T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016<br />
<br />
NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG MỘT SỐ YẾU TỐ<br />
MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG CỦA BỘ ĐỘI TRINH SÁT KỸ THUẬT<br />
Phạm Xuân Vinh*; Lưu Trường Sinh**; Nguyễn Minh Phương**<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: đánh giá thực trạng một số yếu tố vi khí hậu, ánh sáng, trường điện từ, tiếng ồn<br />
trong môi trường lao động (MTLĐ) của bộ đội trinh sát kỹ thuật (TSKT). Đối tượng và phương<br />
pháp: nghiên cứu điều kiện lao động của bội đội TSKT, sử dụng phương pháp dịch tễ học mô<br />
tả cắt ngang kết hợp phân tích. Các yếu tố MTLĐ được xác định theo Thường quy Kỹ thuật Y<br />
học lao động. Kết quả: tại vị trí làm việc trong các xe thu và phát tín hiệu, nhiệt độ không khí<br />
32,0 - 32,5oC, nhiệt độ ngoài trời 31,0oC, độ ẩm không khí dao động từ 71 - 75,5%, tốc độ<br />
chuyển động của không khí trong các xe dưới 0,5 m/s, nhiệt độ hiệu lực trong các xe thu tín<br />
hiệu trong khoảng 29 - 29,5oC, cường độ chiếu sáng đạt 0,15 - 12 lux. Kết luận: trong các xe<br />
thu phát nhiệt độ, không khí cao hơn so với nhiệt độ ngoài trời từ 1 - 1,5oC, tốc độ chuyển động<br />
của không khí không đạt tiêu chuẩn vệ sinh cho phép (TCVSCP), nhiệt độ hiệu lực nằm ở vùng<br />
cảm giác nóng, cường độ chiếu sáng thấp hơn so với TCVSCP. Hầu hết, vị trí lao động ở các<br />
trạm thu tín hiệu không bị ô nhiễm trường điện từ tần số radio (TĐT-R).<br />
* Từ khóa: Vi khí hậu; Nhiệt độ không khí; Trường điện từ tần số radio; Tiếng ồn; Trinh sát<br />
kỹ thuật.<br />
<br />
Research on Real Status of the Working Environment-Related<br />
Factors of Engineering Reconnaissance Soldiers<br />
Summary<br />
Objectives: To assess the status of some indicators of microclimate, light, electromagnetic<br />
fields, noise in the working environment of technical reconnaissance soldiers. Subjects and<br />
methods: To study the working conditions of army technical reconnaissance, using method of<br />
descriptive, epidemiological, cross-sectional study combined with analysis. The working<br />
environment factors are determined by conventional techniques labor medicine. Results: In the<br />
working positions in the receiver and signal generatorvehicle, the air temperature is 32.0 32.50C, outdoor temperature is 31.00C, air humidity ranges from 71 - 75.5%, speed of the air in<br />
the specialvehicle is below 0.5 m/s, light intensity ranging 0.15 - 12 lux. Conclusion: In the<br />
special transceiver vehicle, air temperature is higher than outdoor temperature 1 - 1.50C, the<br />
