intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu thực trạng một số yếu tố môi trường lao động của bộ đội trinh sát kỹ thuật

Chia sẻ: Ni Ni | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

72
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm đánh giá thực trạng một số yếu tố vi khí hậu, ánh sáng, trường điện từ, tiếng ồn trong môi trường lao động (MTLĐ) của bộ đội trinh sát kỹ thuật (TSKT). Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu điều kiện lao động của bộ đội TSKT, sử dụng phương pháp dịch tễ học mô tả cắt ngang kết hợp phân tích.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu thực trạng một số yếu tố môi trường lao động của bộ đội trinh sát kỹ thuật

T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016<br /> <br /> NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG MỘT SỐ YẾU TỐ<br /> MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG CỦA BỘ ĐỘI TRINH SÁT KỸ THUẬT<br /> Phạm Xuân Vinh*; Lưu Trường Sinh**; Nguyễn Minh Phương**<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: đánh giá thực trạng một số yếu tố vi khí hậu, ánh sáng, trường điện từ, tiếng ồn<br /> trong môi trường lao động (MTLĐ) của bộ đội trinh sát kỹ thuật (TSKT). Đối tượng và phương<br /> pháp: nghiên cứu điều kiện lao động của bội đội TSKT, sử dụng phương pháp dịch tễ học mô<br /> tả cắt ngang kết hợp phân tích. Các yếu tố MTLĐ được xác định theo Thường quy Kỹ thuật Y<br /> học lao động. Kết quả: tại vị trí làm việc trong các xe thu và phát tín hiệu, nhiệt độ không khí<br /> 32,0 - 32,5oC, nhiệt độ ngoài trời 31,0oC, độ ẩm không khí dao động từ 71 - 75,5%, tốc độ<br /> chuyển động của không khí trong các xe dưới 0,5 m/s, nhiệt độ hiệu lực trong các xe thu tín<br /> hiệu trong khoảng 29 - 29,5oC, cường độ chiếu sáng đạt 0,15 - 12 lux. Kết luận: trong các xe<br /> thu phát nhiệt độ, không khí cao hơn so với nhiệt độ ngoài trời từ 1 - 1,5oC, tốc độ chuyển động<br /> của không khí không đạt tiêu chuẩn vệ sinh cho phép (TCVSCP), nhiệt độ hiệu lực nằm ở vùng<br /> cảm giác nóng, cường độ chiếu sáng thấp hơn so với TCVSCP. Hầu hết, vị trí lao động ở các<br /> trạm thu tín hiệu không bị ô nhiễm trường điện từ tần số radio (TĐT-R).<br /> * Từ khóa: Vi khí hậu; Nhiệt độ không khí; Trường điện từ tần số radio; Tiếng ồn; Trinh sát<br /> kỹ thuật.<br /> <br /> Research on Real Status of the Working Environment-Related<br /> Factors of Engineering Reconnaissance Soldiers<br /> Summary<br /> Objectives: To assess the status of some indicators of microclimate, light, electromagnetic<br /> fields, noise in the working environment of technical reconnaissance soldiers. Subjects and<br /> methods: To study the working conditions of army technical reconnaissance, using