intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu tính toán bề rộng vết nứt trong kết cấu dầm bê tông cốt thép

Chia sẻ: ViEdison2711 ViEdison2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

94
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày kết quả thực nghiệm bề rộng vết nứt của dầm bê tông cốt thép chịu tác dụng của hai lực tập trung. Kết quả thí nghiệm được so sánh với các tiêu chuẩn thiết kế hiện nay như tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5574:2012, tiêu chuẩn châu Âu Eurocode 2:2004, tiêu chuẩn Hoa Kỳ ACI 318:2008 tại tải trọng giới hạn tính toán theo lý thuyết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu tính toán bề rộng vết nứt trong kết cấu dầm bê tông cốt thép

KHOA H“C & C«NG NGHª<br /> <br /> <br /> Nghiên cứu tính toán bề rộng vết nứt<br /> trong kết cấu dầm bê tông cốt thép<br /> Research on the crack width calculation in reinforced concrete beams<br /> Lê Phước Lành<br /> <br /> <br /> Tóm tắt 1. Đặt vấn đề<br /> Bài báo trình bày kết quả thực nghiệm Hiện nay, để dự báo tuổi thọ của công trình xây dựng, cần xây dựng được quy<br /> bề rộng vết nứt của dầm bê tông cốt luật thay đổi của các tham số xác định tuổi thọ công trình. Các tham số xác định tuổi<br /> thép chịu tác dụng của hai lực tập trung. thọ công trình là các nguyên nhân chủ quan và khách quan gây ra sự suy giảm khả<br /> năng chịu lực của kết cấu. Đối với kết cấu bê tông cốt thép (BTCT), tuổi thọ của công<br /> Kết quả thí nghiệm được so sánh với các<br /> trình được quyết định bởi nhiều yếu tố khác nhau, trong đó vết nứt trên kết cấu là yếu<br /> tiêu chuẩn thiết kế hiện nay như tiêu<br /> tố chính. Vết nứt do nhiều nguyên nhân gây ra (Do tải trọng, do biến dạng nhiệt, do<br /> chuẩn Việt Nam TCVN 5574:2012, tiêu<br /> biến dạng co ngót của bê tông bị ngăn cản...) ảnh hưởng đến sự an toàn của kết cấu.<br /> chuẩn châu Âu Eurocode 2:2004, tiêu<br /> chuẩn Hoa Kỳ ACI 318:2008 tại tải trọng Tính toán vết nứt trên kết cấu công trình BTCT nói chung và đối với kết cấu dầm<br /> giới hạn tính toán theo lý thuyết. Kết BTCT nói riêng đã được trình bày trong một số tiêu chuẩn thiết kế hiện nay như tiêu<br /> chuẩn Việt Nam TCVN 5574:2012 [9], tiêu chuẩn Hoa kỳ ACI 318:2008 [1], tiêu chuẩn<br /> quả thí nghiệm bề rộng vết nứt cho thấy<br /> châu Âu Eurocode 2:2004 [4]. Tuy nhiên, việc tính toán bề rộng vết nứt theo các tiêu<br /> có sự khác biệt lớn với kết quả tính toán<br /> chuẩn nêu trên không đồng nhất về các thông số ảnh hưởng đến sự phát triển và mở<br /> bề rộng vết nứt theo các tiêu chuẩn<br /> rộng bề rộng vết nứt. Vì vậy, nghiên cứu thực nghiệm bề rộng vết nứt của kết cấu<br /> thiết kế nêu trên. dầm BTCT để kiểm chứng kết quả tính toán lý thuyết theo các tiêu chuẩn trên là quan<br /> Từ khóa: Vết nứt, Dầm bê tông cốt thép, Ứng trọng.