speed of air does not reach occupational health standards, the effective temperature is in the<br />
feeling of heat, light intensity lower than occupational health standards. Most working positions<br />
in the base station are not contaminated with radio-frequency electromagnetic fields.<br />
* Key words: Microclimate; Air temperature; Electromagnetic fields; Noise; Reconnaissance<br />
soldiers.<br />
* Viện Y học Dự phòng Quân đội<br />
** Học viện Quân y<br />
Người phản hồi (Corresponding): Nguyễn Minh Phương (phuongk21@gmail.com)<br />
Ngày nhận bài: 06/06/2016; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 24/11/2016<br />
Ngày bài báo được đăng: 25/11/2016<br />
<br />
32<br />
<br />
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016<br />
2. Phương pháp nghiên cứu.<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Môi trường lao động của bộ đội TSKT<br />
chịu tác động chung của khí hậu nóng ẩm<br />
của nước ta, đồng thời bộ đội còn phải<br />
luyện tập thực hành chiến đấu trong điều<br />
kiện ảnh hưởng của các yếu tố bất lợi<br />
khác như thiếu ánh sáng, tiếng ồn và đặc<br />
biệt là TĐT-R. Hoạt động của bộ đội<br />
TSKT diễn ra trong các trạm viễn thông,<br />
đòi hỏi khả năng tập trung cao độ, điều<br />
kiện làm việc khó khăn dễ dẫn tới mệt<br />
mỏi, giảm sức chú ý, làm giảm hiệu quả<br />
công việc và dễ bị tai nạn trong quá trình<br />
luyện tập, thực hành công tác. Vì vậy,<br />
chúng tôi tiến hành nghiên cứu này<br />
nhằm: Đánh giá thực trạng một số yếu tố<br />
vi khí hậu, ánh sáng, trường điện từ, tiếng<br />
ồn trong MTLĐ của bộ đội TSKT.<br />
<br />
- Áp dụng phương pháp quan trắc<br />
MTLĐ mô tả cắt ngang.<br />
- Chọn mẫu nghiên cứu có chủ đích:<br />
đơn vị TSKT K (đặc trưng cho các đơn vị<br />
có sử dụng TĐT-R).<br />
* Phương pháp thu thập số liệu:<br />
- Các yếu tố MTLĐ được xác định theo<br />
thường quy kỹ thuật sử dụng trong sức<br />
khỏe nghề nghiệp và đánh giá theo tiêu<br />
chuẩn vệ sinh lao động của Bộ Y tế.<br />
- Các yếu tố vi khí hậu: đo bức xạ<br />
nhiệt bằng máy Model Questemp 36<br />
(Hãng Quest, Mỹ). Đo tốc độ chuyển<br />
động của không khí bằng máy đo gió<br />
công nghiệp (Hãng Quest, Mỹ). Đo nhiệt<br />
độ, độ ẩm, chỉ số WBGT, bằng máy đo dã<br />
ngoại (Hãng Quest, Mỹ).<br />
- Cường độ tiếng ồn: đo bằng máy đo<br />
tiếng ồn có phân tích dải tần hiện số<br />
RION NL-04 (Nhật Bản).<br />
<br />
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP<br />
NGHIÊN CỨU<br />
1. Đối tượng nghiên cứu.<br />
Điều kiện lao động của bộ đội TSKT:<br />