method of<br /> descriptive, epidemiological, cross-sectional study combined with analysis. The working<br /> environment factors are determined by conventional techniques labor medicine. Results: In the<br /> working positions in the receiver and signal generatorvehicle, the air temperature is 32.0 32.50C, outdoor temperature is 31.00C, air humidity ranges from 71 - 75.5%, speed of the air in<br /> the specialvehicle is below 0.5 m/s, light intensity ranging 0.15 - 12 lux. Conclusion: In the<br /> special transceiver vehicle, air temperature is higher than outdoor temperature 1 - 1.50C, the<br /> speed of air does not reach occupational health standards, the effective temperature is in the<br /> feeling of heat, light intensity lower than occupational health standards. Most working positions<br /> in the base station are not contaminated with radio-frequency electromagnetic fields.<br /> * Key words: Microclimate; Air temperature; Electromagnetic fields; Noise; Reconnaissance<br /> soldiers.<br /> * Viện Y học Dự phòng Quân đội<br /> ** Học viện Quân y<br /> Người phản hồi (Corresponding): Nguyễn Minh Phương (phuongk21@gmail.com)<br /> Ngày nhận bài: 06/06/2016; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 24/11/2016<br /> Ngày bài báo được đăng: 25/11/2016<br /> <br /> 32<br /> <br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016<br /> 2. Phương pháp nghiên cứu.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Môi trường lao động của bộ đội TSKT<br /> chịu tác động chung của khí hậu nóng ẩm<br /> của nước ta, đồng thời bộ đội còn phải<br /> luyện tập thực hành chiến đấu trong điều<br /> kiện ảnh hưởng của các yếu tố bất lợi<br /> khác như thiếu ánh sáng, tiếng ồn và đặc<br /> biệt là TĐT-R. Hoạt động của bộ đội<br /> TSKT diễn ra trong các trạm viễn thông,<br /> đòi hỏi khả năng tập trung cao độ, điều<br /> kiện làm việc khó khăn dễ dẫn tới mệt<br /> mỏi, giảm sức chú ý, làm giảm hiệu quả<br /> công việc và dễ bị tai nạn trong quá trình<br /> luyện tập, thực hành công tác. Vì vậy,<br /> chúng tôi tiến hành nghiên cứu này<br /> nhằm: Đánh giá thực trạng một số yếu tố<br /> vi khí hậu, ánh sáng, trường điện từ, tiếng<br /> ồn trong MTLĐ của bộ đội TSKT.<br /> <br /> - Áp dụng phương pháp quan trắc<br /> MTLĐ mô tả cắt ngang.<br /> - Chọn mẫu nghiên cứu có chủ đích:<br /> đơn vị TSKT K (đặc trưng cho các đơn vị<br /> có sử dụng TĐT-R).<br /> * Phương pháp thu thập số liệu:<br /> - Các yếu tố MTLĐ được xác định theo<br /> thường quy kỹ thuật sử dụng trong sức<br /> khỏe nghề nghiệp và đánh giá theo tiêu<br /> chuẩn vệ sinh lao động của Bộ Y tế.