
Nghiên cứu thực nghiệm sinh sản nhân tạo, ương nuôi cá hương, cá giống trắm đen
lượt xem 14
download

.I. Thông tin chung 1. Tên dự án: Nghiên cứu thực nghiệm sinh sản nhân tạo, ương nuôi cá hương, cá giống trắm đen 2. Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 3. Cơ quan thực hiện: Công ty Giống và Dịch vụ chăn nuôi thuỷ sản 4. Thời gian thực hiện: 2002-2003 5. Ngày nghiệm thu: 5/12/2003 6. Kết quả xếp loại: Khá II. Mục tiêu, nội dung 1. Mục tiêu 1.1 Xây dựng quy trình sinh sản nhân tạo cá bột trắm đen 1.2 Xây dựng quy trình ương nuôi cá bột lên...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu thực nghiệm sinh sản nhân tạo, ương nuôi cá hương, cá giống trắm đen
- Nghiên cứu thực nghiệm sinh sản nhân tạo, ương nuôi cá hương, cá giống trắm đen
- I. Thông tin chung 1. Tên dự án: Nghiên cứu thực nghiệm sinh sản nhân tạo, ương nuôi cá hương, cá giống trắm đen 2. Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 3. Cơ quan thực hiện: Công ty Giống và Dịch vụ chăn nuôi thuỷ sản 4. Thời gian thực hiện: 2002-2003 5. Ngày nghiệm thu: 5/12/2003 6. Kết quả xếp loại: Khá II. Mục tiêu, nội dung 1. Mục tiêu 1.1 Xây dựng quy trình sinh sản nhân tạo cá bột trắm đen 1.2 Xây dựng quy trình ương nuôi cá bột lên cá hương trắm đen 1.3 Xây dựng quy trình ương nuôi cá hương lên cá giống trắm đen. 2. Nội dung
- 2.1 Nghiên cứu thực nghiệm sinh sản nhân tạo cá bột trắm đen 2.2 Nghiên cứu thực thực nghiệm ương nuôi cá bột lên cá hương 2.3 Nghiên cứu thực nghiệm ương nuôi cá hương thành cá giống III. Kết quả 1. Xây dựng quy trình sinh sản nhân tạo cá bột trắm đen Đã xây dựng và hoàn thiện quy trình sinh sản nhân tạo cá trắm đen tại Trại sản xuất cá giống của Công ty với các bước như sau: Bước 1: Chuẩn bị cá bố mẹ và ao nuôi: Cá bố mẹ từ 3 - 4 năm tuổi, trọng lượng 5 - 6 kg/con. Tỷ lệ đực /cái = 1,5 - 2/1. Mật độ 20 - 22 kg cá/100m2. Diện tích ao 2000 - 3000m2.
- Ao được tát cạnA, tẩy dọn, bón vôi 7 - 8 kg/100 m2, bón lót phân chuồng 15-20 kg/100m2. Lọc nước sạch cho vào ao, độ sâu của nước 1,2-1, 5m. Thả cá vào ao lúc t0: 20 - 250 C. Bước 2: Giai đoạn 1: Nuôi vỗ cá bố mẹ phát dục (tháng 11 - tháng 12): Thức ăn cho cá = 2 - 3% trọng lượng cá/ngày, hàm lượng đạm trong thức ăn 25 - 30%. Phân chuồng 10kg/100m2/tuần /lần. Thay nước ao 1 lần 30 - 40 cm (tháo nước cũ bơm nước mới). Giai đoạn 2: Nuôi vỗ tích cực (tháng 1 - tháng 3): Thức ăn có hàm lượng đạm 28 - 30%. Số lượng thức ăn = 8% trọng lượng cá/ngày. Phân chuồng 5 kg /tuần/lần. Mỗi tháng bơm nước 1 lần, lượng nước bơm vào = 1/3 nước có trong ao. Khi t0 < 150C ngừng cho ăn. Vào tháng 3 tiêm kích dục tố 1 lần với liều lượng 2-3 mg LRH - A/kg cá. Giai đoạn 3: Nuôi vỗ thành thục (tháng 4 - tháng 6): Lượng thức ăn bằng 1/2 so với giai đoạn 2. Chất lượng thức ăn như