nghiên cứu tại các xe đặc chủng thu phát<br />
tín hiệu và vị trí làm việc khác nhau ở<br />
ngoài xe của bộ đội TSKT tại thời điểm<br />
giữa mùa hè, thời gian trong ngày khảo<br />
sát theo ca làm việc của các trắc thủ.<br />
<br />
- Cường độ ánh sáng: xác định bằng<br />
máy ISO-ILM 350 (Anh).<br />
- TĐT-R: xác định bằng máy đo sóng<br />
rada Field Meter CA-43 (Pháp). Việc đo đạc<br />
tiến hành theo quy phạm VN 220058 (1986).<br />
* Xử lý số liệu: theo phương pháp<br />
thống kê y sinh học.<br />
<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
1. Kết quả xác định các chỉ tiêu vi khí hậu.<br />
Chúng tôi tiến hành đo các yếu tố vi khí hậu tại vị trí làm việc của bộ đội TSKT trong<br />
xe thu và phát tín hiệu khi đang hoạt động.<br />
Bảng 1: Chỉ tiêu vi khí hậu tại các vị trí lao động.<br />
Nhiệt độ ( C)<br />
<br />
Độ ẩm (%)<br />
<br />
Tốc độ gió<br />
(m/s)<br />
<br />
Chỉ số<br />
WBGT (oC)<br />
<br />
Ngoài trời<br />
<br />
31,0 ± 2,7<br />
<br />
76,0 ± 8,2<br />
<br />
0,8 ± 0,12<br />
<br />
27,5 ± 2,5<br />
<br />
Phía ngoài xe (đặt trong nhà)<br />
<br />
31,5 ± 1,7<br />
<br />
76,0 ± 7,3<br />
<br />
0,7 ± 0,08<br />
<br />
28,0 ± 1,5<br />
<br />
Vị trí khảo sát<br />
<br />
o<br />
<br />
Trạm 39 (xe thu R703)<br />
<br />
33<br />
<br />
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016<br />
Bàn số 1 (đồng bộ)<br />
<br />
32,0 ± 1,5<br />
<br />
74,0 ± 5,1<br />
<br />
< 0,5<br />
<br />
29,0 ± 1,2<br />
<br />
Bàn số 2 (đồng bộ)<br />
<br />
32,5 ± 1,3<br />
<br />
74,0 ± 7,1<br />
<br />
< 0,5<br />
<br />
29,5 ± 1,1<br />
29,5 ± 1,4<br />
<br />
Bàn số 3 (làm nhiệm vụ)<br />
<br />
32,5 ± 1,8<br />
<br />
74,5 ± 6,7<br />
<br />
< 0,5<br />
<br />
Bàn số 4 (làm nhiệm vụ)<br />
<br />
32,5 ± 1,4<br />
<br />
74,5 ± 6,2<br />
<br />
< 0,5<br />
<br />
29,5 ± 1,3<br />
<br />
Bàn làm việc<br />
<br />
31,5 ± 1,2<br />
<br />
71,0 ± 5,7<br />
<br />
1,5 (∗)<br />
<br />
27,2 ± 1,4<br />
<br />
Cụm máy phát<br />
<br />
31,0 ± 2,3<br />
<br />
73,2 ± 6,4<br />
<br />
0,5 ± 0,07<br />
<br />
28,0 ± 2,5<br />
<br />
Ngoài phòng nghiệp vụ<br />
<br />
31,0 ± 3,1<br />
<br />
71,0 ± 7,2<br />
<br />
0,7 ± 0,15<br />
<br />
27,7 ± 3,5<br />
<br />
32,5 ± 2,1<br />
<br />
74,0 ± 6,3<br />
<br />
< 0,5<br />
<br />
29,5 ± 2,0<br />
29,5 ± 1,2<br />
<br />
Trạm phát 7 (Phòng nghiệp vụ)<br />
<br />
Trạm 1- cụm 5 (xe thu R368)<br />
Bàn thu 1<br />
Bàn thu 2<br />
<br />
32,5 ± 1,7<br />
<br />
74,5 ± 5,9<br />
<br />
< 0,5<br />
<br />
Bàn thu 3<br />
<br />
32,5 ± 1,9<br />
<br />
72,5 ± 6,5<br />
<br />
1,3 (∗)<br />
<br />
