2018<br />
Hoàn thiện ngày 29 tháng 02 năm 2019<br />
Chấp nhận đăng ngày 25 tháng 3 năm 2019<br />
<br />
<br />
<br />
Địa chỉ: Viện Công nghệ thông tin, Viện KH-CNQS.<br />
*<br />
Email: daoxuanuoc@gmail.com.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
158 Đ. X. Ước, H. Đ. Thắng, T. T. Kiên, “Nghiên cứu, thiết kế … trong lĩnh vực IoT.”<br />