<br /> - Các yếu tố vi khí hậu: đo bức xạ<br /> nhiệt bằng máy Model Questemp 36<br /> (Hãng Quest, Mỹ). Đo tốc độ chuyển<br /> động của không khí bằng máy đo gió<br /> công nghiệp (Hãng Quest, Mỹ). Đo nhiệt<br /> độ, độ ẩm, chỉ số WBGT, bằng máy đo dã<br /> ngoại (Hãng Quest, Mỹ).<br /> - Cường độ tiếng ồn: đo bằng máy đo<br /> tiếng ồn có phân tích dải tần hiện số<br /> RION NL-04 (Nhật Bản).<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP<br /> NGHIÊN CỨU<br /> 1. Đối tượng nghiên cứu.<br /> Điều kiện lao động của bộ đội TSKT:<br /> nghiên cứu tại các xe đặc chủng thu phát<br /> tín hiệu và vị trí làm việc khác nhau ở<br /> ngoài xe của bộ đội TSKT tại thời điểm<br /> giữa mùa hè, thời gian trong ngày khảo<br /> sát theo ca làm việc của các trắc thủ.<br /> <br /> - Cường độ ánh sáng: xác định bằng<br /> máy ISO-ILM 350 (Anh).<br /> - TĐT-R: xác định bằng máy đo sóng<br /> rada Field Meter CA-43 (Pháp). Việc đo đạc<br /> tiến hành theo quy phạm VN 220058 (1986).<br /> * Xử lý số liệu: theo phương pháp<br /> thống kê y sinh học.<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> 1. Kết quả xác định các chỉ tiêu vi khí hậu.<br /> Chúng tôi tiến hành đo các yếu tố vi khí hậu tại vị trí làm việc của bộ đội TSKT trong<br /> xe thu và phát tín hiệu khi đang hoạt động.<br /> Bảng 1: Chỉ tiêu vi khí hậu tại các vị trí lao động.<br /> Nhiệt độ ( C)<br /> <br /> Độ ẩm (%)<br /> <br /> Tốc độ gió<br /> (m/s)<br /> <br /> Chỉ số<br /> WBGT (oC)<br /> <br /> Ngoài trời<br /> <br /> 31,0 ± 2,7<br /> <br /> 76,0 ± 8,2<br /> <br /> 0,8 ± 0,12<br /> <br /> 27,5 ± 2,5<br /> <br /> Phía ngoài xe (đặt trong nhà)<br /> <br /> 31,5 ± 1,7<br /> <br /> 76,0 ± 7,3<br /> <br /> 0,7 ± 0,08<br /> <br /> 28,0 ± 1,5<br /> <br /> Vị trí khảo sát<br /> <br /> o<br /> <br /> Trạm 39 (xe thu R703)<br /> <br /> 33<br /> <br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016<br /> Bàn số 1 (đồng bộ)<br /> <br /> 32,0 ± 1,5<br /> <br /> 74,0 ± 5,1<br /> <br /> < 0,5<br /> <br /> 29,0 ± 1,2<br /> <br /> Bàn số 2 (đồng bộ)<br /> <br /> 32,5 ± 1,3<br /> <br /> 74,0 ± 7,1<br /> <br /> < 0,5<br /> <br /> 29,5 ± 1,1<br /> 29,5 ± 1,4<br /> <br /> Bàn số 3 (làm nhiệm vụ)<br /> <br /> 32,5 ± 1,8<br /> <br /> 74,5 ± 6,7<br /> <br /> < 0,5<br /> <br /> Bàn số 4 (làm nhiệm vụ)<br /> <br /> 32,5 ± 1,4<br /> <br /> 74,5 ± 6,2<br /> <br /> < 0,5<br /> <br /> 29,5 ± 1,3<br /> <br /> Bàn làm việc<br /> <br /> 31,5 ± 1,2<br /> <br /> 71,0 ± 5,7<br /> <br /> 1,5 (∗)<br /> <br /> 27,2 ± 1,4<br /> <br /> Cụm máy phát<br /> <br /> 31,0 ± 2,3<br /> <br /> 73,2 ± 6,4<br /> <br /> 0,5 ± 0,07<br /> <br /> 28,0 ± 2,5<br /> <br /> Ngoài phòng nghiệp vụ<br /> <br /> 31,0 ± 3,1<br /> <br /> 71,0 ± 7,2<br /> <br /> 0,7 ± 0,15<br /> <br /> 27,7 ± 3,5<br /> <br /> 32,5 ± 2,1<br /> <br /> 74,0 ± 6,3<br /> <br /> < 0,5<br /> <br /> 29,5 ± 2,0<br /> 29,5 ± 1,2<br /> <br /> Trạm phát 7 (Phòng nghiệp vụ)<br /> <br /> Trạm 1- cụm 5 (xe thu R368)<br /> Bàn thu 1<br /> Bàn thu 2<br /> <br /> 32,5 ± 1,7<br /> <br /> 74,5 ± 5,9<br /> <br /> < 0,5<br /> <br /> Bàn thu 3<br /> <br /> 32,5 ± 1,9<br /> <br /> 72,5 ± 6,5<br /> <br /> 1,3 (∗)<br /> <br /> 28,0 ± 1,6<br /> <br /> Ngoài xe<br /> <br /> 31,0 ± 3,5<br /> <br /> 65,5 ± 7,8<br /> <br /> 0,6 ± 0,16<br /> <br /> 27,3 ± 3,3<br /> <br /> ≤ 32<br /> <br /> ≤ 80<br /> <br /> 1,5<br /> <br /> QCVN 26: 2016 (mùa hè)<br /> <br /> Tại các bàn làm việc của bộ đội TSKT trong xe thu và phát tín hiệu, nhiệt độ không<br /> khí (32,0 - 32,5oC), nhiệt độ ngoài trời (31,0oC). Độ ẩm không khí tại các vị trí làm việc<br /> dao động từ 71,5 - 75,5%. Tốc độ chuyển động của không khí trong các xe < 0,5 m/s.<br /> Chỉ số WBGT tại vị trí trong xe thu tín hiệu tại trạm 39 và cụm 5 nằm trong khoảng<br /> 27,5 - 29,5oC.<br /> Bảng 2: Điều kiện chiếu sáng tại các vị trí lao động (n = 35).<br /> Vị trí khảo sát<br /> <br /> Chiếu sáng cục bộ (lux)<br /> <br /> Ghi chú<br /> <br /> Trạm 39 (xe thu R703)<br /> Phía ngoài xe (đặt trong nhà)<br /> <br /> 20,0 ± 2,4<br /> <br /> Bàn số 1 (đồng bộ)<br /> <br /> 0,15 ± 0,03<br /> <br /> Đèn nung sáng<br /> <br /> Bàn số 2 (đồng bộ)<br /> <br /> 0,15 ± 0,05<br /> <br /> Đèn nung sáng<br /> <br /> Bàn số 3 (làm nhiệm vụ)<br /> <br /> 0,15 ± 0,02<br /> <br /> Đèn nung sáng<br /> <br /> Bàn số 4 (làm nhiệm vụ)<br /> <br /> 12,0 ± 1,8<br /> <br /> Đèn nung sáng<br /> <br /> Bàn làm việc<br /> <br /> 350 ± 1,9<br /> <br /> Đèn nung sáng<br /> <br /> Cụm máy phát<br /> <br /> 250 ± 2,5<br /> <br /> Đèn nung sáng<br /> <br /> Bàn thu 1<br /> <br /> 100 ± 5,6<br /> <br /> Đèn nung sáng<br /> <br /> Bàn thu 2<br /> <br /> 200 ± 3,4<br /> <br /> Đèn nung sáng<br /> <br /> Bàn thu 3<br /> <br /> 150 ± 4,5<br /> <br /> Đèn nung sáng<br /> <br /> Ngoài xe<br /> <br /> 350 ± 11,7<br /> <br /> TCVN 7114 - 1 (2008)<br /> <br /> 150 - 300<br /> <br /> Trạm phát 7 (Phòng nghiệp vụ)<br /> <br /> Trạm 1- cụm 5 (xe thu R368)<br /> <br /> Cường độ chiếu sáng tại các vị trí làm việc của bộ đội TSKT trong xe thu và phát tín<br /> hiệu 0,15 - 12 lux.<br /> 34<br /> <br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016<br /> Bảng 3: Cường độ tiếng ồn ở các vị trí lao động (n = 35).