28,0 ± 1,6<br />
<br />
Ngoài xe<br />
<br />
31,0 ± 3,5<br />
<br />
65,5 ± 7,8<br />
<br />
0,6 ± 0,16<br />
<br />
27,3 ± 3,3<br />
<br />
≤ 32<br />
<br />
≤ 80<br />
<br />
1,5<br />
<br />
QCVN 26: 2016 (mùa hè)<br />
<br />
Tại các bàn làm việc của bộ đội TSKT trong xe thu và phát tín hiệu, nhiệt độ không<br />
khí (32,0 - 32,5oC), nhiệt độ ngoài trời (31,0oC). Độ ẩm không khí tại các vị trí làm việc<br />
dao động từ 71,5 - 75,5%. Tốc độ chuyển động của không khí trong các xe < 0,5 m/s.<br />
Chỉ số WBGT tại vị trí trong xe thu tín hiệu tại trạm 39 và cụm 5 nằm trong khoảng<br />
27,5 - 29,5oC.<br />
Bảng 2: Điều kiện chiếu sáng tại các vị trí lao động (n = 35).<br />
Vị trí khảo sát<br />
<br />
Chiếu sáng cục bộ (lux)<br />
<br />
Ghi chú<br />
<br />
Trạm 39 (xe thu R703)<br />
Phía ngoài xe (đặt trong nhà)<br />
<br />
20,0 ± 2,4<br />
<br />
Bàn số 1 (đồng bộ)<br />
<br />
0,15 ± 0,03<br />
<br />
Đèn nung sáng<br />
<br />
Bàn số 2 (đồng bộ)<br />
<br />
0,15 ± 0,05<br />
<br />
Đèn nung sáng<br />
<br />
Bàn số 3 (làm nhiệm vụ)<br />
<br />
0,15 ± 0,02<br />
<br />
Đèn nung sáng<br />
<br />
Bàn số 4 (làm nhiệm vụ)<br />
<br />
12,0 ± 1,8<br />
<br />
Đèn nung sáng<br />
<br />
Bàn làm việc<br />
<br />
350 ± 1,9<br />
<br />
Đèn nung sáng<br />
<br />
Cụm máy phát<br />
<br />
250 ± 2,5<br />
<br />
Đèn nung sáng<br />
<br />
Bàn thu 1<br />
<br />
100 ± 5,6<br />
<br />
Đèn nung sáng<br />
<br />
Bàn thu 2<br />
<br />
200 ± 3,4<br />
<br />
Đèn nung sáng<br />
<br />
Bàn thu 3<br />
<br />
150 ± 4,5<br />
<br />
Đèn nung sáng<br />
<br />
Ngoài xe<br />
<br />
350 ± 11,7<br />
<br />
TCVN 7114 - 1 (2008)<br />
<br />
150 - 300<br />
<br />
Trạm phát 7 (Phòng nghiệp vụ)<br />
<br />
Trạm 1- cụm 5 (xe thu R368)<br />
<br />
Cường độ chiếu sáng tại các vị trí làm việc của bộ đội TSKT trong xe thu và phát tín<br />
hiệu 0,15 - 12 lux.<br />
34<br />
<br />
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016<br />
Bảng 3: Cường độ tiếng ồn ở các vị trí lao động (n = 35).<br />
Vị trí khảo sát<br />
<br />
Mức áp âm chung dB (dBA)<br />
<br />
Trạm 39 (xe thu R703)<br />
Phía ngoài xe (đặt trong nhà)<br />
<br />
65,0 ± 1,5<br />
<br />
Bàn số 1 (đồng bộ)<br />
<br />
68,5 ± 2,1<br />
<br />
Bàn số 2 (đồng bộ)<br />
<br />
70,0 ± 1,9<br />
<br />
Bàn số 3 (làm nhiệm vụ)<br />
<br />
71,5 ± 2,3<br />
<br />
Bàn số 4 (làm nhiệm vụ)<br />
<br />
70,5 ± 2,4<br />
<br />
Trạm phát 7 (Phòng nghiệp vụ)<br />
Bàn làm việc<br />
<br />
71,0 ± 1,7<br />
<br />
Cụm máy phát<br />
<br />
77,0 ± 2,6<br />
<br />
Trạm 1- cụm 5 (xe thu R368)<br />
Bàn thu 1<br />