<br /> suất, Biến dạng<br /> 2. Nghiên cứu thực nghiệm<br /> 2.1. Mẫu thí nghiệm và vật liệu chế tạo mẫu<br /> Abstract<br /> Mô hình thí nghiệm là dầm đơn giản chịu tác dụng của hai lực tập trung. Tiến hành<br /> This paper presents the experimental chế tạo 02 mẫu dầm BTCT có cấu tạo chi tiết được trình bày trên Hình 1.<br /> results of crack width in reinforced concrete<br /> Trên Bảng 1 trình bày đặc trưng cơ học của vật liệu bê tông và vật liệu cốt thép.<br /> beams. Experimental model of reinforced<br /> Bê tông có cấp độ bền B20 và cốt thép đạt mác thép CB 300-V.<br /> concrete beams subjected to two focus<br /> forces. Experimental results are compared Với đặc trưng cơ học của vật liệu và kích thước hình học của dầm BTCT thí<br /> with design standards such as Vietnamese nghiệm trên, sơ bộ xác định khả năng chịu lực của dầm theo chỉ dẫn trong tiêu chuẩn<br /> Việt Nam TCVN 5574:2012 [6] được giá trị Mgh = 22,7x106 (N.mm).<br /> standard TCVN 5574:2012, European<br /> standard Eurocode 2:2004 and US standard 2.2. Sơ đồ và tải trọng thí nghiệm<br /> ACI 318:2008 at limit load in the theoretical 2.2.1. Sơ đồ thí nghiệm<br /> calculation. Experimental results show that Sơ đồ thí nghiệm là dầm đơn giản (Kê mẫu thí nghiệm lên 01 gối tựa cố định và<br /> crack width has a difference with calculation 01 gối tựa di động), chịu tác dụng của 02 lực tập trung là P (Ptổng = 2P). Vị trí lực tác<br /> results according to the design standards. dụng cũng như vị trí gối tựa của dầm được thể hiện trên Hình vẽ 2 - 3.<br /> Keywords: Cracking, Reinforced concrete 2.2.2. Tải trọng thí nghiệm<br /> beams, Stress, Strain Tải trọng giới hạn của dầm được xác định như sau:<br /> Mgh 22,7 × 106<br /> =<br /> Pgh = = 22,7 × 103 (N)<br /> z 103<br /> Vậy tải trọng giới hạn tiêu chuẩn là<br /> t /c<br /> Pgh 22,7 × 103<br /> ThS. Lê Phước Lành P= = = 18,9 × 103 (N )<br /> Khoa XDDD&CN 1,2 1,2<br /> Trường Đại học Xây dựng Thí nghiệm gia tải các mẫu dầm BTCT đến trạng thái xuất hiện các dấu hiệu phá<br /> Email: lanhlp@nuce.edu.vn hủy. Lựa chọn Ptn ≈ 2Pgh<br /> 2.3. Bố trí dụng cụ đo và quy trình thí nghiệm<br /> <br /> Bảng 1: Đặc trưng cơ học của vật liệu thép và bê tông<br /> Mẫu thép Φ14 Cường độ chịu<br /> Giới hạn chảy Giới hạn bền Biến dạng dài nén của bê<br /> Mác thép<br /> σc [MPa] σb [MPa] tương đối ε [%] tông R28 [MPa]<br /> 351 497 21,2 CB 300-V 27,9<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 34 T„P CHŠ KHOA H“C KI¦N TR”C - XŸY D¼NG<br /> A-A<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 1. Cấu tạo dầm BTCT thí nghiệm<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 2. Sơ đồ thí nghiệm dầm Hình 3. Hình ảnh sơ đồ thí nghiệm dầm<br /> <br /> <br /> <br /> Tiến hành bố trí các dụng cụ đo lực (Load cell), thiết bị σ<br /> đo nứt chuyên dụng KG-1 và KG-2 (Hình 5). Tất cả các= dụng (<br /> acrc δϕlη s 20 3,5 − 100 µ 3 d )<br /> cụ trên được kết nối với máy TDS 530 ghi nhận số liệu, cho Es (1)<br /> phép ghi nhận 1 giây lấy 1 lần số liệu (Hình 4). Sau đó, tiến<br /> Trong đó: σs là ứng suất trong thanh cốt thép, xác định từ<br /> hành gia tải lên dầm với tốc độ dịch chuyển của xy lanh là 1,2<br /> sơ đồ ứng suất tại tiết diện có vết nứt (Hình 8).