<br /> Vị trí khảo sát<br /> <br /> Mức áp âm chung dB (dBA)<br /> <br /> Trạm 39 (xe thu R703)<br /> Phía ngoài xe (đặt trong nhà)<br /> <br /> 65,0 ± 1,5<br /> <br /> Bàn số 1 (đồng bộ)<br /> <br /> 68,5 ± 2,1<br /> <br /> Bàn số 2 (đồng bộ)<br /> <br /> 70,0 ± 1,9<br /> <br /> Bàn số 3 (làm nhiệm vụ)<br /> <br /> 71,5 ± 2,3<br /> <br /> Bàn số 4 (làm nhiệm vụ)<br /> <br /> 70,5 ± 2,4<br /> <br /> Trạm phát 7 (Phòng nghiệp vụ)<br /> Bàn làm việc<br /> <br /> 71,0 ± 1,7<br /> <br /> Cụm máy phát<br /> <br /> 77,0 ± 2,6<br /> <br /> Trạm 1- cụm 5 (xe thu R368)<br /> Bàn thu 1<br /> <br /> 57,0 ± 1,3<br /> <br /> Bàn thu 2<br /> <br /> 57,0 ± 1,2<br /> <br /> Bàn thu 3<br /> <br /> 60,0 ± 1,3<br /> <br /> QCVN 26:2010/BTNMT<br /> <br /> 85/8 giờ<br /> <br /> Cường độ tiếng ồn tại các vị trí lao động của bộ đội TSKT dao động từ 57,0 - 77,0 dBA.<br /> Bảng 4: Kết quả đo nồng độ khí O2 và CO2 ở các vị trí lao động (n = 35).<br /> Vị trí khảo sát<br /> <br /> 3<br /> <br /> O2 (%)<br /> <br /> CO2 (mg/m )<br /> <br /> Phía ngoài xe (đặt trong nhà)<br /> <br /> 21 ± 0,7<br /> <br /> 950 ± 2,5<br /> <br /> Bàn số 1 (đồng bộ)<br /> <br /> 21 ± 0,6<br /> <br /> 978 ± 6,2<br /> <br /> Bàn số 2 (đồng bộ)<br /> <br /> 21 ± 0,8<br /> <br /> 980 ± 5,7<br /> <br /> Bàn số 3 (làm nhiệm vụ)<br /> <br /> 21 ± 0,7<br /> <br /> 982 ± 8,5<br /> <br /> Bàn số 4 (làm nhiệm vụ)<br /> <br /> 21 ± 0,6<br /> <br /> 980 ± 7,6<br /> <br /> Bàn làm việc<br /> <br /> 20,9 ± 0,4<br /> <br /> 353,5 ± 9,2<br /> <br /> Cụm máy phát<br /> <br /> 20,9 ± 1,2<br /> <br /> 353,5 ± 7,3<br /> <br /> Bàn thu 1<br /> <br /> 20,9 ± 0,9<br /> <br /> 668 ± 6,5<br /> <br /> Bàn thu 2<br /> <br /> 20,9 ± 0,7<br /> <br /> 700 ± 8,4<br /> <br /> Bàn thu 3<br /> <br /> 20,9 ± 0,5<br /> <br /> 680 ± 6,9<br /> <br /> 21<br /> <br /> 1800<br /> <br /> Trạm 39 (xe thu R703)<br /> <br /> Trạm phát 7 (Phòng nghiệp vụ)<br /> <br /> Trạm 1 - cụm 5 (xe thu R368)<br /> <br /> TCVN 5687-2010<br /> <br /> Khi khí tài đang hoạt động, nồng độ O2 trong không khí tại các vị trí lao động của bộ<br /> đội TSKT dao động từ 20,9 - 21,0% và nồng độ CO2 từ 353,5 - 980 mg/m3, các chỉ số<br /> này đều đạt TCVSCP (O2 là 21,0% và CO2 < 1.800 mg/m3).<br /> 35<br /> <br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016<br /> Bảng 5: Kết quả đo mật độ dòng năng lượng tại trạm phát 7 đơn vị X (n = 35).<br /> Mật độ dòng năng lượng (µW/cm2)<br /> 0,8m<br /> <br /> Vị trí đo<br /> <br /> 1,2m<br /> <br /> 1,5m<br /> <br /> Peak<br /> <br /> AVG<br /> <br /> Peak<br /> <br /> AVG<br /> <br /> Peak<br /> <br /> AVG<br /> <br /> TCVN3718-1<br /> <br /> Phider<br /> <br /> > 2000<br /> <br /> > 2000<br /> <br /> > 2000<br /> <br /> > 2000<br /> <br /> > 2000<br /> <br /> > 2000<br /> <br /> 1000<br /> <br /> Trực máy<br /> <br /> > 2000<br /> <br /> > 2000<br /> <br /> > 2000<br /> <br /> > 2000<br /> <br /> > 2000<br /> <br /> > 2000<br /> <br /> 1000<br /> <br /> Trực ban<br /> <br /> 80 ± 2,5<br /> <br /> 35,9 ± 1,8<br /> <br /> 222 ± 8,7<br /> <br /> 140 ± 8,9<br /> <br /> 1000<br /> <br /> Phòng chỉ huy<br /> <br /> 15,6 ± 