<br />
57,0 ± 1,3<br />
<br />
Bàn thu 2<br />
<br />
57,0 ± 1,2<br />
<br />
Bàn thu 3<br />
<br />
60,0 ± 1,3<br />
<br />
QCVN 26:2010/BTNMT<br />
<br />
85/8 giờ<br />
<br />
Cường độ tiếng ồn tại các vị trí lao động của bộ đội TSKT dao động từ 57,0 - 77,0 dBA.<br />
Bảng 4: Kết quả đo nồng độ khí O2 và CO2 ở các vị trí lao động (n = 35).<br />
Vị trí khảo sát<br />
<br />
3<br />
<br />
O2 (%)<br />
<br />
CO2 (mg/m )<br />
<br />
Phía ngoài xe (đặt trong nhà)<br />
<br />
21 ± 0,7<br />
<br />
950 ± 2,5<br />
<br />
Bàn số 1 (đồng bộ)<br />
<br />
21 ± 0,6<br />
<br />
978 ± 6,2<br />
<br />
Bàn số 2 (đồng bộ)<br />
<br />
21 ± 0,8<br />
<br />
980 ± 5,7<br />
<br />
Bàn số 3 (làm nhiệm vụ)<br />
<br />
21 ± 0,7<br />
<br />
982 ± 8,5<br />
<br />
Bàn số 4 (làm nhiệm vụ)<br />
<br />
21 ± 0,6<br />
<br />
980 ± 7,6<br />
<br />
Bàn làm việc<br />
<br />
20,9 ± 0,4<br />
<br />
353,5 ± 9,2<br />
<br />
Cụm máy phát<br />
<br />
20,9 ± 1,2<br />
<br />
353,5 ± 7,3<br />
<br />
Bàn thu 1<br />
<br />
20,9 ± 0,9<br />
<br />
668 ± 6,5<br />
<br />
Bàn thu 2<br />
<br />
20,9 ± 0,7<br />
<br />
700 ± 8,4<br />
<br />
Bàn thu 3<br />
<br />
20,9 ± 0,5<br />
<br />
680 ± 6,9<br />
<br />
21<br />
<br />
1800<br />
<br />
Trạm 39 (xe thu R703)<br />
<br />
Trạm phát 7 (Phòng nghiệp vụ)<br />
<br />
Trạm 1 - cụm 5 (xe thu R368)<br />
<br />
TCVN 5687-2010<br />
<br />
Khi khí tài đang hoạt động, nồng độ O2 trong không khí tại các vị trí lao động của bộ<br />
đội TSKT dao động từ 20,9 - 21,0% và nồng độ CO2 từ 353,5 - 980 mg/m3, các chỉ số<br />
này đều đạt TCVSCP (O2 là 21,0% và CO2 < 1.800 mg/m3).<br />
35<br />
<br />
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016<br />
Bảng 5: Kết quả đo mật độ dòng năng lượng tại trạm phát 7 đơn vị X (n = 35).<br />
Mật độ dòng năng lượng (µW/cm2)<br />
0,8m<br />
<br />
Vị trí đo<br />
<br />
1,2m<br />
<br />
1,5m<br />
<br />
Peak<br />
<br />
AVG<br />
<br />
Peak<br />
<br />
AVG<br />
<br />
Peak<br />
<br />
AVG<br />
<br />
TCVN3718-1<br />
<br />
Phider<br />
<br />
> 2000<br />
<br />
> 2000<br />
<br />
> 2000<br />
<br />
> 2000<br />
<br />
> 2000<br />
<br />
> 2000<br />
<br />
1000<br />
<br />
Trực máy<br />
<br />
> 2000<br />
<br />
> 2000<br />
<br />
> 2000<br />
<br />
> 2000<br />
<br />
> 2000<br />
<br />
> 2000<br />
<br />
1000<br />
<br />
Trực ban<br />
<br />
80 ± 2,5<br />
<br />
35,9 ± 1,8<br />
<br />
222 ± 8,7<br />
<br />
140 ± 8,9<br />
<br />
1000<br />
<br />
Phòng chỉ huy<br />
<br />
15,6 ± 0,5 10,2 ± 0,6<br />
<br />
48,4 ± 1,6<br />
<br />
52,2 ± 2,6<br />
<br />