<br /> mm/ phút đến khi xuất hiện các dấu hiệu phá hủy thì ngừng<br /> thí nghiệm.<br /> As M  ξ2 <br /> µ= σs = z= 1 −  ho<br /> 3. Phân tích và đánh giá kết quả bho ; As z ;  2 (ϕf + ξ )  (2)<br /> 3.1. Bề rộng vết nứt của các mẫu dầm thí nghiệm<br /> Bề rộng vết nứt lớn nhất tại vị trí N1 (Hình 6) trên 02 mẫu α = x 1<br /> As' ξ =<br /> dầm BTCT thí nghiệm đo được ở các cấp tải trọng được thể 2ν ho 1 + 5 (δ + λ )<br /> hiện trên Hình 7. ϕf = β+<br /> bho ; 10 µα (3)<br /> 3.2. Tính toán bề rộng vết nứt của dầm BTCT theo các tiêu<br /> chuẩn M<br /> 3.2.1. Tính toán bề rộng vết nứt của dầm theo tiêu chuẩn<br /> δ= 2<br /> λ = ϕf bh Rb,ser<br /> o<br /> Việt Nam TCVN 5574:2012 ; (4)<br /> Bề rộng vết nứt của dầm BTCT tính toán theo chỉ dẫn Trong đó: β = 1,8 đối với bê tông nặng; δ = 1 đối với cấu<br /> trong tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5574:2012 [6] được xác kiện chịu uốn; φl = 1,0 và ν = 0,45 đối với tải trọng tác dụng<br /> định theo công thức (1). ngắn hạn; η = 1 đối với cốt thép có gờ; d là đường kính của<br /> cốt thép; A’s là diện tích của cốt thép chịu nén; Rb,ser là ứng<br /> suất trong bê tông vùng nén khi tính theo TTGH thứ 2; Es là<br /> <br /> <br /> Bảng 2: So sánh bề rộng vết nứt<br /> Bề rộng vết nứt của dầm BTCT<br /> Dầm Độ sai lệch giữa kết quả thực nghiệm<br /> Tiêu chuẩn tính toán tại tải trọng tiêu chuẩn P = Ptc [mm]<br /> BTCT và tính toán lý thuyết [%]<br /> Kết quả tính toán lý thuyết Kết quả thực nghiệm<br /> TCVN 5574:2012 0,190 11,6<br /> D1 Eurocode 2:2004 0,208 0,215 3,3<br /> ACI 318:2008 0,194 9,8<br /> TCVN 5574:2012 0,190 12,8<br /> D2 Eurocode 2:2004 0,208 0,218 4,6<br /> ACI 318:2008 0,194 11,0<br /> <br /> <br /> <br /> S¬ 27 - 2017 35<br /> KHOA H“C & C«NG NGHª<br /> <br /> <br /> mô đun đàn hồi của cốt thép.<br /> Bê tông có cấp độ bền B20 theo tiêu chuẩn Việt Nam<br /> TCVN 5574:2012 [6] có Rb,ser = 15 MPa; Es = 21 x 104 MPa.<br /> 3.2.2. Tính toán bề rộng vết nứt của dầm theo tiêu chuẩn<br /> châu Âu Eurocode 2:2004<br /> Bề rộng vết nứt của dầm BTCT tính toán theo chỉ dẫn<br /> trong tiêu chuẩn Chuẩn Âu Eurocode 2:2004 [3] được xác<br /> Hình 4. Bố trí dụng cụ đo định theo công thức 5.<br /> =w k sr ,max ( ε sm − ε cm )<br /> (5)<br /> Trong đó:<br /> fct ,eff<br /> σ s − kt<br /> ρ p,eff<br /> (1 + α e ρp,eff )<br /> σs<br /> (ε sm − ε cm )<br /> = ≥ 0,6 (6)<br /> Es Es<br /> <br /> Es A<br /> αe = ρ p,eff = s<br /> Ecm ; Ae,eff<br /> ; fct,eff = fct,m ;<br />   h − x h <br /> b × min 2,5 ( h − d ) ,<br /> Ae,eff = ,  − As (7)<br />   3 2  <br /> kt = 0,6; x là chiều cao vùng nén, được xác định nhờ quy<br /> Hình 5. Đo bề rộng vết nứt đổi diện tích cốt thép bằng diện tích bê tông tương đương<br /> (Hình 9) và xác định bằng công thức 8.