- giai đoạn 2. Một tuần bơm nước 1 lần, lượng nước bơm bằng 1/3 lượng nước có trong ao (thay 1/3). Mỗi tháng tiêm kích dục tố 1 lần, liều lượng 2mg LRH - A /kg cá. Thời gian này kiểm tra và chuẩn bị cho cá đẻ. Bước 3: Chọn cá và áp dụng các biện pháp sinh sản nhân tạo: Chọn cá cái có bụng phình mỏng, da hậu môn màu hồng, trứng cá màu vàng xanh, nhân trứng hơi lệch. Chọn cá đực có tinh dịch đặc trắng. Tỷ lệ đực /cái = 1,5 - 2/1. Tiêm cá đực 1 lần vào lúc tiêm lần 2 cá cái, liều lượng thuốc tiêm bằng 1/3 cá cái. Tiêm cá cái: Lần 1 từ 5 - 10 mg LRH - A + 2 - 3 não cá/1kg cá. Lần 2 từ 40 -50mg LRH - A + 5-8 não cá/kg cá. Tiêm lần 1 cách lần 2 từ 4 - 5h. Lưu tốc nước chảy 0,3 m/s. Nhiệt độ nước 22 - 28 C, pH của nước 6 - 8. Bước 4:Ap trứng cá và xử lý cá bột: Mật độ ấp trứng 2 trứng /cm3. Lưu tốc nước chảy: 0,2 - 0,3 m/s. Lưu lượng 15 – 20 m3 /h. Ôxy hoà tan 6 –7 mg / lít. Nhiệt độ nước 22 – 28C, pH
- của nước 6 - 8.? p 4 – 5 ngày (tuỳ theo nhiệt độ). Cá có bóng hơi và đen lưng đạt tiêu chuẩn cá bột. 2. Xây dựng quy trình ương nuôi cá bột lên cá hương Xây dựng và hoàn thiện quy trình ương nuôi cá bột, cá hương phù hợp với điều kiện của tỉnh Hà Nam gồm các bước: Bước 1: Chuẩn bị ao ương nuôi cá: Ao phải đảm bảo các yêu cầu: Bờ ao không bị rò rỉ, tràn ngập khi mưa, thuận lợi tưới tiêu nước và giao thông. Ao được dọn sạch cỏ rác, san phẳng đáy, vét bùn đáy chỉ để lại lớp bùn 15 - 20cm. Dùng vôi bột vãi đều đáy ao và mái bờ để diệt tạp và cải tạo đáy ao, số lượng vôi 12 - 15kg/100m2. Bón lót phân chuồng đáy ao 25 – 30kg/100m2. Phơi đáy ao 1 – 2 ngày để diệt sinh vật hại cá và cải tạo môi trường đáy ao. Khi tháo nước vào ao phải dùng vải lọc có quy cỡ như sau
- K: 40 – 50 lỗ /1cm2, nước không có độc tốn, nước đưa vào ao hôm nay ngày mai thả cá ngay (không đưa nước vào ao sớm trước nhiều ngày rồi mới thả cá) đưa nước vào ao từ từ: 0,8 m-1m-1,2m-1, 5. Kiểm tra độ pH, nồng độ ô xy hoà tan, nhiệt độ của nước lúc thả đạt tiêu chuẩn là thả được cá vào để nuôi Bước 2: Thả cá vào ao: Chọn lúc trời mát, nhiệt độ nước từ 25 - 28C, thả cá xuống nước từ từ để cá quen dần với môi trường ao rồi mới đưa hết ra ao khỏi dụng cụ đựng cá, tránh cá bị sốc và nhiễm bệnh. Mật độ nuôi cá bột 100 - 150con/m2 ao. Không thả lẫn hoặc ghép các loại cá khác. Bước 3: Chăm sóc cá bột lên hương: Tuần thứ nhất dùng thức ăn có độ đạm 30% nghiền nhỏ, nấu chín hoà tan nước, té đều khắp ao, số lượng cho ăn 0,5kg/vạn cá/ngày. Từ tuần thứ hai trở đi cho ăn 0,5 – 0,8kg/vạn cá/ngày, số thức ăn tăng dần theo độ lớn của cá. Lượng phân bón mỗi tuần một lần từ 20 -
- 30kg/100m2 té đều khắp ao. Tiếp nước 3 - 4 lần /tháng, mỗi lần tăng thêm 30 - 40 cm nước trong ao (theo hình thức tháo nước đi, tiếp nước vào) để tạo điều kiện sinh thái tốt cho cá sinh trưởng và cải tạo được thành phần thức ăn tự nhiên cho cá. Lượng ô xy hoà tan phải đảm bảo từ 4mg /lít trở lên, pH từ 6,5 - 8. 3. Xây dựng quy trình ương nuôi cá hương lên cá giống Bước 1: Chuẩn bị ao nuôi cá: Diện tích ao từ 1000 – 2000m2. Tát cạn ao, tu sửa bờ, tẩy dọn ao, vét bùn đáy. Tẩy ao bằng vôi 10 – 15kg/100m2. Bón lót phân 20 – 25kg/100m2. Phơi đáy ao 1 – 2 ngày. Lọc nước sạch vào ao, độ sâu nước 1,2 – 1, 5m. pH của nước 6, 5 – 7. Lượng ô xy hoà tan 5mmg/lít. Bước 2: Nhập cá vào ao: Luyện cá ở ao cá hương trước khi đánh cá. Mật độ 20 – 25 con /m2. Thả cá từ từ vào ao. Nhiệt độ lúc thả cá 22 – 28C. Bước 3: Quản lý và chăm sóc: Cho ăn thức ăn tổng hợp có đạm 25 – 30%. Ngày cho ăn 2 lần, lượng cho ăn 8 – 10%