1000<br />
<br />
Phòng ở<br />
<br />
54,3 ± 1,6 15,0 ± 1,4 185,4 ± 6,4 52,4 ± 3,2 175,7 ± 6,8 173,7 ± 7,4<br />
<br />
200<br />
<br />
102,5 ± 7,5 163,7 ± 5,9<br />
42 ± 2,7<br />
<br />
74 ± 3,1<br />
<br />
Chân cột cờ<br />
<br />
20 ± 2,4<br />
<br />
15,5 ± 2,1<br />
<br />
210 ± 8,3<br />
<br />
122 ± 2,6<br />
<br />
603 ± 7,4<br />
<br />
213 ± 6,5<br />
<br />
200<br />
<br />
Bờ rào<br />
<br />
75 ± 3,6<br />
<br />
20,5 ± 2,3<br />
<br />
173 ± 6,7<br />
<br />
94 ± 3,5<br />
<br />
253 ± 5,6<br />
<br />
167 ± 4,7<br />
<br />
200<br />
<br />
Các vị trí trực máy và phider phát sóng bị ô nhiễm trường điện từ radio, mật độ<br />
dòng năng lượng đo được cao hơn TCVSCP > 2 lần. Ở những vị trí làm việc khác, mật<br />
độ dòng năng lượng của TĐT-R đo được đều thấp hơn TCVSCP. Đối với các vị trí sinh<br />
hoạt và nghỉ ngơi, cũng có một số điểm đo có mật độ dòng năng lượng cao hơn<br />
TCVSCP từ 1,05 - 3 lần, riêng phòng ngủ của bộ đội, mật độ dòng năng lượng trong<br />
giới hạn cho phép.<br />
Bảng 6: Kết quả đo cường độ điện trường tại trạm 6 đơn vị X (n = 35).<br />
Vị trí đo<br />
<br />
Cường độ điện trường (V/m)<br />
0,8 m<br />
<br />
1,2 m<br />
<br />
1,5 m<br />
<br />
TCVN 3718-1<br />
<br />
Vị trí làm việc của trắc thủ<br />
<br />
1,9 ± 0,3<br />
<br />
1,9 ± 0,2<br />
<br />
1,9 ± 0,1<br />
<br />
61<br />
<br />
Ngoài xe<br />
<br />
1,9 ± 0,5<br />
<br />
1,9 ± 0,3<br />
<br />
1,9 ± 0,4<br />
<br />
61<br />
<br />
Tủ anten<br />
<br />
2,1 ± 0,6<br />
<br />
2,1 ± 0,5<br />
<br />
2,1 ± 0,3<br />
<br />
61<br />
<br />
Khối khuếch đại<br />
<br />
2,3 ± 0,4<br />
<br />
2,3 ± 0,1<br />
<br />
2,3 ± 0,2<br />
<br />
61<br />
<br />
Ở các vị trí lao động của bộ đội TSKT tại trạm 6, cường độ điện trường dao động từ<br />
1,9 - 2,3 V/m.<br />
Bảng 7: Kết quả đo cường độ điện trường tại trạm 39, trạm T1 và trạm 15 (n = 35).<br />
Cường độ điện trường (V/m)<br />
TT<br />
<br />
Vị trí đo<br />
<br />
0,8 m<br />
<br />
1,2 m<br />
<br />
1,5 m<br />
<br />
TCVN 3718-1<br />
<br />
Trạm 39 (xe R703)<br />
1<br />
<br />
Vị trí làm việc của trắc thủ<br />
<br />
1,8 ± 0,2<br />
<br />
1,8 ± 0,1<br />
<br />
1,8 ± 0,2<br />
<br />
61<br />
<br />
2<br />
<br />
Ngoài xe<br />
<br />
1,9 ± 0,1<br />
<br />
1,9 ± 0,2<br />
<br />
1,9 ± 0,1<br />
<br />
61<br />
<br />
3<br />
<br />
Khối khuếch đại<br />
<br />
2,2 ± 0,3<br />
<br />
2,1 ± 0,1<br />
<br />
2,1 ± 0,4<br />
<br />
61<br />
<br />
4<br />
<br />
Chân cột anten<br />
<br />
1,9 ± 0,4<br />
<br />
1,9 ± 0,2<br />
<br />
1,9 ± 0,2<br />
<br />
61<br />
<br />
36<br />
<br />