0,5 10,2 ± 0,6<br /> <br /> 48,4 ± 1,6<br /> <br /> 52,2 ± 2,6<br /> <br /> 1000<br /> <br /> Phòng ở<br /> <br /> 54,3 ± 1,6 15,0 ± 1,4 185,4 ± 6,4 52,4 ± 3,2 175,7 ± 6,8 173,7 ± 7,4<br /> <br /> 200<br /> <br /> 102,5 ± 7,5 163,7 ± 5,9<br /> 42 ± 2,7<br /> <br /> 74 ± 3,1<br /> <br /> Chân cột cờ<br /> <br /> 20 ± 2,4<br /> <br /> 15,5 ± 2,1<br /> <br /> 210 ± 8,3<br /> <br /> 122 ± 2,6<br /> <br /> 603 ± 7,4<br /> <br /> 213 ± 6,5<br /> <br /> 200<br /> <br /> Bờ rào<br /> <br /> 75 ± 3,6<br /> <br /> 20,5 ± 2,3<br /> <br /> 173 ± 6,7<br /> <br /> 94 ± 3,5<br /> <br /> 253 ± 5,6<br /> <br /> 167 ± 4,7<br /> <br /> 200<br /> <br /> Các vị trí trực máy và phider phát sóng bị ô nhiễm trường điện từ radio, mật độ<br /> dòng năng lượng đo được cao hơn TCVSCP > 2 lần. Ở những vị trí làm việc khác, mật<br /> độ dòng năng lượng của TĐT-R đo được đều thấp hơn TCVSCP. Đối với các vị trí sinh<br /> hoạt và nghỉ ngơi, cũng có một số điểm đo có mật độ dòng năng lượng cao hơn<br /> TCVSCP từ 1,05 - 3 lần, riêng phòng ngủ của bộ đội, mật độ dòng năng lượng trong<br /> giới hạn cho phép.<br /> Bảng 6: Kết quả đo cường độ điện trường tại trạm 6 đơn vị X (n = 35).<br /> Vị trí đo<br /> <br /> Cường độ điện trường (V/m)<br /> 0,8 m<br /> <br /> 1,2 m<br /> <br /> 1,5 m<br /> <br /> TCVN 3718-1<br /> <br /> Vị trí làm việc của trắc thủ<br /> <br /> 1,9 ± 0,3<br /> <br /> 1,9 ± 0,2<br /> <br /> 1,9 ± 0,1<br /> <br /> 61<br /> <br /> Ngoài xe<br /> <br /> 1,9 ± 0,5<br /> <br /> 1,9 ± 0,3<br /> <br /> 1,9 ± 0,4<br /> <br /> 61<br /> <br /> Tủ anten<br /> <br /> 2,1 ± 0,6<br /> <br /> 2,1 ± 0,5<br /> <br /> 2,1 ± 0,3<br /> <br /> 61<br /> <br /> Khối khuếch đại<br /> <br /> 2,3 ± 0,4<br /> <br /> 2,3 ± 0,1<br /> <br /> 2,3 ± 0,2<br /> <br /> 61<br /> <br /> Ở các vị trí lao động của bộ đội TSKT tại trạm 6, cường độ điện trường dao động từ<br /> 1,9 - 2,3 V/m.<br /> Bảng 7: Kết quả đo cường độ điện trường tại trạm 39, trạm T1 và trạm 15 (n = 35).<br /> Cường độ điện trường (V/m)<br /> TT<br /> <br /> Vị trí đo<br /> <br /> 0,8 m<br /> <br /> 1,2 m<br /> <br /> 1,5 m<br /> <br /> TCVN 3718-1<br /> <br /> Trạm 39 (xe R703)<br /> 1<br /> <br /> Vị trí làm việc của trắc thủ<br /> <br /> 1,8 ± 0,2<br /> <br /> 1,8 ± 0,1<br /> <br /> 1,8 ± 0,2<br /> <br /> 61<br /> <br /> 2<br /> <br /> Ngoài xe<br /> <br /> 1,9 ± 0,1<br /> <br /> 1,9 ± 0,2<br /> <br /> 1,9 ± 0,1<br /> <br /> 61<br /> <br /> 3<br /> <br /> Khối khuếch đại<br /> <br /> 2,2 ± 0,3<br /> <br /> 2,1 ± 0,1<br /> <br /> 2,1 ± 0,4<br /> <br /> 61<br /> <br /> 4<br /> <br /> Chân cột anten<br /> <br /> 1,9 ± 0,4<br /> <br /> 1,9 ± 0,2<br /> <br /> 1,9 ± 0,2<br /> <br /> 61<br /> <br /> 36<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2