<br /> <br /> −α e As + (α e As ) + 2bα e As d <br /> 2<br /> <br />  <br /> x=<br /> b (8)<br /> M<br /> σs =<br />  x<br /> As  d − <br />  3 (9)<br /> Khoảng cách lớn nhất giữa các vết nứt:<br /> k1k 2 k 4φ<br /> = k3 c +<br /> sr ,max<br /> ρ p,eff<br /> (10)<br /> Với: k3 = 3,4; k4 = 0,425; k1 = 0,8; k2 = 0,5; ϕ = 14; fck là<br /> Hình 6. Bản đồ vết nứt của hai dầm cường độ chịu nén đặc trưng của mẫu trụ; fcm là giá trị trung<br /> bình cường độ chịu nén của mẫu trụ; fct,m là giá trị trung bình<br /> cường độ chịu kéo bê tông; fct,k là cường độ chịu kéo đặc<br /> trưng của bê tông.<br /> Bê tông có cấp độ bền B20 theo tiêu chuẩn Việt Nam<br /> TCVN 5574:2012 [6] tương đương cấp độ bền C16/20 có<br /> các đặc trưng sau:<br /> fck = 16 MPa; fcm = 24 MPa; fct,m = 1,9 MPa; fct,k = 1,3 MPa;<br /> Ecm = 29 x 103 MPa.<br /> Thép CB 300 - V tương đương nhóm thép S220 theo tiêu<br /> chuẩn EN 10080 [4] có fyk = 220 MPa; Es = 20 x 104 MPa.<br /> 3.2.3. Tính bề rộng vết nứt theo tiêu chuẩn Hoa Kỳ ACI<br /> 318:2008<br /> Bề rộng vết nứt của dầm tính theo tiêu chuẩn Hoa kỳ ACI<br /> 318:2008 [1] được tính toán theo công thức Gergely – Lux<br /> (Công thức (11)).<br /> <br /> w = 1,3.10 −6 fs 3 dc A<br /> Hình 7: Quan hệ giữa tải trọng và bề rộng vết nứt (11)<br /> của dầm Trong đó:<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 36 T„P CHŠ KHOA H“C KI¦N TR”C - XŸY D¼NG<br /> w là bề rộng tính toán vết nứt, cm; fs là ứng suất trong<br /> cốt thép, kg/cm2.<br /> dc là chiều dày lớp bê tông bảo vệ, đo từ mặt dầm chịu<br /> kéo đến trọng tâm cốt thép nằm sát với mặt đó, cm; A là diện<br /> tích phần bê tông bao quanh 1 thanh thép, cm2.<br /> Để xác định ứng suất tại vị trí vết nứt, giả thiết các vết nứt<br /> mở rộng đến trục trung hòa và tiết diện vẫn phẳng. Tiết diện<br /> có vết nứt quy đổi được thể hiện trên Hình 10.<br /> M k<br /> fs = j = 1−<br /> As jd ; 3 (12)<br /> A Hình 8. Sơ đồ ứng suất tại tiết diện có vết nứt<br /> ρ = s k= ( ρ n )2 + 2 ρ n − ρ n<br /> bd ; (13)<br /> Es 2d b<br /> n= A= c<br /> Ec ; 2 (14)<br /> Bê tông có cấp độ bền B20 quy đổi ra theo tiêu chuẩn<br /> Hoa Kỳ ACI 318:2008 [1] như sau:<br /> f’c = 150kg/cm2;<br /> <br /> Ec = 15000 fc' kg/cm2.<br /> Hình 9. Tiết diện có vết nứt quy đổi<br /> Cốt thép CB 300-V tương đương với cốt thép có mác<br /> thép Grade 40 theo tiêu chuẩn ASTM A615 [2] có giới hạn<br /> chảy fy = 280 kg/cm2; Es = 2x106 kg/cm2.<br /> Trên Bảng 2, trình bày kết quả tính toán bề rộng vết nứt<br /> bằng thực nghiệm và lý thuyết theo các tiêu chuẩn trên tại tải<br /> trọng tiêu chuẩn P = Ptc = 18,9kN.