- trọng lượng cá/ngày. Phân chuồng cho ăn tuần 1 lần từ 25 – 30kg/100m2. Mỗi tuần tiếp nước 1 lần. Lượng nước tăng 30 – 40cm mực nước trong ao /1 lần bơm (tháo nước cũ, tăng nước mới). Kiểm tra ao vào lúc sáng sớm, chiều mát để có biện pháp kỹ thuật phù hợp. Thời gian nuôi từ 50 – 60 ngày. Cá đạt cỡ 6 – 8cm là được tiêu chuẩn cá giống./.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
PHẦN 2: AO, GIỐNG, THỨC ĂN TRONG NUÔI TÔM SÚ TÔM GIỐNG VÀ THẢ TÔM GIỐNG
11 p |
268 |
96
-
Kiểm nghiệm thú sản - Chương 5: Quá trình giết mổ và kiểm tra sau giết mổ
81 p |
323 |
89
-
XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG KHÍ SINH HỌC (BIOGAS) SINH RA CỦA BÙN HOẠT TÍNH KỴ KHÍ, NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ĐỐI VỚI NƯỚC RỈ RÁC, NƯỚC THẢI THỦY SẢN
4 p |
301 |
76
-
NGHIÊN CỨU KÍCH THÍCH SINH SẢN CÁ CHẠCH LẤU (Mastacembelus armatus) BẰNG hCG (human Chorionic Gonadotropin
9 p |
245 |
49
-
Thử nghiệm nuôi phát dục tôm sú (Penaeus monodon Fabricius, 1798) bố mẹ bằng thức ăn chế biến
31 p |
96 |
10
-
Đề tài: Đặc điểm ngoại hình, khả năng sản xuất của gà VP2 thế hệ II tại trại thực nghiệm Liên Ninh
8 p |
115 |
6
-
Nghiên cứu thử nghiệm sản xuất viên nén than sinh học từ bã điều
9 p |
6 |
3
-
Ảnh hưởng của độ cứng đến một số chỉ tiêu sinh sản của cá chép (Cyprinus carpio Linnaeus, 1758)
7 p |
6 |
3
-
Đánh giá khả năng ức chế của nano bạc plasma đối với Streptococcus agalactiae gây bệnh trên cá rô phi và hiệu quả khử trùng trong phác đồ điều trị thực nghiệm
10 p |
6 |
2
-
Ảnh hưởng của các loại kích dục tố lên sinh sản của cá đục bạc (Sillago sihama Forsskål, 1775)
8 p |
7 |
2
-
Ảnh hưởng của độ cứng đến một số chỉ tiêu sinh sản của cá chép (Cyprinus carpio Linnaeus, 1758)
7 p |
9 |
2
-
Đặc điểm sinh học sinh sản của cá lịch đồng (Ophisternon bengalense)
12 p |
5 |
1
-
Ảnh hưởng của bổ sung khoáng vào môi trường nước đến hiệu quả sinh sản của ốc bươu đồng (Pila polita Deshayes, 1830) trong quá trình nuôi vỗ
13 p |
1 |
1
-
Nghiên cứu xác định ẩm độ phù hợp cho sản xuất chế phẩm sinh học chứa vi khuẩn quang dưỡng không lưu huỳnh màu tía hòa tan lân
11 p |
3 |
1
-
Nghiên cứu khả năng sử dụng thức ăn chế biến trong nuôi vỗ cá trê trắng (Clarias batrachus)
9 p |
4 |
1
-
Nghiên cứu khả năng sinh trưởng của cây hoa giấy giâm cành trên các loại giá thể khác nhau tại trại thực nghiệm Trường Đại học Kinh tế Nghệ An
7 p |
6 |
1
-
Một số thành phần hóa sinh và hoạt tính kháng khuẩn của nấm Linh chi vàng (Ganoderma colossus) nuôi trồng trong điều kiện thử nghiệm
12 p |
3 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