<br /> <br /> 4. Kết luận và kiến nghị<br /> Bài viết đã giới thiệu cách tính toán bề rộng vết nứt của<br /> cấu kiện dầm BTCT chịu tác dụng của hai lực tập trung theo<br /> 03 tiêu chuẩn thiết kế hiện nay là tiêu chuẩn Việt Nam TCVN<br /> 5574:2012 [6], tiêu chuẩn châu Âu Eurocode 2:2004 [3], tiêu<br /> Hình 10. Tiết diện có vết nứt quy đổi<br /> chuẩn Hoa Kỳ ACI 318:2008 [1]. Kết quả tính toán lý thuyết<br /> được kiểm chứng thông qua kết quả thực nghiệm và thu<br /> được các kết quả như sau:<br /> các yếu tố hình học, cấu tạo và tải trọng đến bề rộng vết nứt.<br /> Công thức tính toán bề rộng vết nứt theo các tiêu chuẩn<br /> Tính toán bề rộng vết nứt theo ba tiêu chuẩn nêu trên,<br /> nêu trên có sự khác nhau:<br /> thì tính theo tiêu chuẩn châu Âu Eurocode 2:2004 [3] có kết<br /> + Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5574:2012 [6] bề rộng vết quả sát với thực nghiệm nhất với sự sai số nhỏ hơn 5%. Tiêu<br /> nứt phụ thuộc nhiều vào đường kính cốt thép và ứng suất chuẩn Việt Nam TCVN 5574:2012 [6] cho kết quả sai số lớn<br /> trong cốt thép tại vị trí vết nứt. Đặc biệt, có kể đến cốt thép nhất với sự sai số nhỏ hơn 15% khi cùng lấy các đặc trưng<br /> nằm trong vùng nén của bê tông. cơ học của vật liệu theo lý thuyết đưa vào thiết kế thực tế./.<br /> + Tiêu chuẩn châu Âu Eurocode 2:2004 [3] bề rộng vết<br /> nứt phụ thuộc nhiều vào sự chênh lệch biến dạng giữa cốt<br /> Tài liệu tham khảo<br /> thép và bê tông, đường kính và chiều dày lớp bê tông bảo<br /> 1. ACI 318, Building code requiremants for structural concrete,<br /> vệ.<br /> 2008.<br /> + Tiêu chuẩn Hoa Kỳ ACI 318:2008 [1] bề rộng vết nứt 2. ASTM, Standard specification for deformedand plain carbon –<br /> phụ thuộc nhiều vào ứng suất trong cốt thép và chiều dày Steel bars for concrete Reinforcement.<br /> lớp bê tông bảo vệ. 3. Eurocode 2, Design of concrete Structure – Part 1: General<br /> Như vậy, công thức tính toán bề rộng vết nứt theo tiêu Rules and Rules for Buildings; The European Standard EN<br /> chuẩn Việt Nam TCVN 5574:2012 [6] chưa đề cập đến ảnh 1992 – 1- 1, 2004.<br /> hưởng của chiều dày lớp bê tông bảo vệ, mặc dù giới hạn bề 4. EN 10080, Steel for the reinforcement of concrete-Weldable<br /> rộng vết nứt theo tiêu chuẩn Việt Nam chủ yếu tập trung vào reinforcing steel-General, 2005.<br /> ăn mòn cốt thép. Bởi vì, chiều dày lớp bê tông bảo vệ là một 5. TCVN 3118, Bê tông nặng - Phương pháp xác định cường độ<br /> tham số ảnh hưởng đến sự ăn mòn cốt thép trong bê tông. nén, 1993.<br /> Các kết quả tính toán theo lý thuyết đều nhỏ hơn so với 6. TCVN 5574, Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn<br /> thiết kế, 2012.<br /> kết quả thực nghiệm. Do vậy, các công thức tính toán lý<br /> thuyết chưa đề cập đầy đủ các tham số do ảnh hưởng của 7. TCVN 1651, Thép cốt bê tông, 2008.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> S¬ 27 - 2017 37<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2